Giáo Án Lớp 1 - Tuần 8 - Hồ Trần Thị Loan - Trường Tiểu Học Trần Quốc Toản

I.Mục tiêu:

 -Đọc được:ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ,, từ và câu ứng dụng ; Viết được :ua, ưa , cua bể, ngựa gỗ,

 -Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : Giữa trưa .

Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ua, ưa

 -Giáo dục HS biết không nên đi vào lúc giữa trưa vì dễ bị ốm

II.Chuẩn bị :

-Tranh minh hoạ từ khóa cua bể, ngựa gỗ.

-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.

-Tranh minh hoạ chủ đề luyện nói: Giữa trưa.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng honganh Lượt xem 1162Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 8 - Hồ Trần Thị Loan - Trường Tiểu Học Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 , lớp
Toàn lớp
Nhắc lại chủ đề.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV.
Khỉ và rùa
Lắng nge
Thảo luận nhóm 4 ( 5 phút) và cử đại diện nhóm thi kể
Các nhóm chỉ vào tranh và kể tóm tắt nội dung mà tranh thể hiện
Nhóm nào kể đúng nội dung 4 tranh nhóm đó thắng
2 em
Có 3 nhân vật , khỉ , rùa, vợ khỉ, Thích nhân vật HS tự nói theo ý thích
Ba hoa , cẩu thả là tính xấu, có hại
Thực hiện ở nhà.
Luyện đọc, viết thành thạo các tiếng , từ có chứa vần ia, ua, ưa
 **************************************
Tiết 3: Toán:
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4 ; Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng 
- Rèn cho HS có kĩ năng làm tính cộng , viết thẳng cột các số phép tính dọc trong phạm vi 3, phạm vi 4
- Giáo dục HS tính cẩn thận
*Ghi chú:Bài 1, bài 2 ( dòng 1), Bài 3 
II. Chuẩn bị :
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. -Bộ đồ dùng toán 1.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: đọc bảng cộng trong phạm vi 4
Tính: 2 +2 3 + 1 1 + 3
Nhận xét bài cũ .
2.Bài mới :
GT trực tiếp : Ghi tên bài “Luyện tập”.
3.HD làm các bài tập :
Bài 1 : Tính:
+
+
+
+
+
 3 2 2 1 1
 1 1 2 3 2
GV theo dõi nhận xét sữa sai (chú ý cách đặt tính của học sinh )
Bài 2 : Điền số
Hướng dẫn cách làm , làm mẫu 1 bài
GV hướng dẫn mẫu 1 bài:
Yêu cầu các em làm phiếu học tập và nêu kết quả.
GV theo dõi chấm 5 - 7 em nhận xét sửa sai.
Bài 3 : Tính
GV treo tranh lên bảng và hỏi :
Bài toán này yêu cầu làm gì?
GV hướng dẫn từ trái qua phải ta lấy 2 số đầu cộng với nhau được bao nhiêu ta cộng với số còn lại.
Bài 4: (Nếu còn thời gian)GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh và nêu bài toán: chẳng hạn: Có 1 bạn chơi bóng, thêm 3 bạn đến chơi. Hỏi có tất cả mấy bạn? GV nhận xét sửa sai.
4.Củng cố dặn dò:Làm bài VBT, xem bài mới.
5 em nêu miệng.
bảng con
HS nêu yêu cầu của bài.
Thực hiện bảng con
Nêu cách đặt tính
HS nêu yêu cầu của bài.
HS nêu cách làm: Tính và ghi kết quả vào ô trống.
Thực hiện phiếu cá nhân, 1 em lên bảng điền
HS nêu yêu cầu của bài.
Tính.
1 + 1 + 1 = 3 ; 2 + 1 + 1 = 4 
Nhắc lại.
HS nêu yêu cầu của bài.
HS làm bài ở bảng từ lớp làm vở ô li
Nêu lại bài toán.
HS nêu viết phép tính thích hợp 
1 + 3 = 4 hoặc 3 + 1 = 4
 **************************************
 Ngày soạn : 17 / 10 /2010
 Ngày giảng : Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010
Tiết 2+ 3 : Học vần
 Bài 32 : Vần oi – ai 
I.Mục tiêu:
- Đọc được oi , ai , nhà ngói , bé gái ,từ và các câu ứng dụng .
- Viết được : oi , ai , nhà ngói , bé gái .
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Sẻ , bói cá , le le.
-Giáo dục học sinh biết yêu thương loài vật không lấy , bắt chim 
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa từ mới và câu ứng dụng , phần luyện nói.
- Bộ đồ dùng TV 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : 
Viết : trưa hè, trỉa ngô, mùa dưa
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:GV giới thiệu tranh rút ra vần oi, ghi bảng.
*Vần oi: Nhận diện vần
Nêu cấu tạo vần oi
Lớp cài vần oi.
So sánh vần oi với âm o?
GV nhận xét 
-đánh vần : o - i – oi
- Cho học sinh nhận biết đây là kiểu vần có hai âm .
Có oi, muốn có tiếng ngói ta làm thế nào?
Cài tiếng ngói.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng ngói.
Gọi phân tích tiếng ngói. 
GV hướng dẫn đánh vần : 
ngờ - oi - ngoi - sắc - ngói
Dùng tranh giới thiệu từ “nhà ngói”.
Gọi đánh vần tiếng ngói, đọc trơn từ nhà ngói.
Vần 2 : vần ai (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đánh vần: a- i- ai
 gờ - ai - gai - sắc - gái
 bé gái
*Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
Nhận xét , sửa sai
Viết : lưu ý nét nối giữa a và i , giữa g với ai,vị trí dấu sắc
*Dạy từ ứng dụng
Ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ.
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
* Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Chú bói cá nghĩ gì thế?
Chú nghĩ về bữa trưa
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV (3 phút).
Chú ý tư thế ngồi viết cho học sinh .
Hướng dẫn các nét nối 
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết .
Luyện nói : Chủ đề “Sẻ, ri, bói cá, le le”.
GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục học sinh tình yêu loài vật
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
Nhận xét tiết học 
Học bài, xem bài ở nhà.
Viết bảng con.
3 em.
Nhận xét bài của bạn 
Có âm o đứng trước, âm i đứng sau
Cài bảng cài
+Giống: đều có âm o
+Khác: vầ oi có thêm âm i
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm, lớp
Đây là kiểu vần có hai âm , kết thúc bàng âm i
Thêm âm ng đứng trước vần oi và thanh sắc trên đầu vần oi.
Toàn lớp.
Cá nhân nhóm , tổ , lớp 
Cá nhân , tổ , lớp (Chú ý cả ba đối tượng : Tiến , Vui , Thư , Thành ,Khanh , Lệ Thi , Gia , Đạt .....)
Tiếp nối cá nhân đánh vần , tổ , lớp .....
Giống nhau : i cuối vần
Khác nhau : o và a đầu vần
Đánh vần, đọc trơn cá nhân, tổ , lớp
Quan sát , nhận xét độ cao , khoảng cách......
Viết định hình, viết bảng con
Toàn lớp viết bảng con
Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần oi, ai
voi, còi, mái, bài.
HS đánh vần, đọc trơn từ, cá nhân tiếp nối , nhóm , lớp
Cá nhân 2 - 4 em, đồng thanh
Đại diện 2 nhóm
Cá nhân 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
4 em đánh vần tiếng bói, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh
Toàn lớp.
Các em viết chưa tốt chỉ cần viết vần và tiếng : oi , ai , gái ,ngói 
HS luyện nói theo hướng dẫn của GV.
Các em trung bình , yếu chỉ cần nói 1- 2 câu :các em khá giỏi nói 2- 3 câu 
Cá nhân đọc tiếp nối từ 3- 5 em 
Đại diện 2 nhóm tìm, học sinh khác nhận xét bổ sung.
Thực hiện ở nhà.
**************************************
 Tiết 4 Toán:
 Phép cộng trong phạm vi 5
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 .
- Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5.
- Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng .
- Làm các bài tập số 1 , số 2 , số 4(a) .
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong học toán 
II.Chuẩn bị :
- Các đồ vật có số lượng là 5 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC : Hỏi tên bài cũ.
Yêu cầu học sinh làm bài 2 (theo cột dọc)
Đọc bảng cộng trong PV4.
GV nhận xét chung .
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
GT phép cộng 4 + 1 = 5
Ví dụ 1 : GV cài và hỏi
Có mấy con cá?
Thêm mấy con cá?
Vậy 4 con cá cộng 1 con cá là mấy con cá. Em nào giỏi nêu phép tính và kết quả cho cô?
Toàn lớp cài phép tính.
GV nhận xét và sửa sai.
Ví dụ 2 :
GT phép cộng 1 + 4 = 5 
GV cài và hỏi .
Có mấy ô tô?
Thêm mấy ô tô?
Vậy 1 ô tô cộng 4 ô tô là mấy ô tô. Em nào giỏi nêu phép tính và kết quả cho cô?
Toàn lớp cài phép tính.
GV nhận xét và sửa sai.
2 + 3 = 5 và 3 + 2 = 5 ( thực hiện tương tự )
Gọi HS đọc phần nhận xét ở bảng.
GV ghi bảng : 4 + 1 = 5 và 1 + 4 = 5
2 + 3 = 5 và 3 + 2 = 5 
Hỏi : Em có nhận xét gì về kết quả của các phép tính trên?
3.Luyện tập :
Bài 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu các em nêu miệng kết quả.
Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu cuả bài.
GV lưu ý: Cần ghi kết quả sao cho thẳng cột.
Gọi 3 học sinh làm bảng lớp, lớp làm bảng con
Bài 4 : GV gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát mô hình SGK để điền đúng các số và phép tính vào ô trống thích hợp.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài
Đọc lại bảng cộng trong PV5.
Trò chơi: Nối kết quả với phép tính đúng.
5
4+1
1+2
3+1
1+4
3+2
2+3
GV chuẩn bị trên 2 bảng từ, yêu cầu mỗi nhóm cử 4 bạn để thi đua.
Nhận xét, tuyên dương
Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
2 em bảng lớp, lớp làm bảng con.
Học sinh đọc.
HS nhắc tựa.
4 con cá.
1 con cá.
4 con cá cộng 1 con cá là 5 con cá.
HS cài 4 + 1 = 5.
HS nhắc lại.
4 + 1 = 5
1 ô tô.
4 ô tô.
1 ô tô cộng 4 ô tô là 5 ô tô
1 + 4 = 5 
Nhận xét các bạn nêu phép tính.
1 + 4 = 5
5 em, đồng thanh lớp.
Bốn cộng một bằng năm và một cộng bốn cũng bằng năm.
Hai cộng ba bằng năm và ba cộng hai cũng bằng năm.
Các học sinh khác đọc lại nhận xét.
Nêu miệng kết quả.
Học sinh thực hiện bảng con.
+
+ 
+ 
 4 3 1 1
 1 2 4 3
 5	 5 	 4
HS thực hành làm VBT
Câu a) 4 + 1 = 5 hoặc 1 + 4 = 5 
Câu b) 3 + 2 = 5 hoặc 2 + 3 = 5
5
4+1
1+2
3+1
1+4
3+2
2+3
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi
**************************************
 Ngày soạn : 18 / 10 /2010
 Ngày giảng : Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 + 2: : Học vần
 Bài 33: Vần ôi – ơi 
I.Mục tiêu:
 -Đọc được:ôi ,ơi , trái ổi , bơi lội từ và câu ứng dụng ; 
 - Viết được : ôi , ơi , trái ổi , bơi lội 
 -Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : Lễ hội 	.
 - Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ia
 - Giáo dục học sinh biết truyền thống lễ hội của địa phương , đất nước Việt Nam 
II. Chuẩn bị:
- Vật thật : Trái ổi
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng. 
-Tranh minh hoạ câu luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : 
Viết :ngà voi , bài vở, trái khế
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng,tìm tiếng có chứa vần oi, ai
GV nhận xét , gi điểm
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ôi, ghi bảng.
Phát âm: ôi
Gọi 1 HS phân tích vần ôi.
So sánh vần ôi và oi.
Lớp cài vần ôi.
Đây là kiểu vần có mấy âm ?
GV nhận xét .
Hướng dẫn đánh vần 1 lần: ô - i - ôi
Có ôi, muốn có tiếng ổi ta làm thế nào?
Cài tiếng ổi.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng ổi
Gọi phân tích tiếng ổi. 
GV hướng dẫn đánh vần : ôi - hỏi - ổi
Dùng tranh giới thiệu từ “trái ổi”.
Trong từ có tiếng nào mang vần mới học ?
 Đọc trơn từ trái ổi.
Nhận xét chỉnh sửa
*Vần 2 : vần ơi (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đánh vần , đọc trơn : ơ- i - ơi
 bờ - ơi - bơi
 bơi lội
GV nhận xét và sửa sai.
*Viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
Nhận xét , sửa sai
Viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
Nhận xét , sửa sai
*Dạy từ ứng dụng.
Cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi.
Đọc thầm tìm tiếng chứa âm vừa học?
Phân tích các tiếng vừa tìm được.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng
Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
GV nhận xét và sửa sai.
Tìm tiếng mang vần mới học trong câu?
Phân tích, đánh vần , đọc trơn 
*Luyện viết vở TV 
Hướng dẫn HS cách viết
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết .
Luyện nói :Chủ đề “Lễ hội”
GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Tại sao em biết tranh vẽ lễ hội?
Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào?
Trong lễ hội thường có những gì?
Em thích lễ hội nào nhất?
GV giáo dục TTTcảm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
Học bài, xem bài ở nhà.
Viết bảng con
1 em
lớp
HS phân tích, cá nhân 1 em.
+Giống: Kết thúc bằng âm i
+Khác: vần ôi mở đầu bằng ô
Cài bảng cài.
Kiểu vần có hai âm 
Cá nhân , nhóm, lớp
Thêm thanh hỏi trên đầu vần ôi.
Toàn lớp.
Cá nhân tiếp nối , đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng ổi
Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Luyện đọc cá nhân , nhóm , lớp 
+Giống: Đều là kiểu vần có hai âm ,kết thúc bằng i
+Khác:ơi mở đầu bằng ơ
Cá nhân , nhóm, lớp .Chú ý các em đọc chậm và chưa đúng Tiến , Thư , Vui , Thảo Nguyên ......
Chú ý các em viết chậm và chưa đúng .
Quan sát , nhận xét 
Viết định hình, viết bảng con
Quan sát , nhận xét 
Viết định hình, viết bảng con
chổi, thổi, chơi, mới.
Cá nhân 2 – 4 em.
Cá nhân , nhóm, lớp
Vài em nêu
Vần ôi, ơi.
Đại diện 2 nhóm.
Cá nhân 6 ->8 em, lớp đồng thanh
chơi
 4 em đánh vần tiếng chơi, với đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Lớp viết bài
HS luyện nói theo hướng dẫn của GV.
Trả lời
Tranh vẽ mọi người đang chơi các trò chơi 
Lễ hội đua thuyền nhân dịp năm mới
Có cờ,.....
Trả lời theo ý thích
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung.
Thực hiện ở nhà.
 ************************************** Tiết 3: Toán 
 Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 5; Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng 
- Rèn cho HS có kĩ năng làm tính cộng , viết thẳng cột các số phép tính dọc trong phạm vi 5.
- Giáo dục HS tính cẩn thận
*Ghi chú:Bài 1, 2, Bài 3 cột 1, Bài 5
II. Chuẩn bị:
-Tranh vẽ các bài tập, VBT, SGK, bảng  .
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi học sinh để KT miệng các phép cọâng trong phạm vi 5.
Nhận xét bài cũ 
2.Bài mới :
GT trực tiếp : Ghi tên bài “Luyện tập”
3.HD làm các bài tập :
Bài 1: Gọi HS nêu YC của bài toán.
GV hướng dẫn học sinh lần lượt làm hết bài tập 1 nhằm hình thành bảng cộng trong PV5 và tính chất giao hoán của phép cộng : 	 2 + 3 = 3 + 2 
	4 + 1 = 1 + 4
Bài 2 : Gọi HS nêu YC của bài toán.
GV nhắc học sinh viết các số phải thẳng côït với nhau.
Yêu cầu các em làm bảng con.
Bài 3 : Gọi HS nêu YC của bài toán.
GV hỏi : trường hợp 2 + 1 + 1 ta làm thế nào?
Bài 5 : Gọi HS nêu YC của bài toán.
GV giúp học sinh nhìn vào từng tranh rồi viết kết quả phép tính với các tình huống trong tranh.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Đọc bảng cộng trong PV 5.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
1 em nêu “ phép cộng trong phạm vi 5”.
Tổ 1 nộp vở. 
5 em nêu miệng.
Học sinh nêu tiếp nối .
HS làm bài 1 theo hướng dẫn của GV.
Đọc lại bảng cộng trong PV5.
Học sinh đọc lại. 	2 + 3 = 3 + 2 
	4 + 1 = 1 + 4
Thực hiện bảng con.
Học sinh nêu: cộng từ trái sang phải, lấy 
2 + 1 = 3, 3 + 1 = 4. Vậy: 2 + 1 + 1 = 4
Thực hiện VBT và nêu kết quả.
HS làm bảng con.
Học sinh nêu yêu cầu.
Thực hiện VBT và trình bày bài làm của mình.
3 + 2 hoặc 2 + 3 = 5
1 + 4 hoặc 4 + 1 = 5
Học sinh nêu.
3 em đọc bảng cộng trong PV5.
Thực hiện ở nhà.
**************************************
Tiết 4: Tự nhiên xã hội :
 Ăn uống hàng ngày 
 I.Mục tiêu :
- Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn , khoẻ mạnh; Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. 
 - Rèn cho HS có thói quen ăn uống đủ chất dinh dưỡng và ăn đủ bữa .
 - Giáo dục HS biết ăn chín uống sôi, không ăn những thức ăn không đảm bảo an toàn thực phẩm.	
 - Biết tại sao không nên ăn vặt , ăn đồ ngọt trước bữa cơm.
II.Chuẩn bị :
-Các hình ở bài 8 phóng to, 
 -Câu hỏi thảo luận.
-Các loại thức ăn hằng ngày.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : 
 Nên đánh răng súc miệng lúc nào thì tốt nhất?
Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo và đồ ngọt?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Khởi động bằng trò chơi “Đi chợ giúp mẹ”.
 GV hô đi chợ. Học sinh sẽ mua những thứ cần cho bữa ăn hằng ngày ( đồ chơi do giáo viên chuẩn bị) .Trong thời gian nhất định đội nào mua được nhiều thức ăn sẽ thắng.
Yêu cầu HS chơi thử 1 lần , rồi chơi thật
Qua đó GV giới thiệu bài và ghi tựa bài.
Hoạt động 1 : Động não:
+Mục tiêu:Kể tên những thức ăn đồ uống hằng ngày
+Tiến hành:
Bước 1: Cho Học sinh suy nghĩ và tự kể. GV ghi những thức ăn đó lên bảng.
Bước 2: Cho Học sinh quan sát hình trang 18 và trả lời các câu hỏi trong hình.
Kết luận: Muốn mau lớn và khoẻ mạnh, các em cần ăn nhiều loại thức ăn để có đủ các chất đường, đạm, béo, khoáng  cho cơ thể.
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
+Mục tiêu: HS giải thích được tại sao các em phải ăn uống hàng ngày?
+Tiến hành:
Làm việc với SGK.
GV chia nhóm 2 học sinh 
Hướng dẫn học sinh quan sát hình 19 và trả lời các câu hỏi:
Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
Hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
Hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt?
Để cơ thể mau lớn và có sức khoẻ để học tập tốt ta phải làm gì?
Kết luận: Chúng ta cần ăn uống hằng ngày để cơ thể mau lớn , có sức khoẻ và học tập tốt...
Hoạt động 3 :
+Mục tiêu:Biết được hằng ngày phải ăn uống như thế nào để có sức khoẻ tốt.
+Tiến hành:
Thảo luận cả lớp :
Khi nào chúng ta cần phải ăn uống?
Hằng ngày ăn mấy bữa ? vào lúc nào?
Tại sao không nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn chính ?
GV viết các câu hỏi lên bảng để học sinh thảo luận, nội dung như SGK.
Kết luận : Chúng ta cần ăn khi đói và uống khi khát Ăn nhiều loại thức ăn như cơm, thịt, cá, trứng, rau, hoa quả  hằng ngày ăn ít nhất 3 lần vào sáng, trưa, tối. Ăn đủ chất và đúng bữa, không nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn chính
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài :
Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức.
Hằng ngày các em đã ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng chưa? 
Nhận xét. Tuyên dương
Thực hiện ăn đủ chất, đúng bữa.
Xem trước bài: Hoạt động và nghỉ ngơi
Nhận xét giờ học
2 HS trả lời nội dung bài học trước.
10 Học sinh chia thành 2 độicùng chơi trong 3 phút
Chơi thử , chơi thật
HS nêu lại tên bài học.
Học sinh suy nghĩ và trả lời.
Học sinh suy nghĩ và trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nêu theo suy nghĩ của mình
Các bạn nhỏ lớn
Học sinh thảo luận nhóm đôi
Các bạn từ thấp đến cao
Có nhiều điểm 9, 10
Các bạn vật tay
Ăn uống đầy đủ hằng ngày và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.
Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
Thảo luận cặp đôi ( 2 phút)
Khi đói và khát
3 bữa : sáng , trưa , tối
Ê miệng , khó ăn cơm
Học sinh phát biểu ý kiến của mình, bạn nhận xét.
HS lắng nghe.
Học sinh nêu.
HS nêu theo thực tế ăn hằng ngày
Thực hiện ở nhà
**************************************
 Ngày soạn : 20 tháng 10 năm 2010
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22tháng 10 năm 2010
Dạy chiều: Tiết 1: Luyện tập viết:
 Vần ui – ưi 
I.Mục tiêu: 
- Rèn cho học sinh yếu , trung bình viết được vần ui – ưi , núi , gửi
- Các em khá giỏi viết từ có vần ui , ưi 
- Rèn kĩ năng viết đúng khoảng cách , độ cao , tiếng từ cần luyện .
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ giữ vở cho học sinh.
II.Chuẩn bị :
-Bảng chữ mẫu viết các , chữ ,tiếng , từ cần luyện
- Bảng con
III.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Viết : chia sẻ, lá mía, ngựa tía
Nhận xét , sửa sai.
2.Bài mới:
*Hoạt động 1:
+Mục tiêu: HS nắm chắc quy trình viết chữ ui, ưi, vui vẻ , cái túi , gửi quà .
+Tiến hành:
Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc các vần , tiếng , từ 
Bài viết có những âm nào?
Những chữ nào viết cao 5 ô li ?
Những chữ nào viết cao 4 ô li ? cao 3 ô li?
Những chữ nào viết cao 2 ô li ?
Khi viết khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
Khi viết các tiếng trong một từ thì viết như thế nào?
* Hoạt động 2: Luyện viết:
+Mục tiêu: viết đúng đẹp các chữ chữ ui, ưi, vui vẻ, cái túi, gửi quà , 
+Tiến hành:
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết ( điểm bắt đầu , điểm kết thúc....)
Thu chấm 1/ 3 lớp
Nhận xét , sửa sai.
3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
Luyện viết ở nhà mỗi chữ 1 dòng.
Xem trước bài oi, ai
 Lớp viết bảng con , 2 em lên bảng viết.
Các em khá giỏi viết từ lá mía , chia sẻ , ngựa tía .Các em trung bình viết bìa , chia , lừa , mưa ....
Quan sát đọc cá nhân, lớp
u ,ư, t , i, , a, v , e, c , g, q
g, ( Các em trung bình nêu ...)
q , t
 i , a, v , e , c , u, ư
Cách nhau 1 ô li
Cách nhau một con chữ o
Quan sát và nhận xét.
Luyện viết bảng con
Chú ý Tiến , Thư , Vui , viết đúng mẫu .
Rèn viết đẹp : Gia , Nhi , Thuyên , PhươngNguyên ,Lệ Thi , Phương Oanh...
Viết vào vở ô li.
Viết xong nộp vở chấm.
Đọc lại các tiếng từ trên bảng.
Tiết 2: Luyện toán :
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
Củng cố cho HS nắm chắc bảng cộng , cách tính và cách đặt tính các phép tính cộng trong phạm vi 5
Giúp HS bước đầu làm quen với cách đặt tính dọc , giải toán.
II.Chuẩn bị :
- VBT , bảng con 
- Sách gk
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Tính
1 + 1 + 1 = , 2 + 1 + 2 = , 2 + 0 +2 =
Nhận xét sửa sai
2.Bài mới:
Bài 1: Tính
 2+ 3 = ... 4 + 1 = .... 2 + 2 = ... 
 3 + 2 = ... 1 + 4 =.... 2 + 1 =..... 
 b)4 2 3 2 1 1 
 + + + + + + 
 1 3 2 2 4 3 
 .... .... ..... ..... ..... .... 
Nêu cách làm? Nhận xét sửa sai
Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
4+ 1 = ... 3 + 2 = .... 1 + 2 = ... 4 = 2 +......
1 + 4 = ... 2 + 3 =.... 3 + 1 =..... 3 = 2 +......
5 = 1 +.... 2 + 1 =.... 2 + 2 =... 1 + 1 =....
Cùng HS nhận xét sửa sai
Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả nn?
Bài 3: Viết phép tính thích hợp:
Theo dõi giúp đỡ thêm
Bài 4: Điền số?
 Hướng dẫn HS đếm số chấm tròn từng bên rồi điền số tương ứng
Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm
3.Củng cố dặn dò:
Ôn phép cộng trong phạm vi 5
Làm bài tập ở nhà
Làm bảng con ,đọc phép tính vừa thực hiện được .
Nêu yêu cầu
3 em lên bảng làm , lớp làm VBT
Nêu yêu cầu
3 HS lên bảng làm, lớp làm VBT
Lưu ý viết các số thẳng cột với nhau
Vui , Tiến , Thư , Kim Anh , Thoa ...
Nêu yêu cầu 
4HS lên bảng làm , lớp làm VBT
Trả lời
Nêu yêu cầu
Quan sát tranh đặt bài toán
Nhiều HS đặt đề toán
HS viết phép tính vào vở, 1 hs lên bảng viết phép tính
3
+
2
=
5
2
+
3
=
5
Nêu yêu cầu
Đại diện 3 tổ thi nhau nối , lớp làm VBT
Đọc lại các phép cộng trong phạm vi 5
Làm lại các bài tập đã làm sai
 **************************************
Tiết 3: Sinh hoạt Sao
I.Mục tiêu:
- Đánh giá lại các hoạt động đã thực hiện được trong tuần 8
- Thực hiên các bước sinh hoạt lớp tự nhiên 
- Đề ra kế hoạch cho tuần 9
- Rèn kĩ năng giao tiếp trước tập thể cho học sinh. 
- Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
II.Chuẩn bị :
-Nội dung sinh hoạt 
- Địa điểm sinh hoạt thoáng mát.(Nếu ngoài trời )
III. Các hoạt động dạy học :
Ổn định tổ chức nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt Sao
Nhắc lại các bước sinh hoạt Sao
- Giáo viên chủ nhiệm nhắc lại cho các Sao thành viên trong sao , tên sao , các sao trưởng
+ Tập hợp điểm danh (Sao trưởng tập hợp điểm danh).
+Kiểm tra vệ sinh cá nhân (Sao trưởng yêu cầu các bạn đưa tay ra phía trước để kiểm tra vệ sinh cá nhân : áo quần , đầu tóc ,mặt mũi tay chân .
+Sao trưởng nhận xét .
+ Kể các việc tốt trong tuần .( Các sao thực hiện tốt MTHTTT, học tập có tiến bộ , bước đầu thực hiện các đôi bạn cùng tiến có kết quả , học tập có tiến bộ ...Tiến Nhi ,Thành Thoa , Thi Vui , Nguyên Quân , .....)
Hoan hô Sao .......
Chăm ngoan học giỏi 
Làm được nhiều việc tốt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8 lop 1 CKTKN ca ngay.doc