I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Đọc được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụng trong bài.
- Viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Phát triển lời nói tự nhiên từ 2-3 câu theo chủ đề : Giữa trưa.
2. Kỹ năng:
Nghe, nói, đọc, viết đúng các chữ có vần vừa học.
3. Thái độ :
Tích cực tham gia vào bài học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy : Tranh minh hoạ bài học SGK.
- Trò : Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
ọc các tiếng vừa tìm được - Chỉ bảng cho HS đọc. - Giải thích từ , đọc mẫu. d) Viết: oi, ai; nhà ngói, bé gái. - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Cho HS tập viết. - Chỉnh sửa cho HS. Tiết 2: 3.4. Ôn lại bài tiết 1: - Yêu cầu HS đọc lại bài trên bảng lớp. 3.5. Đọc câu ứng dụng: - Hướng dẫn HS xem tranh SGK. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần mới. - Cho HS đọc tiếng chứa vần mới học. - Yêu cầu HS đọc. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. 3.6. Đọc bài trong SGK: - Yêu cầu đọc toàn bài trong SGK. 3.7. Luyện nói: - Cho HS quan sát tranh (SGK) và hỏi: + Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? - Viết bảng: Sẻ, ri, bói cá, le le. - Hướng dẫn HS luyện nói dựa theo các câu hỏi gợi ý. - Nhận xét - khen ngợi. 3.8. Viết bài vào vở: - Hướng dẫn. - Yêu cầu HS tập viết. Theo dõi, giúp đỡ. 4. Củng cố: - Cho HS đọc lại toàn bài trên bảng. 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà đọc lại bài trong SGK, làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau. - Hát ; báo cáo sĩ số - 2 em đọc. - Cả lớp viết bảng con. - Theo dõi - 1 HS phân tích vần. - Cài bảng: oi - Tiếp nối nhau đoc, cả lớp đọc. - Theo dõi; đánh vần cá nhân, cả lớp. - Cả lớp cài bảng. - Lắng nghe. - Tiếp nối nhau đọc, cả lớp đọc. - 1 HS thực hiện. - Theo dõi. - Đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp. - Quan sát tranh. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Trả lời. - 2 HS lên bảng gạch chân. . - 1 vài HS đọc tiếng có vần mới. - 2 HS đọc; đọc theo dãy, cả lớp - Theo dõi. - Viết vào bảng con. - 2 HS đọc, cả lớp đọc. - Quan sát. - 2 HS lên bảng gạch chân. - 1 vài HS đọc tiếng có vần mới. - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - 2 HS đọc, cả lớp đọc. - Quan sát, trả lời. - Thực hiện theo hướng dẫn. - Thảo luận theo nhóm bàn. - Trình bày trước lớp - Nhận xét . - Theo dõi. - Tập viết vào vở. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Nghe, thực hiện. Toán (T.31): Luyện tập I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về phép cộng trong phạm vi 5. - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5. 2. Kĩ năng: - Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5. - Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. 3. Thái độ: Giáo dục HS có tính cẩn thận, tự giác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài tập (Trò chơi). - HS : Bảng con.SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính: 4 + 0 = 2 + 2 = 3 + 2 = 3 + 1 = - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : Tính. - Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK. - Nhận xét. - Hướng dẫn HS nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng: 2 + 3 = 3 + 2 Bài 2 : Tính. - Gọi HS nêu y/c của bài. - Cho HS làm bài rồi chữa. - Nhận xét - đánh giá. Bài 3: Tính. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính 2 + 1 + 1 = ? - Chốt lại: Cộng từ trái sang phải (lấy 2 cộng 1 bằng 3, 3 cộng 1 bằng 4. * Dòng 2 HS K,G - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, - Nhận xét, cho điểm. *Bài 4: ( >, <, =). - Nhận xét, cho điểm. Bài 5: Viết phép tính thích hợp. - Cho HS xem tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp ứng với tình huống ở trong tranh . - Nhận xét, kết luận: a) 3 + 2 = 5 b) 4 + 1 = 5 4. Củng cố: - Tổ chức trò chơi: Tìm kết quả nhanh. ( chia lớp thành 2 đội, cử đại diện mỗi đội 1 HS lên chơi). 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 và làm bài tập trong VBT Toán 1/1. - 2 HS lên bảng làm bài. HS khác nhận xét. - Thực hiện y/c của GV, nối tiếp nhau đọc kết quả. - 1 HS thực biện. - HS thực hiện bảng con. Nhận xét. - 1 HS trả lời. - Theo dõi. - Thực hiện theo y/c của GV. - Dành cho HS K, G. - Làm bài vào SGK, nêu kết quả. - TB, Y theo dừi - 1 HS thực hiện. - Làm bài vào SGK, 1 số HS đọc bài làm của mình. - Quan sát tranh, nêu bài toán, viết phép tính vào bảng con. - Thực hiện trò chơi. Đạo đức (T. 8): Gia đình em I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, tre em có quyền được cha mẹ được yêu thương, chăm sóc. - Trẻ em có bổn phận lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ & anh chị. 2. Kỹ năng: - Biết yêu quý gia đình của mình. - Biết yêu thương và kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ. 3. Thái độ: Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ II.Đò dùng dạy học: - GV + HS: Vở BT Đạo đức1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động củ thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Gia đình em có những ai ? - Nhận xét. - 2 HS trả lời. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2. Phát triển bài: a) Khởi động: Trò chơi đổi nhà. - GV phổ biến luật chơi và cách chơi. - Tổ chức trò chơi. + Thảo luận: - Em cảm thấy NTN khi luôn có một gia đình ? - Em sẽ ra sao khi không có gia đình ? + Kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ & những người trong gia dình luôn ..... nuôi dưỡng dạy bảo. - HS chơi cả lớp (GV làm quản trò). - Trả lời; nhận xét, bổ sung. b) Hoạt động 1: Tiểu phẩm " Chuyện của Bạn Long" VBT + Các vai: Long, mẹ Long, Các bạn. + Thảo luận: - Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long ? (Bạn Long chưa nghe lời mẹ). - Điều gì sẽ xẩy ra khi bạn Long không vâng lời mẹ? (Không đủ thời gian học & làm BT cô giáo giao...). - 1 số HS thực hiện tiểu phẩm. - Cả lớp chú ý & NX. - Trả lời. c) Hoạt động 2: HS tự liên hệ. - Sống trong gia đình, em được bố mẹ quan tâm như thế nào ? - Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng ? + Khen những HS biết lễ phép, vâng lời cha mẹ. Nhắc nhở cả lớp học tập các bạn. * Kết luận chung: - Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc - HS trao đổi nhóm bàn. - 1 số HS lên trình bầy trước lớp - Lắng nghe. 4. Củng cố: - Yêu cầu cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau. - Nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò: - Thực hiện theo nội dung đã học. - Xem trước bài 5. - Thực hiện y/c của GV. Soạn ngày 10 tháng 10 năm 2011 Giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011. Học vần (T.71+72): Bài 33 : ôi , ơi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Đọc được : ôi, ơi; trái ỏi, bơi lội; từ và câu ứng dụng trong bài. - Viết được: ôi,ơi; trái ổi, bơi lội. - Phát triển lời nói tự nhiên từ 2-3 câu theo chủ đề : Lễ hội. 2. Kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết đúng các chữ có vần vừa học. 3. Thái độ : Có thói quen tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Thầy : Tranh minh hoạ bài học SGK ( giới thiệu từ khóa). - Trò : Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc : đọc bài 32. - Viết: cái còi. - Nhận xét, chỉnh sửa. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2. Dạy vần: Dạy vần ôi a) Nhận diện vần: - Ghi bảng ôi HS phân tích cấu tạo vần. - Yêu cầu HS cài vần ôi. - Đọc mẫu ôi, cho HS đọc. - Đánh vần mẫu: b) Tiếng khóa: - Yêu cầu HS ghép tiếng ổi. - Ghi bảng, đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc. - Yêu cầu HS phân tích tiếng ổi. - Đánh vần mẫu: ô - i - ôi - hỏi - ổi. - Cho HS đánh vần tiếng ổi. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. c) Từ khóa: - Cho HS xem tranh vẽ (SGK). - Giới thiệu từ : trái ổi và ghi bảng. - Yêu cầu HS đọc: ôi - ổi - trái ổi. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. Dạy vần ơi( quy trình tương tự). Cho HS so sánh ơi với ôi. 3.3. Đọc từ ứng dụng: - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học. - Yêu cầu HS đọc các tiếng vừa tìm được. - Giải thích từ , đọc mẫu. d) Viết: ôi, ơi; trái ổi, bơi lội. - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Cho HS tập viết. - Chỉnh sửa cho HS. Tiết 2: 3.4. Ôn lại bài tiết 1: - Yêu cầu HS đọc lại bài trên bảng lớp. 3.5. Đọc câu ứng dụng: - Hướng dẫn HS xem tranh SGK. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần mới học. - Cho HS đọc tiếng chứa vần mới học. - Yêu cầu HS đọc. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. 3.6. Đọc bài trong SGK: - Yêu cầu đọc toàn bài trong SGK. 3.7.Luyện nói: - Cho HS quan sát tranh (SGK) và hỏi: - Hướng dẫn HS luyện nói theo gợi ý. +Tranh vẽ cảnh gì ? + Đây là lễ hội gì ?... - Nhận xét - khen ngợi. 3.8. Viết bài vào vở: - Hướng dẫn. - Yêu cầu HS tập viết. Theo dõi, giúp đỡ. 4. Củng cố: - Cho HS đọc lại toàn bài trên bảng. 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà đọc lại bài trong SGK, - Hát ; báo cáo sĩ số - 2 em đọc. - Cả lớp viết bảng con. - Theo dõi - 1 HS phân tích vần. - Cài bảng: ôi - Tiếp nhau đoc, cả lớp đọc. - Theo dõi; đánh vần cá nhân, cả lớp. - Cả lớp cài bảng. - Lắng nghe. - Tiếp nối nhau đọc, cả lớp đọc. - 1 HS thực hiện. - Theo dõi. - Đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp. - Quan sát tranh. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Trả lời. - 2 HS lên bảng gạch chân. - 1 vài HS đọc tiếng có vần mới. - 2 HS đọc; đọc theo dãy, cả lớp. - Theo dõi. - Viết vào bảng con. - 2 HS đọc, cả lớp đọc. - Quan sát. - 2 HS lên bảng gạch chân. - 1 vài HS đọc tiếng có vần mới. - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - 2 HS đọc, cả lớp đọc. - 2 HS đọc, cả lớp đọc. - Quan sát, trả lời. - Thực hiện theo hướng dẫn. - Theo dõi. - Tập viết vào vở. Đọc cá nhân, cả lớp. Toán (T.32): Số 0 trong phép cộng I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết kết quả phép cộng một số với 0; biết số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó. - Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện phép tính cộng với số 0. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, tự giác. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bộ thực hành Toán 1.Phiếu bài tập 3 - HS: Bộ thực hành Toán 1, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 số HS đứng tại chỗ đọc thuộclòng bảng cộng trong phạm vi 5. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Giới thiệu phép cộng có dạng: 0 cộng với một số với 0. Giới thiệu các phép cộng 3 + 0 = 3 và 0 + 3 = 3 - HD HS quan sát tranh SGK - Gợi ý : 3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim? - Để thể hiện 3 con chim thêm 0 con chim bằng 3 con chim, chúng ta có thể làm phép tính gì? - Ghi bảng: 3 + 0 = 3, cho HS đọc. - Giới thiệu phép cộng 0 + 3 = 0 tương tự. - Kết luận: Một số cộng với 0 bằng chính số đó,0 cộng với một số bằng chính số đó. 3.3. Luyện tập: Bài 1: Tính. - Gọi HS nêu yêu cầu bài, sau đó cho HS tự làm bài. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: Tính. - Hướng dẫn, y/c HS tự làm bài. - Nhận xét KL . Bài 3: Số? (phiếu bài tập) - Cho HS nêu yêu cầu . - Chia nhóm và giao nhiệm vụ. - Nhận xét, cho điểm. * Bài 4: Viết phép tính thích hợp. 4. Củng cố: - Hệ thống lại toàn bài. 5. Dặn dò: - Làm bài tập trong VBT Toán 1/1. - Thực hiện y/c của GV. - Nhận xét . - Quan sát, trả lời. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Lắng nghe. - Làm bài vào SGK, HS nêu nối tiếp bài làm của mình. - HS thực hiện bảng con. - HS nhận xét. - 1 HS nêu y/c của bài. - 2 nhóm thực hiện y/c của GV. - Trình bày KQ - Nhận xét bổ sung. - Dành cho HS K, G. - Làm bài vào SGK, nêu kết quả. - TB, Y theo dừi - Cả lớp thực hiện. .............................................................................. Tự nhiên và xã hội (T.8): ăn, uống hàng ngày I - Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết được cần phải ăn, uống đầy đủ hàng ngày để mau lớn, khỏa mạnh. 2. Kĩ năng: Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân. II - Đồ dùng dạy học: - GV : Hình bài 8 - SGK. - HS: SGK. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Đánh răng và rửa mặt như thế nào là đúng cách. - Nhận xét, kết luận. - 2 HS trả lời. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phát triển bài: a) Hoạt động 1 : Kể tên những rhức ăn, đồ uống hằng ngày. - Y/c HS kể tên nhữnh thức ăn, đồ uống mà các em yhường dùng hằng ngày. - Trả lời. - Cho HS quan sát hình trang18 - SGK và hỏi: Em thích ăn loại thức ăn nào trong đó ? - Quan sát - trả lời. + Loại thức ăn nào em chưa ăn hoặc chưa được ăn - Kết luận: Muốn mau lớn và khỏe mạnh các em cần ăn nhiều loại thức ăn như cơm, thịt cá, rau, hoa quả,... - Lắng nghe. b) Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Hướng dẫn HS quan sát hình ở trang19, SGK và trả lời câu hỏi: - Quan sát, trả lời. + Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? + Hình nào thể hiện các bạn có sức khỏe tốt ? + Để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt chúng ta phải làm gì ? (Ăn uống đủ chất hằng ngày). c) Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp. - Lần lượt nêu từng câu hỏi để HS thảo luận. - Thảo luận theo từng câu, trả lời. + Chúng ta cần phải ăn uống như thế nào cho đầy đủ? (ăn khi đói, uống khi khát). + Hàng ngày, em ăn mấy bữa, vào những lúc nào? (cần ăn ít nhất 3 bữa: sáng, trưa, tối)... - Nhiều em nêu - Nhận xét + Theo em, ăn uống thế nào là hợp vệ sinh? (ăn đủ chất và đúng bữa). 4. Củng cố: - Muốn cơ thể mau lớn, khỏe mạnh chúng ta phải ăn uống như thế nào? 5. Dặn dò: - Nhắc HS vận dụng vào bữa ăn hằng ngày. - Trả lời. Soạn ngày 11 tháng 10 năm 2011 Giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 Học vần (T. 73+74): Bài 34: ui - ưi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Đọc được : ui,ưi; đồi núi, gửi thư; từ và câu ứng dụng trong bài. - Viết được: ui,ưi; đồi núi, gửi thư. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Đồi núi. 2. Kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết đúng các chữ có vần vừa học. 3. Thái độ : Có thói quen tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Thầy : Tranh minh hoạ bài học SGK - Trò : Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc : đọc bài 33. - Viết: cái chổi, đồ chơi. - Nhận xét, chỉnh sửa. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2. Dạy vần: Dạy vần ui: a) Nhận diện vần: - Cho HS so sánh ui với oi - Yêu cầu HS cài vần ui. - Đọc mẫu ui, cho HS đọc. - Đánh vần mẫu: b) Tiếng khóa: - Yêu cầu HS ghép tiếng núi. - Ghi bảng, đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc. - Yêu cầu HS phân tích tiếng núi. - Đánh vần mẫu: n - ui - nui - sắc- núi. - Cho HS đánh vần tiếng núi. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. c) Từ khóa: - Cho HS xem tranh vẽ (SGK). - Giới thiệu từ : đồi núi và ghi bảng. - Cho HS đọc. - Yêu cầu HS đọc: ui - núi - đồi núi. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. Dạy vần ưi( quy trình tương tự). Cho HS so sánh ưi với ui. 3.3. Đọc từ ứng dụng: - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học. - Yêu cầu HS đọc các tiếng vừa tìm được. - Giải thích từ , đọc mẫu. d) Viết: ui, ưi; đồi núi, gửi thư. - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Cho HS tập viết. - Chỉnh sửa cho HS. Tiết 2: 3.4. Ôn lại bài tiết 1: - Yêu cầu HS đọc lại bài trên bảng lớp. 3.5. Đọc câu ứng dụng: - Hướng dẫn HS xem tranh SGK. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần mới học. - Cho HS đọc tiếng chứa vần mới học. - Yêu cầu HS đọc. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. 3.6. Đọc bài trong SGK: - Yêu cầu đọc toàn bài trong SGK. 3.7. Viết bài vào vở: - Hướng dẫn. - Yêu cầu HS tập viết. Theo dõi, giúp đỡ. 3.8. Luyện nói: - Cho HS quan sát tranh (SGK) và hỏi: - Hướng dẫn HS luyện nói dựa theo các câu hỏi gợi ý. +Tranh vẽ cảnh gì ? + Hãy kể tên những vùng đồi núi mà em biết? + Theo em, trên đồi núi thường có gì? + Đồi khác núi thế nào? - Nhận xét - khen ngợi. 4. Củng cố: - Cho HS đọc lại toàn bài trên bảng. 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà đọc lại bài trong SGK, làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau. - Hát ; báo cáo sĩ số - 2 em đọc. - Cả lớp viết bảng con. - Trả lời. - Theo dõi - - Cài bảng: ui - phân tích. - tiếp nối nhau đoc, cả lớp đọc. - Theo dõi; đánh vần cá nhân, cả lớp. - Cả lớp cài bảng. - Lắng nghe. - Tiếp nối nhau đọc, cả lớp đọc. - 1 HS thực hiện. - Theo dõi. - Đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp. - Quan sát tranh. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Trả lời. - 2 HS lên bảng gạch chân. - 1 vài HS đọc tiếng có vần mới học, đọc từ. - 2 HS đọc; đọc theo dãy, cả lớp. - Theo dõi. - Viết vào bảng con. - 2 HS đọc, cả lớp đọc. - Quan sát. - 2 HS lên bảng gạch chân. - 1 vài HS đọc tiếng có vần mới. - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - 2 HS đọc, cả lớp đọc. - Theo dõi. - Tập viết vào vở. - Quan sát, trả lời Chủ đề luyện nói - Thực hiện theo hướng dẫn. - Đọc cá nhân, cả lớp. Thủ công (T.8): xé, dán hình cây đơn giản I. Mục tiêu: 1. Kién thức: Biết cách xé, dán hình cây đơn giản. 2. Kĩ năng: Xé được hình tán cây, thân cây đơn giản và dấn tương đối phẳng. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản. Giấy thủ công, giấy trắng làm nền. - HS: Giấy thủ công, hồ dán, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: - Cho HS xem bài mẫu và nói về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của cây. - Kết luận: Cây có hình dáng khác nhau: cây to, cây nhỏ, cây cao, cây thấp...Cây có các bộ phận: Thân cây, tán lá. Thân cây màu nâu, tán lá cây màu xanh). 3.3. Hướng dẫn mẫu: - Hướng dẫn HS xé hình tán cây, thân cây và dán hình. 3.4. Thực hành: - Yêu cầu HS xé hình tán lá, thân cây và dán vào vở thủ công. - Theo dõi, giúp đỡ những em còn lúng túng. 4. Nhận xét, đánh giá: - Nhận xét chung tiết học. - Đánh giá sản phẩm. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Thực hành xé, dán hình cây đơn giản. - Quan sát, trả lời. - Lắng nghe. - Quan sát. - Thực hành theo yêu cầu của GV. Thể dục (T. 8): Đội hình đội ngũ – Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học. - Ôn tư thế đứng cơ bản, đứng đưa hai tay ra trước. - Học đứng đưa hai tay dang ngang, đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. 2. Kĩ năng: Thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. 3. Thái độ: Có tác phong nhanh nhẹn, trật tự. II. Đồ dùng dạy học: - Địa điểm: sân bãi vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: còi. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Yêu cầu HS giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1- 2. 2. Phần cơ bản: - Hướng dẫn thực hiện: + Ôn tư thế đứng cơ bản. + Học đứng hai tay dang ngang, đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. + Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ. 3. Phần kết thúc: - Hướng dẫn HS đi thường theo nhịp 2 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Hệ thống bài . - Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. - Lắng nghe - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1 bài. - Thực hiện theo hướng dẫn. - Thực hiện theo tổ dưới sự điều khiển của lớp trưởng . - Làm theo hướng dẫn của cô giáo. . - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Thực hiện theo hướng dẫn. Sinh hoạt (T.8): nhận xét trong tuần 8 1. Nhận xét chung: - Nền nếp: Thực hiện tương đối tốt các nội quy của trường, của lớp đã dề ra. - Đạo đức: Các em ngoan, biết vâng lời thầy cô, hòa nhã với bạn bè. - Học tập: + Có đủ đồ dùng học tập theo quy định. + Có cố gắng trong học tập, học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Vệ sinh: + Vệ sinh lớp và khu vực phân công sạch sẽ. + Vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ. * Tuyên dương: Duyên, Ninh có cố gắng trong học tập. * Phê bình: Huế ý thức học chưa cao. 2. Phương hướng tuần tới: - Duy trì và thực hiện tốt nội quy của lớp đề ra. - Giúp đỡ nhau trong học tập. Tăng cường kiểm tra bài tập của bạn. - Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - Kiểm tra giỡa học kì I ( môn Toán). ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Mĩ thuật (T.8): vẽ hình vuông và hình chữ nhật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết hình vuông và hình chữ nhật. - Biết cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. 2. Kỹ năng: - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích. 3. Thái độ: - Yêu thích cái đẹp. II- Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + 1 vài đồ vật là hình vuông, hình chữ nhật. + Hình minh hoạ để hướng dẫn cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. - Học sinh: + Vở tập vẽ 1. + Bút chì , bút mầu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS cho tiết học. - GV nhận xét sau KT. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật: - Giới thiệu một số đồ vật: cái bảng, quyển vở, mặt bàn, khăn mùi xoa, ... - HS làm theo yêu cầu của GV. - Quan sát, nêu nhận xét. 3.3. Hướng dẫn HS cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật: - Hướng dẫ cách vẽ: + Bước 1: Vẽ trước 2 nét ngang hoặc 2 nét dọc bằng nhau, cách đều nhau. + Bước 2: Vẽ tiếp 2 nét dọc hoặc 2 nét ngang còn lại. - Cho HS nêu lại các bước vẽ. 3.4. Thực hành: - Nêu yêu cầu của bài tập: + Vẽ nét dọc, nét ngang để tạo thành cửa ra vào, cửa sổ và lan can của 2 ngôi nhà. + Vẽ thêm hình để bài vẽ phong phú hơn (hàng rào, mặt trời, mây,...
Tài liệu đính kèm: