HỌC VẦN : Bài 30 Vần ua – ưa
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Đọc được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ và câu ứng dụng
- Viết được ua,ưa, cua bể,ngựa gỗ.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Giữa trưa
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Kết luận : Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. 2. Hoạt động 2 : Đóng vai tiểu phẩm : Chuyện của bạn Lan. - Các vai : Mẹ bạn Lan, Lan, các bạn. - Nội dung : + Trước khi đi làm, mẹ dặn Lan không được đi chơi, trông nhà giúp mẹ. Lan đồng ý. Thế nhưng khi các bạn đến rủ Lan đi chơi công viên thì Lan lưỡng lự một lát rồi đồng ý đi cùng các bạn. - GV yêu cầu các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. - Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Lan ? - Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Lan không vâng lời mẹ ? 3. Hoạt động 3 : HS tự liên hệ - Trong gia đình, em được cha mẹ quan tâm như thế nào ? - Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng ? * Kết luận : Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. - Chúng ta cần thông cảm, chia sẻ với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình. - Trẻ em có bổn phận yêu quý gia đình, kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. 6. Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò - Em hãy kể về gia đình của mình ? - Em có tình cảm như thế nào đối với gia đình em ? - Bài sau : Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (T1) - 2 HS trả lời. - 2 HS trả lời. - Cả lớp chơi theo sự hướng dẫn của GV. - HS thảo luận và trả lời : + Em rất vui sướng và hạnh phúc khi có gia đình + Em rất buồn và cô đơn khi không có gia đình, 1 mái nhà. - HS đóng vai trong nhóm 5. - Một số nhóm lên trình bày trước lớp. - HS trả lời. - HS tự liên hệ. - HS phát biểu - HS trả lời. Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 TOÁN (T29) : LUYỆN TẬP ( trang 48) I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : - Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4. -Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. -Làm BT1, BT 2 (dòng 1) BT3 II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2 trang 48. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : - Điền số : 1 + ... = 4 2 + ...= 4 ... + ... = 4 ... + 3 = 4 - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ học bài Luyện tập trang 48 2. Thực hành : * Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 : GV hướng dẫn rồi yêu cầu HS làm bài. + Gợi ý: HS tính viết kết quả vào ô trống - CHữ bài, nhận xét * Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính từ trái sang phải( Lấy 2 cộng với 1 được 3, 3 cộng với 1 được 4, viết 4 vào sau dấu bằng) - Chữa bài, nhận xét. * Bài 4 :Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Cho HS thi đọc thuộc các phép cộng trong phạm vi 4. - Trò chơi củng cố. - Bài sau : Phép cộng trong phạm vi 5. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con - 2 hS đọc phép cộng trong phạm vi 4 * Bài 1:Tính. - 1 HS lên bảng, cả lớp bảng con. Chú ý: viết các số và kết quả thẳng cột * Bài 2: - 7 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở * Bài 3: Tính. - Nêu cách cộng: 2 + 1 + 1 = ? - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. * Bài 4: Viết phép tính thích hợp. - Có 1 bạn đang ôm quả bóng, 3 bạn chạy đến cùng chơi. Có tất cả mấy bạn ? - HS viết phép tính 1 + 3 = 4 - HS đọc thuộc phép cộng trong phạm vi 4 - Trò chơi: Đoán kết quả? HS chọn bìa có phép tính, đoán kết quả. ................................................................................................................................................... HỌC VẦN : ÔN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS : -Đọc được: ia, ua, ưa; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31. -Viết được ia, ua, ưa; các từ ngữ ứng dụng. - Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyên theo tranh truyện Khỉ và Rùa. + HS khá, giỏi kể được 2,3 đoạn truyện theo tranh II. Đồ dùng dạy học : - Bảng ôn (trang 64 SGK) - Tranh minh họa câu ứng dụng và tranh minh họa truyện kể. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : ua, ưa - Gọi 3 HS đọc bài: phần 1, phần 2, phần 3 - Yêu cầu HS viết bảng : cua bể, ngựa gỗ. - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : - Tuần qua các em đã học những vần nào ? - GV ghi lại ở bảng. - GV gắn bảng ôn 1 và hỏi : Ở bảng này, cô có các chữ ghi các âm và đã học trong tuần qua, các em kiểm tra xem đã đủ chưa ? 2. Ôn tập : a. Luyện đọc : - Bạn nào lên chỉ và đọc cho cô các âm và vần vừa học trong tuần ? - GV đọc và yêu cầu HS lên chỉ chữ. - GV chỉ bảng không theo thứ tự. b. Hoàn thành bảng ôn : - Cô lấy tr ghép với u được tiếng gì ? - GV ghi bảng : tru. - Tương tự như vậy, GV yêu cầu HS ghép lần lượt các âm ở hàng dọc với các âm, vần ở hàng ngang. - GV ghi bảng, hoàn thành bảng ôn. d. Đọc từ ứng dụng : mua mía ngựa gỗ mùa dưa trỉa đỗ - GV đọc mẫu. - GV yêu cầu HS phân tích một số từ. - Yêu cầu HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. e. Luyện viết bảng con : - Hướng dẫn HS viết từ : mùa dưa, ngựa tía. Chú ý : Khoảng cách giữa các chữ là một ô, giữa các tiếng trong từ bằng một con chữ o. Tiết 2 3 . Luyện tập : a. Luyện đọc : - GV yêu cầu HS đọc lại bảng ôn ở tiết 1. - Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu câu : Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đu đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngủ trưa. - Cho HS luyện đọc : tiếng, từ, cụm từ, vế câu, câu. - Đọc cả bài. b. Luyện viết : - GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. - GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu. - Thu vở 5 em, chấm và nhận xét. c. Luyện nghe nói, kể chuyện : - GV đọc tên câu chuyện : Khỉ và Rùa - GV kể lần 1. - GV kể lần hai có sử dụng tranh. - GV yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - Trong truyện có mấy nhân vật ? - Em thích nhân vật nào ? - Ý nghĩa của câu chuyện là gì ? + Yêu cầu hs khá, giỏi kể: 4. Củng cố - Dặn dò : - GV chỉ bảng ôn cho HS đọc lại. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : oi, ai - 3 HS đọc bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - HS nêu vần đã học - HS1: Chỉ và đọc các âm, vần ở hàng ngang. - HS2: Chỉ và đọc các âm ở hàng dọc. - 2 HS lên bảng. - HS đọc : cá nhân, ĐT. - HS nêu tiếng ghép được - HS ghép (mỗi em ghép một tiếng). - HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp ĐT. - 1 HS đọc lại. - HS phân tích từ - Cá nhân, ĐT. - HS viết bảng con: mùa dưa, ngựa gỗ - Cá nhân, ĐT. - Hs đọc thầm bài ứng dụng - Tự tìm tiếng có vần đang ôn: lùa, đưa, cửa, vừa, trưa. qua - Cá nhân, ĐT. - HS viết vào vở Tập viết. - HS nhắc lại tên câu chuyện. - HS nghe GV kể. - Các nhóm tập kể và cử đại diện lên thi tài. - Có 2 nhân vật. - HS trả lời. *Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại. (Khỉ cẩu thả vì đã bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên chuốc họa vào thân). Truyện còn giải thích sự tích cái mai rùa. TỰ NHIÊN XÃ HỘI : Tiết 8 ĂN, UỐNG HẰNG NGÀY I. Mục tiêu : Giúp HS biết : -Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh. -Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. -Biết tại sao không nên ăn vặt, ăn ngọt trước bữa cơm. II. Đồ dùng dạy học : - Các tranh minh họa bài học trong SGK. - Các loại thực phẩm để học sinh chơi trò : Đi chợ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Hằng ngày em đánh răng và rửa mặt vào lúc nào ? - Đánh răng, rửa mặt đúng cách, hợp vệ sinh có lợi gì ? - GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Các hoạt động : a. Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - Hằng ngày em ăn những gì ? - GV ghi bảng : ... - Hằng ngày em uống những gì ? - GV ghi bảng : ... b. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK. - GV nêu nhiệm vụ : Quan sát các hình vẽ ở trang 18 SGK và kể tên các loại thức ăn có trong hình. Thức ăn nào mình thích, thức ăn nào mình không thích ? - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày. *Kết luận :Có bạn không thích thức ăn này, có bạn không thích thức ăn kia. Tuy nhiên, các em cần phải tập ăn tất cả các loại thức ăn. Thức ăn phải rửa sạch, nấu chín, uống nước đã được dun sôi để bảo vệ sức khỏe. c. Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm - GV treo tranh : Vì sao phải ăn uống hằng ngày ? - GV treo bảng phụ, nêu nhiệm vụ của từng nhóm: + N1 + 2 : Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể ? + N3 + 4 : Hình nào cho biết các bạn học tập tốt ? + N5 + 6 : Hình nào thể hiện các bạn có sức khỏe tốt ? + N7 + 8 : Tại sao chúng ta phải ăn uống hằng ngày ? - GV yêu cầu HS trình bày. - GV chỉ tranh và nhắc lại. - Hằng ngày em ăn mấy bữa ? - Tại sao không ăn bánh kẹo trước bữa ăn ? - Em cần uống khi nào ? - Tại sao em không nên uống nước đá ? - GV chốt ý. d. Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò - Trò chơi : Đi chợ giúp mẹ. + GV hướng dẫn cách chơi. + Tổ chức HS chơi nhiều lần để nhiều HS được chơi. - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Hoạt động và nghỉ ngơi. - 1HS trả lời. - 1HS trả lời. - HS trả lời : cơm, cá, rau, tôm, phở, - HS trả lời : nước, sữa, ... - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm lên bảng chỉ và nói tên các loại thức ăn trong hình, nói cho các bạn biết mình thích ăn loại thức ăn nào và không thích ăn loại thức ăn nào. - HS quan sát tranh. - HS nghe GV nêu nhiệm vụ và thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS trả lời. - Mỗi lần 2 đội chơi, mỗi đội 4 em. Khi trò chơi bắt đầu, em đầu tiên của mỗi đội chọn 1 thức ăn bỏ vào giỏ rồi đem về bỏ vào rổ của đội mình (rơi ra ngoài không tính). Em này chọn xong đưa giỏ cho em tiếp theo. Thư tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 TOÁN (T30) : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5. I. Mục tiêu : Giúp HS : -Thuộc bảng cộng trong phạm vi ;biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5. -Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. -Làm BT 1,2,4 (a); HS khá giỏi làm 4b II. Đồ dùng dạy học : - Các hình ở hộp đồ dùng học Toán. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : 1 + 1 + 2 = ... 1 + 2 + 1 = ... - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới : 1. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5 : a. Hướng dẫn HS phép cộng 4 + 1 = 5 : - GV đính 4 con cá lên bảng, đính thêm 1 con cá nữa. - GV yêu cầu HS tự nêu đề bài toán. - Ta viết 4 thêm 1 bằng 5 như sau : 4 + 1 = 5, dấu + gọi là cộng. - Yêu cầu HS viết BC. b. Hướng dẫn HS phép cộng : 1 + 4 = 5; 3 + 2 = 5; 2 + 3 = 5 tương tự các bước như trên. - Gọi HS đọc lại 4 phép tính trên. - GV có thể che lấp hoặc xóa từng phần và tổ chức HS thi đọc thuộc các công thức đó. c. Khái quát về phép cộng : - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ trang 49. + 4 cộng 1 bằng mấy ? + 1 cộng 4 bằng mấy ? + 4 cộng 1 và 1 cộng 4 có kết quả như thế nào với nhau ? Vì sao ? - Tương tự đối với sơ đồ dưới. 2. Thực hành : * Bài 1 : GV yêu cầu HS làm tính. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 : Hướng dẫn HS biết cách đặt tính theo cột dọc rồi tính. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 4 a/ Gọi HS nêu yêu cầu - Treo tranh thứ 1. - Yêu cầu HS nêu đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. * Bài 4b/( Hs giỏi). - Yêu cầu HS nêu đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : Đố bạn? GV chuẩn bị các phép tính vào băng trong phạm vi 5 - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Luyện tập. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. - HS quan sát trên bảng. - HS nêu : Có 4 con cá, thêm 1 con cá nữa. Có tất cả mấy con cá ? - Có tất cả 5 con cá - Hs nêu phép tính: 4 + 1 = 5 Đọc: Bốn cộng một bằng năm - Tương tự lập các phép tính còn lại 1 + 4 = 5 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5 - HS đọc phép tính - HS quan sát và trả lời. - 1 cộng 4 cũng bằng 4 cộng 1 vì cùng bằng 5. * Bài 1: - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con 4 + 1 = 5 2 + 3 = 5 2 + 2 = 4 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 2 + 3 = 5 3 + 1 = 4 * Bài 2: - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. + Chú ý: Viết các số, kết quả thẳng cột * Bài 4 a: Viết phép tính thích hợp. - HS quan sát hình vẽ, nêu đề bài - Có 4 con hươu đang chạy, thêm 1 con hươu nữa. Có tất cả mấy con hươu ? - HS nêu phép tính: 4 + 1 = 5 - Có 3 con hươu đang bay, thêm 2 con chim nữa. Có tất cả mấy con chim ? - HS dùng bảng gài : 3+2=5 - HS tham gia trò chơi: Đố bạn? - Mỗi lần 2 HS thực hiện, nêu đúng kết quả cả lớp vỗ tay hoan hô .................................................................................................................................................. HỌC VẦN: Bài 32 Vần oi - ai I.Mục tiêu: Giúp HS : - Đọc được : oi, ai, nhà ngói, bé gái;từ và câu ứng dụng. -Viết được oi, ai, nhà ngói, bé gái. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Sẻ, ri, bói cá, le le. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài học. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài: phần 1, phần 2,phần 3 - Yêu cầu HS viết bảng : mùa dưa, ngựa tía II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : oi, ai. 2. Dạy vần : a. Nhận diện và đánh vần: * Vần oi : - GV viết vần oi theo kiểu chữ in thường lên bảng. - GV viết vần oi theo kiểu chữ viết thường lên bảng. - GV hướng dẫn phát âm: vần oi -Vần oi được tạo nên từ những âm nào ? b/ đánh vần, đọc từ: - HD đánh vần - Ghép vần oi. c/Đánh vần tiếng, đọc từ: -GVhỏi: Có vần oi,muốn được tiếng ngói ta thêm âm gì vào trước vần oi và dấu thanh gì? - Phân tích tiếng ngói. - GV viết bảng : ngói. - GV yêu cầu HS đánh vần - Yêu cầu ghép tiếng - GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? - GV viết từ nhà ngói lên bảng. + Đọc cả vần *Vần ai : a. Quy trình dạy tương tự như dạy vần oi. b. So sánh: oi với ai : d. Đọc từ ứng dụng : ngà voi gà mái cái còi bài vở - GV yêu cầu Hs đọc thầm - HS tìm tiếng có vần vừa học. - GV giải nghĩa một số từ. - GV đọc lại và cho HS đọc. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. c. Hướng dẫn viết bảng con : - Hướng dẫn viết : oi, nhà ngói - Cho HS viết bảng con : oi, nhà ngói - Hướng dẫn viết : ai, bé gái theo quy trình trên. Tiết 2 3 . Luyện tập : a. Luyện đọc : - GV yêu cầu HS đọc bài tiết 1 ( phần 1, phần 2 SGK) - Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu câu : Chú Bói Cá nghĩ gì thế ? Chú nghĩ về bữa trưa. - Tìm tiếng có vần vừa học ? - Cuối câu thứ 1 có dấu gì ? - Vậy các em phải đọc như thế nào ? - Cho HS luyện đọc . - Đọc cả bài. b. Luyện viết : - GV hướng dẫn cho HS viết vào vở. - Chấm, nhận xét. c. Luyện nói : - GV treo tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói. - Tranh vẽ gì ? - Em biết con chim nào trong số các con vật này ? - Chim bói cá và le le sống ở đâu, thích ăn gì ? - Chim sẻ và chim ri thích ăn gì ? Chúng sống ở đâu ? - Trong số các con chim này có con nào hót hay không ? - Con có biết bài hát nào nói về những con chim không ? 4. Củng cố - Dặn dò :- Trò chơi : Tìm bạn thân. - Bài sau : ôi, ơi. - 3 HS đọc bài. - 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con. - HS theo dõi. - HS quan sát. - HS phát âm vần oi ( CN + ĐT) - Gồm 2 âm : âm o đứng trước, âm i đứng sau. - Cá nhân : o- i- oi, Đọc trơn vần: oi. - HS ghép vần: oi - HS nêu: thêm âm ng vào trước vần oi, dấu sắc trên âm o. - Tiếng ngói có âm ng trước vần oi sau dấu sắc trên âm o - HS đánh vần: ng – oi – ngoi – sắc ngói ( CN nối tiếp, ĐT) - HS ghép tiếng ngói. - HS quan sát và trả lời : Tranh vẽ nhà ngói. - HS đọc trơn từ: nhà ngói - HS đọc trơn : oi – ngói - nhà ngói - Giống : đều có âm i - Khác : oi có o đứng trước, ai có a đứng trước. - HS đọc thầm từ,tìm tiếng có vần mới - HS đọc trơn từ - HS nghe GV hướng dẫn cách viết. - HS viết bảng con: oi , ai , nhà ngói, bé gái - Cá nhân, ĐT. - HS quan sát . - Đọc thầm tìm tiếng có vần mới - Tiếng : bói - ... dấu ? - Đọc hơi kéo dài tiếng thế. - Cá nhân, ĐT. - Cá nhân, ĐT. - HS viết vào vở Tập viết. - HS đọc : Sẻ, ri, bói cá, le le - HS trả lời. - Chim sẻ và chim ri thích ăn lúa. - Bói cá và le le thích ăn cá. -Bài hát : Chim vành khuyên. - 2 đội tham gia chơi. ................................................................................................................................................. Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011 TOÁN (T31) : LUYỆN TẬP ( trang 50) I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5. - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. -Làm BT 1,2,3 (dòng 1) BT 5 II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết nội dung bài 2, 3 / 50. - Bộ đồ đùng dạy toán lớp 1. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bảng cộng trong phạm vi 5. - Điền số : 1 + ... = 5 2 + ... = 5 5 = ... + 3 5 = ... + 2 - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Luyện tập trang 50. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập : * Bài 1 : GV yêu cầu HS làm bài theo cách: Hỏi – đáp. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3 ( dòng 1) Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS thực hiện tính từ trái sang phải. * Bài 5 : - GV yêu cầu HS nêu đề bài toán. - HS làm bài. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Số 0 trong phép cộng - 2 HS đọc. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. - Cả lớp mở SGK trang 50. * bài 1: - HS nối tiếp nhau đọc kết quả.( đọc theo cột dọc) * Bài 2: Tính. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. - HS viết kết quả thẳng cột với các số. *Bài 3:( dòng 1) - HS nêu yêu cầu bài tập. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. * Bài 5: - HS nhìn tranh nêu đề bài.( Nhiều học sinh nêu đề bài) a/có 3 con mèo và 2 con mèo được tất cả mấy con mèo? - HS dùng bảng gài : a. 3 + 2 = 5 hoặc 2 + 3 = 5 b/Có 4 con chim trên cành, thêm 1 con chim được mấy con chim? b. 1 + 4 = 5 hoặc 4 + 1 = 5 HỌC VẦN : Bài 33 Vần ôi – ơi I.Mục tiêu: Giúp HS : -Đọc được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội; tư và câu ứng dụng. -Viết được:ôi, ơi,trái ổi, bơi lộ - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Lễ hội II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài học. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài. - Yêu cầu HS viết bảng : nhà ngói, bé gái. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : ôi, ơi. 2. Dạy vần : a. Nhận diện và đánh vần: * Vần ôi : - GV viết vần ôi theo kiểu chữ in thường lên bảng. - GV viết vần ôi theo kiểu chữ viết thường lên bảng. - Phát âm vần: ôi -Vần ôi được tạo nên từ những âm nào ? b. Đánh vần, vần - Ghép vần ôi. c.Đánh vần tiếng, đọc từ: - Có vần ôi, các em ghép cho cô tiếng ổi. - Phân tích tiếng ổi. - GV viết bảng : ổi. - GV yêu cầu HS đọc. - GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? - GV viết từ trái ổi lên bảng. *Vần ơi : - Quy trình dạy tương tự như dạy vần ôi. b. So sánh: ôi với ơi : c. Đọc từ ứng dụng : - GV đọc mẫu. - HS tìm tiếng có vần vừa học. - GV giải nghĩa một số từ. - GV đọc lại và cho HS đọc. - GV cho từng tổ thi đọc nối tiếp các từ GV chỉ. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. d. Hướng dẫn viết bảng con : - Hướng dẫn viết : ôi, trái ổi - Cho HS viết bảng con :ôi, trái ổi - Hướng dẫn viết : ơi, bơi lội theo quy trình trên. Tiết 2 3 . Luyện tập : a. Luyện đọc : - GV yêu cầu HS đọc bài tiết 1( phần 1, phần 2 SGK) - Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu câu : Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. - Tìm tiếng có vần vừa học ? - Cho HS luyện đọc . - Đọc cả bài. b. Luyện viết : - GV hướng dẫn cho HS viết vào vở . - Chấm, nhận xét. c. Luyện nói : - GV treo tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói. - Tranh vẽ gì ? Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội ? - Quê em có những lễ hội nào ? Vào mùa nào ? - Trong lễ hội thường có những gì ? - Ai đưa em đi dự lễ hội ? - Qua ti vi hoặc nghe kể, em thích lễ hội nào nhất ? 4. Củng cố - Dặn dò : - Trò chơi : Tìm bạn thân. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : ui, ưi. - 3 HS đọc bài. - 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con. * Bài mới: Vần ôi – ơi - HS theo dõi. - HS quan sát. - HS phát âm - Gồm 2 âm : âm ô đứng trước, âm i đứng sau. - HS đánh vần: ô – i - ôi - HS ghép vần ôi. - Thêm dấu hỏi trên âm ô, được tiếng ổi. - Tiếng ổi không có âm đầu, có vần ôi và thanh sắc trên đầu chữ ô. - Cá nhân : ô- i- ôi- hỏi- ổi, ĐT : ổi. - HS quan sát và trả lời : Tranh vẽ trái ổi. - HS đọc ĐT. - Đọc trơn : ôi - ổi – trái ổi - Giống : đều có âm i - Khác : ôi có ô đứng trước, ơi có ơ đứng trước. - HS đọc trơn từ ( CN + ĐT) - HS nghe GV hướng dẫn cách viết - HS viết bảng con: ôi , ơi , trái ổi, bơi lội - HS đọc ( CN + ĐT) - HS đọc thầm. - HS tìm : chổi, thổi, mới, chơi và phân tích. - Cá nhân (mỗi em 2 từ), ĐT. - Tiếng : chơi, với - Cá nhân, ĐT. - HS viết vào vở Tập viết. - HS đọc : Lễ hội - HS trả lời. - ... cờ treo, người ăn mặc đẹp đẽ, hát ca, các trò vui, ... - HS nêu: em thích lễ hội giỗ tổ Hùng Vương. - 2 đội tham gia chơi. Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 TOÁN (T32) : SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết kết quả phép cộng một số với số 0; biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó. - Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. - HS làm bài tập 1,2,3 SGK – HS giỏi: làm được bài 4 II. Đồ dùng dạy học : - Các hình ở hộp đồ dùng học Toán. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : 2 + 3 = ... 4 + 1 = ... 5 = 3 + ... 5 = ... + 1 - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới : 1. Giới thiệu phép cộng một số với 0 : a. Hướng dẫn HS phép cộng 3 + 0 = 3 : - GV yêu cầu HS quan sát hình thứ 1 SGK / 51. - GV yêu cầu HS tự nêu đề bài toán. - Để biết cả hai lồng có mấy con chim ta tính như thế nào ? - GV viết : 3 + 0 = 3 b. Hướng dẫn HS phép cộng 0 + 3 = 0: - GV yêu cầu HS quan sát hình thứ 2 SGK / 51. - GV yêu cầu HS tự nêu đề bài toán. - Để biết cả hai dĩa có mấy quả ta tính như thế nào ? - GV viết : 0 + 3 = 3 - Gọi HS đọc lại 2 phép tính trên. - GV có thể che lấp hoặc xóa từng phần và tổ chức HS thi đọc thuộc các công thức đó. c. Các phép tính cộng khác : - GV nêu thêm : 1 + 0 = 2 + 0 = 4 + 0 = 0 + 1 = 0 + 2 = 0 + 4 = c. Khái quát về phép cộng : - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ trang 51. + 3 cộng 0 và 0 cộng 3 có kết quả như thế nào với nhau ? Vì sao ? - GV giúp HS nhận xét : + Một số cộng với 0, bằng chính số đó. + 0 cộng với một số, bằng chính số đó. 2. Thực
Tài liệu đính kèm: