Giáo án Lớp 1 tuần 7 - Phạm Thị Duy

1. Kiến thức:

_ Học sinh đọc và viết 1 cách chắc chắn các âm và chữ vừa học trong tuần: p-ph, g-gh, q-qu, gi-ng,ngh, y, tr

_ Đọc viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng

2. Kỹ năng:

_ Học sinh biết ghép âm, tạo tiếng mới

_ Đặt dấu thanh đúng vị trí

_ Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp

 

doc 26 trang Người đăng haroro Lượt xem 1082Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 7 - Phạm Thị Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ãi dãy sẽ cử 5 bạn lên thi đua
Cô có 1 số tiếng ở rổ em sẽ ghép các tiếng đó thành 1 câu có nghĩa
Nhận xét
Dặn dò:
Về nhà viết vào vở nhà các âm đã học, mỗi âm chữ viết 1 dòng.
Đọc lại các bài ôn ở sách giáo khoa 
Học sinh đọc lại các bảng ôn: Cá nhân, đồng thanh
Học sinh viết 
Học sinh cử đại diện lên thi đua
Nhận xét 
************************************************************
Tiết 3 Toán
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: 
Giúp học sinh hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng
Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3
Kỹ năng:
Biết làm tính cộng trong phạm vi 3
3. Thái độ:
Học sinh yêu thích học Toán
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
Vật mẫu: quả lê, cam, số dấu, phép tính
Học sinh :
Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Bài cũ : Kiểm tra
Nhận xét bài kiểm tra của học sinh
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu:
Hát bài hát : 1 với 1 là 2
à Học bài phép cộng trong phạm vi 3
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3
Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng 1 cộng 1 bằng 2
Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa , hỏi tất cả có mấy con gà? (giáo viên đính mẫu vật)
“1 thêm 1 = 2” để thể hiện điều đó ngưới ta có phép tính sau: 1+1=2 (giáo viên viết lên bảng)
Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 2+1=3
Giáo viên treo tranh
à Để thể hiện điều đó chúng ta có phép cộng : 2+1=3
Bước 3: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 1+2=3
Giáo viên làm tương tự như trên nhưng với que tính
Bước 4: Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3
Giáo viên ghi lại các công thức mới lập:
1+1=2
2+1=3
1+2=3
Giáo viên nói
1+1=2, đó là phép cộng 
2+1=3 đó là phép cộng
1+2=3 đó là phép cộng
Bước 5: 
Quan sát hình vẽ nêu 2 bài toán
Nêu 2 phép tính của 2 bài toán
Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính?
Vị trí của các số trong phép tính: 2+1 và 1+2 có giống hay khác nhau?
Vị trí của các số trong 2 phép tính đó là khác nhau, nhưng kết quà của phép tính đều bằng 3 . Vậy phép tính 2+1 cũng bằng 1+2
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : 
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
Cho 1-2 học sinh đọc kết quả bài mình. gọi một số học sinh khác nhận xét. Giáo viên nhận xét và cho điểm
Bài 2 : 
Học sinh đọc yêu cầu bài toán 
Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài
Nhận xét 
Bài 3 : Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu 1 bài toán ( nối phép tính với số thích hợp)
Giáo viên chuẩn bị phép tính và các số(kết qủa ra 2 tờ bìa). Cho học sinh làm như trò chơi trò: chia làm 2 đội cử đại diện mỗi dãy lên làm
Củng cố:
Nêu lại bảng cộng trong phạm vi 3
Trò chơi thi đua : Thi đua tìm số chưa biết
Nhận xét
Dặn dò:
Về nhà học thuộc bảng cộng 
Hát
Học sinh hát
Học sinh hát
Học sinh nhắc lại bài toán
Có 1 con gà thêm 1 con gà được 2 con gà 
1 cộng 1 bằng 2
Học sinh nêu bài toán: có 2 ôtô thêm 1 ôtô. Hỏi có tất cả mấy ôtô
Học sinh trả lời: có 2 ôtô thêm 1 ôtô tất cả có 3 ôtô
Học sinh đọc : 2+1=3
Học sinh đọc lại
Học sinh thi đua học thuộc bảng cộng
“có 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn, hỏi tất cả có mấy chấm tròn”
“ có 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn, hỏi tất cả có mấy chấm tròn” 
2+1=3 và 1+2=3
Bằng nhau và bằng 3
Vị trí của số 1 và số 2 là khác nhau trong 2 phép tính
 _ Tính
 _ Học sinh làm bài và sửa bài
 _ Đọc kết quả
 _ Tính
 _ Học sinh làm bài và sửa bài
 _ Hai đội thi nhau lên nối nhanh
Học sinh nêu 
Học sinh thi đua theo 3 dãy: mỗi dãy 3 em
*********************************************************
Tiết 4 Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
 I/MỤC ĐÍCH:
 - Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học. Yêu cầu HS thực hiện nhanh, trật tự hơn giờ trước.
 - Học đi thường 2 – 4 hàng dọc. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. 
 - Ôn trò chơi:”Qua đường lội”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
 II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
 - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi. Kẻ sân cho trò chơi “Qua đường lội”
 III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp - Tổ chức lớp
I/PHẦN MỞ ĐẦU:
 - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học.
 + Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học. 
 + Học đi thường 2 – 4 hàng dọc. 
 + Ôn trò chơi”Qua đường lội”
 * Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 
 - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
 - Đi thành hình vòng tròn và hít thở sâu rồi cho đứng lại, quay mặt vào tâm. 
 - Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
II/CƠ BẢN:
 - Từ đội hình vòng tròn, GV dùng khẩu lệnh cho HS di chuyển về đội hình hàng dọc hoặc đội hình vòng tròn.
 - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay trái, quay phải, dàn hàng, dồn hàng.
Yêu cầu : HS thực hiện chính xác, nhanh, kỉ luật, trật tự hơn giờ trước.
 - Học đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc :
Khẩu lệnh : “Đi thường  bước !”
Động tác : HS đồng loạt bước chân trái về trước đi thường theo nhịp 1 – 2, 1 – 2. 
Khẩu lệnh : “Đứng lại  đứng !”
Động tác : Các em đứng lại và điều chỉnh khoảng cách.
 Yêu cầu : thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. 
 * Cho các tổ thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, nghỉ, nghiêm, quay trái, quay phải, dàn hàng, dồn hàng.
 * Trò chơi:”Qua đường lội” 
Yêu cầu: biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động, không chen lấn xô đẩy, gây mất trật tự .
III/KẾT THÚC:
 - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà:
 + Ôn : . Một số kĩ năng đội hình đội ngũ.
 . Đi thường theo nhịp.
7’
30 – 40 m
25’
6’
1 – 2 l
5’
2 – 3 l
10’
1 – 2l
4’
5’
- 4 hàng ngang
ê
 x x x x x x x x x o
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x 
- Vòng tròn.
- GV điều khiển cả lớp thực hiện lần 1.
- Lần sau cán sự lớp điều khiển. GV quan sát, sửa các động tác sai của HS. 
- 2 - 4 hàng dọc.
- GV vừa làm mẫu, vừa giải thích động tác, có thể cho một tổ nào đó lên thực hiện mẫu cho cả lớp xem. 
- Sau đó cho cả lớp thực hiện. GV có thể dùng còi thổi theo nhịp 1 –2, 1 – 2 để HS cố gắng bước đúng nhịp, tay vung tự do. Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét, bổ xung thêm những điều HS chưa biết hoặc chỉnh sửa những chỗ còn thiếu sót của HS. 
- Phân tổ (nhóm) ra tập, cán sự lớp điều khiển. Cho HS tập kết hợp với dóng hàng, quay trái, quay phải, đứng nghiêm, đứng nghỉ, dàn hàng, dồn hàng rồi đi thường theo nhịp.
- Từng tổ hoặc cả lớp thực hiện, cán sự lớp (hoặc tổ trưởng) điều khiển.
- Tổ nào tập hợp nhanh, quay đúng hướng, giãn đúng khoảng cách và thẳng hàng, không mất trật tự là thắng cuộc.
- 4 hàng dọc.
- GV nêu tên và nhắc lại cách chơi cho HS nhớ lại. Sau đó cho chơi thử rồi chơi chính thức. GV điều khiển cuộc chơi.
- 4 hàng ngang
- Gọi một vài em lên thực hiện lại các nội dung.
- Nêu ưu, khuyết điểm của HS.
- Về nhà tự ôn.
*********************************************************************************
Thứ tư, ngày 30 tháng 9 năm 2009
Tiết 1 Học vần 
 CHỮ THƯỜNG – CHỮ HOA 
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
Học sinh biết được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết hoa
Kỹ năng:
Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng: B, K, S, P, V
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Bảng chữ thường , chữ hoa
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: ôn tập
Cho học sinh viết bảng con: nhà ga , quả nho
Đọc câu ứng dụng
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Cho học sinh xem văn bằng có chữ hoa 
Hoạt động1: Nhận diện chữ hoa
Giáo viên treo bảng chữ thường, chữ hoa
Hai em ngồi cùng bàn trao đổi
Chữ in hoa nào gần giồng chữ in thường
Chữ in hoa nào không giống chữ in thường
à Giáo viên chốt ý : 
Chữ in hoa gần giống chữ in thường là: C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T,U, Ư,V, X, Y
Chữ in hoa khác chữ in thường là: A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R
Hoạt động 2: Luyện đọc 
Giáo viên chỉ vào chữ in hoa, học sinh dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc
Giáo viên che phần chữ in thường chỉ vào chữ in hoa
Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh
Nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Hát
Học sinh viết bảng con
Học sinh đọc cá nhân
Học sinh quan sát 
Học sinh quan sát 
Học sinh thảo luận 
Học sinh nêu
Học sinh nêu
Học sinh quan sát và đọc 
Học sinh đọc 
Tiết 2 Học vần 
 CHỮ THƯỜNG - CHỮ HOA 
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
Học sinh nhận ra chữ in hoa trong câu ứng dụng: B,K, S, P, V
Đọc câu ứng dụng: bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sapa
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bavì
Kỹ năng:
Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng
Luyện nói được theo chủ đề: Ba Vì
 3. Thái độ:
_ Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt
_ Tự tin trong giao tiếp 
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
_ Bảøng chữ thường, chữ hoa
_ Tranh minh hoạ câu ứng dụng
Học sinh: 
_ Sách giáo khoa 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Giới thiệu: chúng ta sẽ học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Luyện đọc phần chữ thường , chữ hoa
Giáo viên treo tranh câu ứng dụng 
Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh 
à Giáo viên chốt ý: viết hoa chữ thường đứng đầu câu “ Bố ”, tên riêng “ Kha, SaPa”
Giáo viên đọc câu ứng dụng
Hoạt động 2: Luyện nói
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 59
Sapa là 1 thị trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh Lào Cai, khí hậu mát mẻ quanh năm, có tuyết rơi, thời tiết có 4 mùa trong 1 ngày
Học sinh nêu chủ đề luyện nói
à Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì tỉnh Lào Cai
Giáo viên gợi cho học sinh nói về sự tích : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Em hãy kể về nơi nghỉ mát mà em biết
Về đàn bò sữa
Nhận xét phần luyện nói
Củng cố :
Cho 2 dãy cử đại diện lên thi đua, đọc nhanh đúng các chữ hoa trênbảng lớp 
Nhận xét 
Dặn dò:
Về nhà tìm chữ vừa học ở sách báo
Đọc lại bài, xem trước bài âm ia
Học sinh luyện đọc cá nhân
Học sinh quan sát nêu những tiếng được viết hoa: Bố, Kha, Sa Pa
Học sinh luyện đọc cá nhân
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu : Ba Vì
Học sinh kể về Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Học sinh kể 
Học sinh lên thi đua đọc nhanh đúng
*****************************************************************
Tiết 3 Toán
 LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức: 
_ Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3
_ Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp
Kỹ năng:
_ Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác
Thái độ:
_ Yêu thích học toán
_ Rèn tính cẩn thận và chính xác
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
_ Bài soạn, que tính 
Học sinh :
_ Bộ đồ dùng học toán, que tính 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 3
Giáo viên cho học sinh sửa bài
1 + 1 =
2 + 1 =
1 + 2 =
1 +  = 2
 + 2 = 3
2 +  = 3
Nhận xét
Bài mới :
Giới thiệu : Luyện tập lại phép cộng trong phạm vi 3
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
Lấy 1 que tính thêm 1 que tính ® em hãy lập phép tính
Tương tự với bông hoa, quả lê: 2+1=3 ; 1+2=3
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán
Nhìn tranh vẽ rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh: 2+1=3
Bài 2: Nêu yêu cầu bài toán
Sửa bài: 
Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài
Lớp nhận xét 
Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 3: Nêu yêu cầu bài toán
à Đánh giá bài làm của học sinh
Bài 4: Nêu yêu cầu bài toán
Nhìn vào tranh, đặt đề bài
1 bông hoa và 1 bông hoa là mấy bông hoa?
à Giáo viên đưa ra kết qủa đúng
Củng cố:
Trò chơi : ai nhanh , ai đúng 
Mỗi tồ cử 3 em: tìm và gắn các viên gạch còn thiếu
Nhận xét 
Dặn dò:
Về nhà coi lại bài vừa làm 
Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3
Hát
Học sinh sửa bài ở bản lớp
Học sinh nêu : 1 que tính thêm 1 que tính là 2 que tính: 1+1=2
Học sinh nêu cách làm bài
Học sinh làm bài
Học sinh đổi vở lẫn nhau để kiểm tra kết quả 
Học sinh đặt đề toán 
Học sinh trả lời
Học sinh làm bài
2 tổ thi đua, tồ nào xếp những viên gạch đúng nhất , nhanh nhất sẽ thắng.
****************************************************************
Tiết 4 Thủ công
XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM
(Tiết 2 )
I.MỤC TIÊU:
_ Biết cách xé, dán hình quả cam từ hình vuông
_ Xé được hình quả cam có cuống, lá và dán cân đối
II.CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên:
_ Bài mẫu về xé, dán hình quả cam
_ 1 tờ giấy thủ công màu da cam (hoặc màu đỏ)
_ 1 tờ giấy thử công màu xanh lá cây
_ Hồ dán, giấy trắng làm nền
_ Khăn lau tay
 2.Học sinh:
 _ 1 tờ giấy thủ công màu da cam (hoặc màu đỏ)
 _ 1 tờ giấy thủ công màu xanh lá cây
 _ 1 tờ giấy nháp có kẻ ô
 _ Hồ dán, bút chì
 _ Vở thủ công, khăn lau tay
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Cho xem tranh mẫu, hỏi:
+ Đặc điểm hình dáng, màu sắc của quả cam như thế nào?
+ Những quả nào giống hình quả cam?
a) Xé hình quả cam:
- Lấy 1 tờ giấy thủ công màu, lật mặt sau đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô.
- Xé rời hình vuông ra.
- Xé 4 góc của hình vuông theo đường kẻ.
Chú ý: 2 góc phía trên xé nhiều hơn.
- Xé chỉnh, sửa cho giống hình quả cam
- Lật mặt có màu để HS quan sát.
 b) Xéù hình lá:
- Lấy mảnh giấy màu xanh, vẽ 1 hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 2 ô.
- Xé hình chữ nhật rời khởi giấy màu.
- Xé 4 góc của hình chữ nhật theo đường vẽ.
- Xé chỉnh, sửa cho giống hình chiếc lá. Lật mặt màu để HS quan sát.
c) Xé hình cuống lá:
- Lấy 1 mảnh giấy màu xanh, vẽ và xé một hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 1 ô.
- Xé đôi hình chữ nhật, lấy 1 nửa để làm cuống.
Có thể xé cuống 1 đầu to, 1 đầu nhỏ.
d) Dán hình:
Sau khi xé được hình quả, lá, cuống của quả cam, GV làm các thao tác bôi hồ, dán quả, cuống và lá lên giấy nền.
3. Học sinh thực hành:
- Thực hiện vẽ các bước vẽ 1 hình vuông và hình tròn.
Nhắc HS vẽ cẩn thận.
- Trình bày sản phẩm.
4.Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tiết học: 
- Đánh giá sản phẩm: 
- Dặn dò: “Xé, dán hình cây đơn giản”
+ Quan sát tranh
+ Tìm trong thực tế
- Quan sát
- Quan sát
- Thực hành trên giấy trắng
- Thực hành trên giấy trắng
- Quan sát
- Thực hành
- Đặt tờ giấy màu lên bàn 
- Đánh dấu và vẽ hình vuông, rồi xé rời hình.
- Xé 4 góc và sửa cho giống quả cam.
- Xé lá, xé cuống.
- Xếp hình cân đối.
Dán sản phẩm vào vở. 
- HS lắng nghe 
*********************************************************************************
Thứ năm, ngày 1 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 Học vần 
 Vần ia 
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
_ Học sinh đọc và viết được: ia, lá tía tô
_ Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
Kỹ năng:
_ Học sinh biết ghép âm và tạo tiếng từ
_ Viết đúng mẫu, đều nét đẹp
Thái độ:
_ Thấy được sự phong phú của tiếng việt 
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên: 
_ Tranh minhh hoạ, chữ mẫu, lá tía tô
Học sinh: 
_ Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định:
Bài cũ: chữ thường, chữ hoa 
Cho học sinh viết C, I, K ,L
Cho học sinh đọc câu ứng dụng
Nhận xét
Bài mới:
a) Giới thiệu :
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 60
Tranh vẽ gì ?
à Giáo viên ghi: lá tía tô
Trong tiếng “ tía “ có âm nào đã học rồi?
à Hôm nay chúng ta học bài vần ia ® ghi bảng
Hoạt động1: Nhận diện vần
Vần ia do mấy chữ ghép lại?
So sánh ia với a
Lấy và ghép vần ia
Hoạt động 2: Đánh vần 
Giáo viên đánh vần: i – a – ia
Nêu vị trí chữ và vần trong tiếng tía
Thầy chỉnh sửa cho học sinh 
Hoạt động 3: Viết 
Giáo viên viết mẫu: ia
Khi viết đặt bút ở dưới đường kẻ 2 viết ia lia bút viết a
Tiếng tía: viết t, lia bút nối với I, lia bút nối với a
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng
Giáo viên đặt câu hỏi để rút ra các từ
Tờ bìa , lá mía
Vỉa hè , tỉa lá
Đọc lại toàn bài ở bảng lớp
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
Học sinh viết bảng con 
Học sinh đọc 
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu
Học sinh: có âm t đã học
Học sinh nhắc lại đầu bài
Học sinh: Do 2 chữ i và a ghép lại
giống nhau: đều có âm a
khác nhau : ia có thêm âm i đứng trước âm a
Học sinh lấy và ghép ia 
Học sinh đánh vần
T đứng trước
ia đứng sau
Học sinh đánh vần tíêng và đọc trơn từ khóa
i – a – ia 
tờ-ia-tia-sắc tía
Học sinh viết chuẩn bị theo hướng dẫn 
Học sinh luyện đọc cá nhân 
Tiết 2 Học vần
 Vần ia 
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức:	
_ Đọc được câu ứng dụng : bé hà nhổ cỏ, chị kha tỉa cá
_ Luyện nói được thành câu theo chù đề: chia quà
_ Nắm được cách cấu tạo ia. Viết đúng quy trình
Kỹ năng:
_ Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng
_ Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chia quà
_ Rèn cho học sinh kỹ năng viết đẹp , đúng quy trình
Thái độ:
_ Rèn chữ để rèn nết người
_ Tự tin trong giao tiếp 
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên: 
_ Tranh vẽ câu ứng dụng trong sách giáo khoa 
Học sinh: 
_ Vở viết in , sách giáo khoa 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên cho học sinh luyện đọc ở sách giáo khoa 
Giáo viên chỉnh sữa phát âm cho học sinh 
Giáo viên treo tranh sách giáo khoa trang 61
Tranh vẽ gì?
Giáo viên cho luyện đọc câu ứng dụng
Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên hướng dẫn viết 
ia: viết chữ i nối với chữ a
tía: viết chữ t, lia bút viết chữ ia, nhấc bút đặt dấu / trên a
lá tía tô: lưa ý cách 1 con chữ o viết tiếng khác
Hoạt động 3: Luyên nói
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa 
Tranh vẽ gì ?
Ai đang chia quà?
Bà chia những gì?
Các em nhỏ vui hay buồn, chúng có tranh nhau không?
Bà vui hay buồn?
Ơû nhà ai hay chia quà cho em?
Củng cố, dặn dò:
Cho học sinh lên thi đua tìm và gắn những tiếng có vần vừa học ở rổ tiếng
Nhận xét
Về nhà đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo
Xem trước bài vần ua – ưa 
Học sinh luyện đọc cá nhân 
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu
Học sinh luyện đọc câu ứng dụng
Học sinh nêu
Học sinh viết bảng con, viết vở
Học sinh quan sát và thảo luận
Học sinh nêu 
	Học sinh thi đua 3 tổ
*************************************************************
Tiết 3 Tự nhiên xã hội
 THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG RỬA MẶT
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Giúp học sinh biết: Cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng bệnh sâu răng và có hàm răng khoẻ đẹp 
Kỹ năng:
- Biết chăm sóc răng đúng cách
Thái độ:
- Tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
- Tranh vẽ về răng miệng
- Bài chải, mô hình răng, kem đánh răng
Học sinh: 
- Bài chải, kem đánh răng
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Chăm sóc và bảo vệ răng
Em đã làm gì hàng ngày để bảo vệ răng?
Em cần đánh răng khi nào ?
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Thực hành đánh răng và rửa mặt
Khởi động:
Chơi trò chơi cô bảo
Hoạt động1: Thực hành đánh răng
Bước 1:
Em hãy chỉ mặt trong của răng
Mặt ngoài của răng
Em chải răng như thế nào
à Giáo viên hướng dẫn 
Chuẩn bị cốc nước sạch
Lấy kem đánh răng vào bàn chải
Chải răng theo hướng từ trên xuống, từ dưới lên
Chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai
Súc miệng kĩ rồi nhã ra
Rửa sạch và cất bàn trải 
Bước 2:
Học sinh thực hành đánh răng (chỉ yêu cầu học sinh thực hành theo động tác không đánh răng thật ở trong lớp )
Kết luận:
Phải đánh răng đúng cách để có

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7.doc