I. MỤC TIÊU:
- Đọc được: p – ph, nh, g, gh, q- qu, gi, ng, ngh, y, tr.; cc từ ngữ v cu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.
- Viết được; p ,ph ,nh ,g,gh, q, qu , gi , ng, ngh ,y ,tr ;các từ ngữ ứng dụng
-Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể ;tre ngà
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng ôn ( trang 56 sách giáo khoa). Tranh minh hoạ các từ ứng dụng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
-Đọc y tế, chú y, cá trê, trí nhớ. - Viết chữ: y tá, tre ngà.
- Đọc bài trong SGK
2. Bài mới: Giới thiệu bài :Hôm nay, học âm ôn tập
hơm, nước sạch, gáo múc nước, chậu nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - Kể những việc em làm hằng ngày để chăm sóc và bảo vệ răng? - Tai sao không nên ăn nhiều bánh kẹo và đồ ngọt? 2. Bài mới: Giới thiệu bài : - Các em thấy các em bé trong bài hát tự làm gì? (đánh răng) - Đưa mô hình răng - Đánh răng, rửa mặt như thế nào mới là tốt. Hôm nay, chúng ta cùng thực hành đánh răng và rửa mặt. Giáo viên Học sinh HĐ 1:Thực hành đánh răng: Mục đích giúp hs đánh răng đúng cách - Đưa mô hình răng - Bạn nào chỉ vào mô hình răng và nói rõ các mặt của răng? - Trước khi đánh răng em phải làm gì? - Hằng ngày em chải răng như thế nào? - Gv nhận xét và làm mẫu cho hs xem. Chuẩn bị cốc nuớc sạch. - Lấy kem đánh răng bôi vào bàn chải - Chải răng theo từ trên xuống, từ dưới lên. - Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng. - Súc miệng kĩ rồi nhổ ra ngoài(vài lần) - Rửa sạch và cất bàn chải đúng chổ. H Đ 2:Thực hành rửa mặt: Mục đích: Hs biết rửa mặt đúng cách - Gọi hs lên thực hành. - Rửa mặt như thế nào đúng và hợp vệ sinh nhất? - Vì sao rửa mặt đúng cách? - Gv hướng dẫn hs rửa mặt. - Hs quan sát thảo luận theo nhóm: + Mặt trong của răng + Mặt ngoài của răng + Mặt nhai của răng - Lấy bàn chải, kem đánh răng, cốc nước. - Cử đại điện nhóm chải răng trên mô hình. - Các bạn nhận xét việc đánh răng của bạn mình. - Hs làm theo gv. - Ra sân thực hành đánh răng. - Hs ra sân thực hành đánh răng. - 4 đến 5 em lên làm động tác rửa mặt hằng ngày của các em. - Các bạn quan sát và nhận xét việc làm của các bạn trên. - Rửa mặt bằng nước sạch, khăn sạch rửa tay trước khi rửa mặt, rửa cả tai và cổ. - Để giữ vệ sinh - Làm theo gv – thực hành rửa mặt + Chuẩn bị khăn sạch, nước sạch + Rửa tay bằng xà phòng trước khi rửa mặt. + Dùng hai tay hứng nước rửa mặt(nhớ nhắm mắt)xoa kĩ vùng xung quanh mắt, trán, hai má, miệngvà cằm(làm đi làm lại nhiều lần). + Dùng khăn mặt lau khô mắt trước, rồi mới lau nơi khác. + Vò sạch khăn mặt và vắt khô, dùng khăn lau vành tai vàcổ. + Rửa mặt xong giặt khăn bằng xà phòng rồi phơi cho khô. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Chúng ta nên đánh răng và rửa mặt vào lúc nào? Hướng dẫn bài về nhà: - Hằng ngày nhớ thực hiệnđánh răng và rửa mặt theo bài học. - Chuẩn bị bài: Aên uống hằng ngày Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011. TỐN: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3 I/ Mục tiêu: -Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3, biết làm tính cộng trong phạm vi 3 -Làm bài tập : Bài 1, 2,3 (t44) II/ Đồ dùng dạy học : -Tranh vẽ , hộp số III/ Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: Phát bài kiểm tra và chữa bài 2/ Bài mới: Giới thiệu bài Giáo viên Học sinh Giới thịêu bảng phép cộng trong phạm vi 3 * Phép cộng 1 + 1 = 2 Giáo viên đưa ra từng mô hình và hỏi? - Có mấy con gà? - Thêm mấy con gà nữa? - Vậy có tất cả mấy con gà? - Một thêm một bằng mấy? - Thêm vào làm tính gì? - Ta lấy mấy cộng mấy? * Phép cộng : 2 + 1 = 3 - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu bài tóan - Gọi học sinh trả lời - Để thực hiện điều đó ta làm như thế nào? * Phép cộng : 1+ 2 = 3 - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh Bảng cộng trong phạm vi 3 - Giáo viên giữ lại các công thức mới lập 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 - Giáo viên đặc câu hỏi 1 + 1 = ? ? + ? = 2 2 + 1= ? ? + ? = 3 - Cho học sinh quan sát chấm tròn sách giáo khoa trang / 44 - Em có nhận xét gì về kết quả của hai phép tính - Vị trí của các số trong phép tính 2 + 1 và 1 +2 có giống hay khác nhau? - Giáo viên chốt : 2 + 1 = 1 + 2 Luyện tập Bài 1/44 Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán - Hướng dẫn học sinh cách làm bài. Bài 2/44 - Hướng dẫn HS làm bài Bài 3/44 Gọi 1HS đọc yêu cầu bài toán Hs quan sát rồi trả lời. - Có 1 con gà - Thêm1 con gà - Có tất cả 3 con gà - Một thêm một bằng hai - Tính cộng - Học sinh trả lời trên bảng gắn: 1 + 1 = 2 - Cá nhân – nhóm – đồng thanh - Có 2 ô tô thêm 1 ô tô. Hỏi có tất cả mấy ô tô? - Có hai ô tô thêm 1 ô tô. Có tất cả 3 ô tô - Lấy 2 cộng 1 bằng 3 - Gắn bảng: 2 + 1 = 3 - Cá nhân – nhóm – đồng thanh Quan sát tranh và đố nhau - Có 1 con rùa thêm 2 con rùa có tất cả mấy con rùa? (có 1 con rùa thêm 2 con rùa có tất cả 3 con rùa) - Vì sao bạn biết? - Lấy 1 con rùa cộng 2 con rùa bằng 3 con rùa - Cả lớp gắn 1 + 2 = 3 Cá nhân- nhóm – đồng thanh - Học sinh trả lời 1 + 2 = 2 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 2 +1 = 3 - Trả lời : có 2 chấm tròn thêm 1chấm tròn có 3 chấm tròn 2 + 1 = 3 và 1 + 2 = 3 - Bằng nhau và bằng 3 - Vị trí của số 1 và số 2 khác nhau trong hai phép tính - Cá nhân – nhóm – đồng thanh. - Tính - Học sinh làm bài 1 + 1= 2 1 + 2= 3 2 + 1 = 3 - 1 đến 2 học sinh đọc kết quả bài mình. Gọi 1 số HS khác nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu bài toán ( Tính) - Làm bài 1 1 2 1 2 1 2 3 3 - Học sinh lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi nhận xét. - Nối phép tính với số thích hợp. 1 + 2 1 + 1 2 1 1 2 3 CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Trò chơi: tiếp sức – các nhóm thi nhau lên điền kết quả trên bảng. - Cho HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 3 Hướng dẫn bài về nhà - Chuẩn bi bài: Luyện tập. - Học thuộc phép công trong phạm vi 3. Nhận xét tiết học. Học vần CHỮ THƯỜNG, CHỮ HOA ( tiết 1) I. MỤC TIÊU: -Bước đầu nhận diện được chữ in hoa . -Đọc dược câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng -Luyện nĩi từ 2-3 câu theo chủ đề:Ba Vì - Có ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách tiếng việt1. Bảng chữ cái in hoa. Bảng chữ cái thường – chữ hoa (sách giáo khoa trang 58). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: Đọc: nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ. - Viết chữ: tre già, quả nho. - Đọc bài trong SGK 2. Bài mới: Giới thiệu bài :Hôm nay, học bài chữ thường - chữ hoa HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 Nhận diện chữ hoa: - Các em hãy quan sát tranh trên bảng và cho cô biết chữ in hoa nào gần giống chữ in thường, nhưng khích thước lớn hơn? - Yêu cầu hs nhận xét - Trên bảng chữ cái các em đã chỉ ra được các chữ in thường, các chữ in hoa còn lại là những chữ không giống chữ in thường.Hãy đọc các chữ in hoa đó cho cô? - Yêu cầu hs đọc bài trong sách. - Giới thiệu cho các em biết những chữ bên phải chữ in hoa là những chữ viết hoa. - Gv che phần chữ in thường, chỉ vào chữ in hoa và chữ viết hoa yêu cầu hs nhận diện Luyện viết - Hướng dẫn hs viết - Viết mẫu: ( xem ở cuối trang) - Gv đọc - Yêu cầu hs viết vào bảng con - Theo dõi – sửa sai - Các chữ in hoa gần giống chữ in thường nhưng kích thước lớn hơn là: C, E, Ê, I, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư, V, X, Y. - Cá nhân mời nhau nhận xét. - Các chữ in hoa khác chữ in thường là: A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R. - Cá nhân – nhóm – đồng thanh - Hs dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc âm của chữ in hoa, chữ viết hoa. - Hs nhận diện chữ và đọc âm của chữ - Quan sát gv viết - Nghe gv đọc - Viết vào bảng con. c CỦNG CỐ, DĂN DÒ: Vừa học bài gì ? Chỉ đột xuất các chữ in hoa hs đọc. Chuẩn bị sang tiết 2: đọc câu ứng và luyện nói theo chủ đề: Ba Vì. CHỮ THƯỜNG, CHỮ HOA ( Tiết 2) 1. Bài cũ: - Vừa học âm , tiếng gì? - Hs đọc bài tiết 1 trên bảng lớp, giáo viên chỉ (theo thứ tự , không theo thứ tự) 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập 1 2 Luyện đọc - Đọc bài trong sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh đọc bài trong sách a. Đọc câu ứng dụng Treo tranh và hỏi : - Trong tranh vẽ gì? - Đó cũng chính là câu ứng dụng hôm nay chúng ta học. - Yêu cầu hs đọc câu ứng dụng - Trong câu ứng dụng có chử nào được viết hoa? - Gv đọc mẫu câu ứng dụng - Yêu cầu hs đọc câu ứng dụng b. Luyện viết - Hôm nay, chúng ta sẽ viết hoa những chữ sau: Sa Pa, Ba Vì - Hướng dẫn hs viết bài vào vở xanh. - Yêu cầu hs nhắc lại tư thế ngồi viết. - Theo dõi uốn nắn và sữa sai cho học sinh - Chấm vở nhận xét bài c. Trò chơi: - Tìm tiếng mới được viết hoa trong phòng học Luyện nói : - Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì? - Gv trình bày tranh và giới thiệu: núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây. Nơi đây theo truyền thuyết kể lại đã diễn ra trận đấu giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh giành công chúa Mi Nương. Sơn Tinh đã ba lần dâng núi cao và cuối cùng đã chiến thắng. Núi Ba Vì chia làm ba tầng cao vút với những đồng cỏ tươi tốt lưng chừng núi là nơi có nông trường bò sữa nổi tiếng. Lên cao một chút là rừng quốc gia Ba Vì, là thác, suối, hồ có nước trong vắt. Đây là khu du lịch nổi tiếng. - Yêu cầu hs phát triển lời nói tự nhiên - Theo dõi gv đọc bài - Cá nhân – nhóm – đồng thanh Hs thảo luận theo nhóm rồi trả lời - Tranh vẽ thiên nhiên ở Sa Pa và vẽ hai chị em Kha - Hs đọc : Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. - Bố, Kha, Sa Pa - Lắng nghe gv đọc bài - Cá nhân – nhóm – đồng thanh - Nhìn vào các chữ gv chỉ: Sa Pa, Ba Vì - Lấy vở tập viết xanh . - Ngồi đúng tư thế, để bút và cầm bút đúng, chú ý viết đúng chữ mẫu và độ cao - Hs viết bài theo sự hướng dẫn của gv. - Chấm vở một vài em viết xong trước Ví dụ: Bác Hồ, Non sông Việt Nam, Thứ tư - Đọc tên bài luyện nói: Nhà trẻ - Ba Vì - Hs phát triển lời nói tự nhiên: + Anh Hồ Giáo chân bò dưới chân núi Ba Vì. + Ba vì là khu du lịch nổi tiếng. Nơi đây có rừng quốc gia Ba Vì, có suối, có hồ rất đẹp. + Cuộc chiến tranh Sơn Tinh và Thuỷ Tinh xảy ra ở núi Ba Vì. + Núi Ba Vì ở tỉnh Hà Tây. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Tiếng việt học âm nào tiếng gì? - Câu ứng dụng gì? - Luyện nói chủ đề gì? Hướng dẫn bài về nhà - Đọc bài trong sách - Chuẩn bị bài ia - Về nhà viết bài rèn chữ -Nhận xét tiết học Âm nhạc TÌM BẠN THÂN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu với lời 1,lời 2 của bài. - Biết kết hợp vài động tác phụ họa đơn giản . II. CHUẨN BỊ: -Hát chuẩn xác lời 2. -Chuẩn bị vài động tác phụ họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn định: Cả lớp hát. 2.Bài cũ: - Tuần trước chúng ta học hát bài gì? 3.Bài mới: Hơm nay các em học tiếp lời 2 của bài hát “ tìm bạn thân”. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1: Dạy hát lời 2. - Giáo viên hát mẫu: * Hoạt động 2: - Dạy hát kết hợp vận động phụ họa. - Nhún chân theo phách, mỗi phách cĩ 1 lần nhún chân, phách mạnh chân trái, phách nhẹ chân phải. - Vẫy tay gọi bạn giơ tay trái vẫy. + Tay trái với câu: “ nào ai ngoan ai xin ai tươi”. + tay phải: “ nào ai yêu những người bạn thân”. - Giơ hai tay lên cao bàn tay nắm vào nhau hai tay tạo thành vịng trịn. - Học sinh đọc đồng thanh lời 2 rồi hát lời 1. - Học sinh học hát tường câu rồi nối mĩc xích. - Học sinh học thuộc lời 2. - Cả lớp cùng hát cả bài. - Vài học sinh hát. - Chọn em múa đẹp nhất cả lớp cùng hát múa theo bạn. - “ tìm đến đây ta cầm tay” quay trịn “ múa vui nào”. 4. Củng cố,dặn dị: - Hơm nay học hát bài gì? Vài Học sinh hát kết hợp vận động phụ họa. - Về nhà tập hát múa lại bài này. Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Gíup học sinh : - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3. - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. -Làm bài 1,2,3(cột 1) bài 5 (a) -Rèn tính cẩn thận,chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ ,bảng phụ . - Hộp đồ dùng học toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - 1 hs lên bảng làm 2 = ? + ? 3 = ? + ? - Hs dưới lớp lập bảng công trong phạm vị 3 2. Bài mới: Giới thiệu bài : để củng cố và khắc sâu kiến thức đã học. Hôm nay chúng ta sang tiết “Luyện tập” Giáo viên Học sinh Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1 /45 - Gọi học sinh đọc - Hướng dẫn học sinh làm bài - Gọi học sinh đọc Bài 2/45 - Bài tóan yêu cầu gì? - Sữa bài Bài 3/45 - Hướng dẫn học sinh làm bài - Sữa bài - Đánh giá bài làm học sinh Bài 5/46 - Học sinh yêu cầu bài tóan: Điền số - Học sinh nhìn tranh vẽ rồi viết lại phép cộng ứng với tình huống trong tranh : - 2 + 1 = 3, 1 + 2 = 3 - Tự mời nhau đọc 2 + 1 = 3, 1 + 2 = 3 - Tính - Nêu cách làm : Ghi kết qua thẳng hằng với nhau. - Cả lớp làïm vào bảng gắn 1 1 2 1 2 1 2 3 3 - 3 học sinh lên bảng làm - Dưới lớp nhận xét bài làm của các bạn - Học sinh nêu yêu cầu bài toán : Điền số vào ô trống - Nêu cách làm bài - Học sinh làm bài 1 + = 2 2 + 1 = 3 3 = 2 + 1 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 3 = 1 + 2 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 2 + 1 - Học sinh đổi vở lẫn nhau để kiểm tra kết quả - Gọi 1 em lên làm cột 1 bài trên bảng - Học sinh nhận xét bài làm các bạn trên bảng - Học sinh nhìn vào từng tranh rồi viết kết quả - Học sinh ở dưới nhận xét - Học sinh đưa ra yêu cầu rồi tự đố nhau + Một con thỏ thêm một con nữa là mấy con thỏ? (2 con) - Học sinh điền 1 + 1 = 2 - Học sinh đọc kết quả hocï sinh khác nhận xét - Một con mèo thêm một con mèo là hai con mèo - Hai viên bi thêm một viên bi là ba viên bi CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Trò chơi về “Số lượng trong phạm vi 3” Hướng dẫn bài về nhà - Học htuộc phép cộng trong phạm vi 3. - Chuẩn bi bài: phép cộng trong phạm vi 4. - Nhận xét tiết học. Học vần ia ( tiết1) I. MỤC TIÊU: -Đọc được ia, lá tía tơ ;từ và câu ứng dụng. -Viết được ia,lá tía tơ. -Luyện nĩi từ 2-3 câu theo chủ đề Chia quà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách tiếng việt 1, tập 1. bộ ghép chữ tiếng viết. Tranh minh hoạtừ khoá: lá tía tô, tờ bìa, lá mía. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: -Đọc ;Sa Pa, Ba Vì, chị Kha - Viết chữ: Sa Pa. - Đọc bài trong SGK 2. Bài mới: Giới thiệu bài :Hôm nay, học vần ia Giáo viên Học sinh Dạy vần IA a. Nhận diện vần - Gv ghi âm ia lên bảng và hỏi: Đây là vần gì? So sánh vần ia với I ( hoặc a) - Phân tích vần ia? - Yêu cầu hs ghép âm ia vào bảng gắn - Yêu cầu hs đánh vần b. Đọc mẫu IA ( i – a – ia ). - Có vần ia rồi để có tiếng tía thêm âm và dấu gì nữa? c. Ghép tiếng tía - Yêu cầu hs phân tích tiếng tía - Yêu cầu hs đánh vần tiếng tía - Gv đánh vần mẫu: Tờ–ia–tia–sắc– tía. Đưa cành tía tô ra và hỏi: Đây là cây gì? - Ghi bảng từ: lá tía tô - Yêu cầu hs đọc - Gọi vài hs đọc bài trên bảng lớp: Trò chơi: chuyền tin Luyện viết: Hướng dẫn viết: - Viết mẫu ( xem mẫu ở cuối trang) - Yêu cầu hs viết bài vào bảng con Dạy từ ứng dụng - Yêu cầu hs lên tô màu các từ ứng dụng: - Yêu cầu hs giải nghĩa các từ ngữ: - Yêu cầu hs đọc các từ ứng dụng trên bảng - Yêu cầu hs đọc toàn bộ bài trên - Vần ia - Giống nhau: đều có i ( hoặc a) - Khác nhau: có thêm a ( hoặc i) - Vần ia gồm có hai âm: âm i đứng trước, âm a đứng sau - Gắn âm ia vào bảng gắn cá nhân - I – a – ia - Cá nhân – nhóm - đồng thanh. - Thêm âm t trước vần ia và dấu sắc trên âm i. - Ghép tiếng tía vào bảng gắn cá nhân - Tiếng tía gồm có âm t đứng trước vần ia đứng sau. - Tờ – ia – tia – sắc – tía - Cá nhân - nhóm - đồng thanh - Lá tía tô: dùng để ăn, làm thuốc chữa bệnh - Lá tía tô Â- Cá nhân - nhóm - đồng thanh Ia Tía Lá tía tô - Cả lớp hát và chuyền tin đi khi nào kết thúc bài hát thi lúc đó tin đến tay bạn nào thì bạn đó mở ra và đọc to rồi đưa tin lên cho cả lớp cùng xem– các bạm khác xem và nhận xét Quan sát gv viết mẫu - Nhắc lại cách viết + Viết vần ia: Chúng ta viết chữ i liền nét với chữ a - Viết vào bảng con theo yêu cầu của gv Hs tô màu vào các chữ có vần ia vừa học. + Tờ bìa: tờ giấy dầy đóng ngoài cuốn sách hoăc cuốn vở. + Lá mía: cho hs xem lá mía thật + Vỉa hè: phần dọc theo hai bên bờ đường dành cho người đi bộ. + Tỉa lá: cắt bớt lá cho gọn, đẹp. - Đọc theo sự chỉ bài trên bảng của gv ( cá nhân – nhóm – đồng thanh) - Cá nhân – nhóm – đồng thanh. CỦNG CỐ, DĂN DÒ: - Học được vần và từ gì mới? - Yêu cầu hs đọc toàn bộ bài trên bảng lớp. - Chuẩn bị sang tiết 2: Học câu ứng dụng và luyện nói ia ( tiết 2) 1. Bài cũ: - Vừa học vần, tiếng, từ gì mới? - Hs đọc bài tiết 1 trên bảng lớp, giáo viên chỉ (theo thứ tự , không theo thứ tự) 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập HĐ 1:Luyện đọc - Đọc bài trong sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh đọc bài trong sách a. Đọc câu ứng dụng Treo tranh và hỏi : - Trong tranh vẽ gì? - Em có nhận xét gì về bức tranh? - Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh - Khi đọc câu có dấu phẩy, chúng ta chú ý điều gì? Đó cũng chính là câu ứng dụng hôm nay chúng ta học. - Yêu cầu hs đọc câu ứng dụng - Trong câu ứng dụng có tiếng nào có âm vừa học? - Gv đọc mẫu câu ứng dụng - Yêu cầu hs đọc câu ứng dụng b. Luyện viết - Hôm nay, chúng ta sẽ viết những chữ gì? - Hướng dẫn hs viết bài vào vở in . - Yêu cầu hs nhắc lại cách viết chữ ia, lá tía tô và tư thế ngồi viết. - Theo dõi uốn nắn và sữa sai cho học sinh - Chấm vở nhận xét bài c. Trò chơi: Tìm tiếng mới Yêu cầu hs nêu nhanh các tiếng có vần vừa học. H Đ 2 ;Luyện nói : - Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì? Gv trình bày tranh, đặt câu hỏi gợi ý: - Trong tranh vẽ gì? - Ai chia quà cho các bạn nhỏ trong tranh? - Bà chia những quà gì? - Các bạn nhỏ trong tranh vui hay buồn? - Bà vui hay buồn? - Em thường được ai chia quà nhất? - Khi được quà em có thích không? Em sẽ nói gì khi đó? - Em thường để dành quà cho ai trong gia đình - Yêu cầu hs phát triển lời nói tự nhiên - Theo dõi gv đọc bài - Cá nhân – nhóm – đồng thanh Hs thảo luận theo nhóm rồi trả lời - Một bạn nhỏ đang nhổ cỏ, một chị đang tỉa lá. - Bức tranh vẽ rất đẹp. - Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá - Ngắt hơi - Hs đọc : Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá - Tiếng tỉa có vần ia vừa học - Lắng nghe gv đọc bài - Cá nhân – nhóm – đồng thanh - Ia, lá tía tô. - Lấy vở tập viết. - Viết vần ia thì viết chữ I liền nét với chữ a. Lá tía tô: ta viết khoảng cách chữ này cách chữ kia một con chữ o. khi ngồi viết ta ngồi đúng tư thế, tay phải cầm bút tay trái đè lên mặt vở, chân duổi thẳng, mắt cách vở khoảng 25 - 30 cm - Hs viết bài theo sự hướng dẫn của gv. - Chấm vở một vài em viết xong trước . - Vỏ bia, cây mía, khía cạnh, chia quà, . . - Đọc tên bài luyện nói: chia quà. Trả lời theo câu hỏi gợi ý của gv: - Bà và hai bạn nhỏ. - Bà chia quà cho hai bạn nhỏ. - Quà là chuối, táo, . . . - Các bạn nhỏ trong tranh rất vui - Bà cũng vui - Bố, mẹ, . . . - Em sẽ nói lời cảm ơn. Tự nêu - Hs phát triển lời nói tự nhiên + Bà đi chợ về chia quà cho hai anh em. + Em rất thích được mẹ chia quà. + Khi mẹ chia quà em thường nhường phần nhiều cho em. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Tiếng việt học vần, tiếng, từ gì? - Câu ứng dụng gì? - Luyện nói chủ đề gì? Hướng dẫn bài về nhà - Đọc bài trong sách và viết bài rèn chữ ia, lá tía tô. - Chuẩn bị bài ua, ưa. Nhận xét tiết học. Mĩ thuật VẼ MÀU VÀO HÌNH QUẢ ( TRÁI ) CÂY I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: -HS nhận biết màu sắc và vẻ đẹp của một số loại quả quen biết. -Biết chọn màu để vẽ vào hình các quả -Tơ được màu vào quả theo ý thích. - Yêu thích môn học, rèn óc thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài vẽ mẫu, các loại quả III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Hôm nay, học bài: Vẽ màu vào hình quả ( trái ) cây Giáo viên Học sinh Giới thiệu quả: - Giới thiệu một số quả thực ( quả xoài, quả bầu, quả bí, quả táo, . . . ) và nêu câu hỏi? - Đây là quả gì? - Quả có màu gì? Hướng dẫn học sinh cách làm bài tập * Bài vẽ màu: - Đây là hình vẽ quả cà và quả xoàicó thể vẽ như màu em thấy? - Hướng dẫn học sinh vẽ màu Thực hành - Quan sát và giúp đỡ các em Nhận xét – đánh giá - Chọn một số bài đẹp - Tuyên dương học sinh có bái đẹp - Học sinh quan sát và trả lời - Có màu xanh, vàng, đỏ, tím. - Vẽ màu quả cà và quả xoài ( hình 3 ở vở tập vẽ) - Quả xanh hoặc quả chín. - Vẽ màu vào quả - Học sinh tự chọn màu để vẽ Ví dụ: + Quả xoài: màu vàng, . . . + Quả cà : màu tím, . . . - Làm bài - Chọn màu để vẽ . - Cách vẽ màu: nên vẽ màu ơ
Tài liệu đính kèm: