I) Mục tiêu:
_ Học sinh đọc và viết 1 cách chắc chắn các âm và chữ vừa học trong tuần: p-ph, g-gh, q-qu, gi-ng,ngh, y, tr
_ Đọc viết đúng từ ngữ ứng dụng.
_ Học sinh biết ghép âm, tạo tiếng mới .
_ Đặt dấu thanh đúng vị trí.
_ Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp.
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
_ Bảng ôn trang 56 , tranh truyện kể.
2. Học sinh:
_ Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt .
III) Các hoạt động dạy và học:
1 rổ có các âm đã học. Em hãy gọi tên các âm của nhóm mình. Các bạn khác khi nghe đọc sẽ viết vào bảng con. Hoạt động 2: Ghép chữ (10’) Mục tiêu: Học sinh biết ghép các chữ để tạo thành tiếng Cách tiến hành: Lấy bộ đồ dùng ghép các âm đã học với nhau, và đọc to tiếng mình vừa ghép à Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng (10’) Mục tiêu: Đọc đúng rỏ ràng các từ ngữ ứng dụng Cách tiến hành: Giáo viên ghi bảng: rổ khế dì lê gì hả bé ? ghé nhà chú nghé Giáo viên giải thích nghĩa. 4/ Củng cố –Dặn dò: (3’) _ Cho hs đọc lại bài. _ Nhận xét tiết học. _ Hát chuyển tiết 2 . . Học sinh đọc Học sinh viết bảng con Học sinh ghép Học sinh đọc Học sinh luyện đọc Giáo viên sủa lỗi phát âm Phân mơn: Học Vần Tiết : Bài 28 : Ơn Tập âm và chữ ghi âm( Tiết 2) -Mục tiêu: Học sinh đọc và viết đúng các âm, chữ vừa ôn. Biết ghép các âm tạo thành tiếng. Viết đúng 2 câu gv đọc. Rèn cho học sinh kỹ năng nghe đọc. Bài viết đẹp, đúng nét. Thấy được sự phong phú của tiếng việt . Chuẩn bị: Giáo viên: Các bảng ôn, bài viết mẫu. Học sinh: Sách giáo khoa. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1/ Khởi động: 2/ Kiểm tra bài cũ:(2’) Cho hs đọc lại bài tiết 1. 3/ Dạy học bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1’)Chúng ta sang tiết 2 . b/ Hoạt động 1: (15’) Luyện đọc. Mục tiêu: Đọc đúng, phát âm chính xác các tiếng từ có âm đã học Cách tiến hành: Giáo viên cho học sinh đọc các tiếng ở các bảng ôn đã học. Đọc từ ngữ Đọc chữ viết Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh c/ Hoạt động 2: Nghe viết (16’) Mục tiêu: Học sinh nghe và viết đúng chính tả Cách tiến hành: Giáo viên đọc cho học sinh viêt chính tả Quê bé hà có nghề xẻ gỗ Phố bé nga có nghề giã giò Giáo viên thu vở chấm. Nhận xét 4/ Củng cố –Dặn dò: (6’) Tổ chức cho hs chơi trò chơi “ Tìm bạn: Về nhà viết vào vở nhà các âm đã học, mỗi âm chữ viết 1 dòng. Đọc lại các bài ôn ở sách giáo khoa . Nhận xét tiết học. Học sinh đọc lại các bảng ôn: Cá nhân, đồng thanh Học sinh viết Học sinh cử đại diện lên thi đua tiếp sức. A B e bi ve a ba lô nh nhổ cỏ ê nghệ sĩ đ đu đủ Mơn : Tốn Tiết : 26 Bài : Phép cộng trong phạm vi 3. I/ Mục tiêu: Giúp học sinh hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng. Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3. Biết làm tính cộng trong phạm vi 3. Học sinh yêu thích học Toán. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Vật mẫu. Học sinh : Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III/ Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Khởi động :Hát (1’) 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra (5’) Nhận xét bài kiểm tra của học sinh 3/ Dạy học bài mới: a/ GTB: (1’) Phép cộng trong phạm vi 3 b/ Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3 (13’) Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3 Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng 1 cộng 1 bằng 2 Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa , hỏi tất cả có mấy con gà? (giáo viên đính mẫu vật có thể thay bằng hình khác) Gọi 3 hs nhắc lại. GV nói “1 thêm 1 = 2” để thể hiện điều đó người ta có phép tính sau : 1+1=2 (giáo viên viết lên bảng) GV nói và chỉ dấu “+” người ta đọc là “ cộng”, chỉ phép tính 1+1=2 “một cộng một bằng hai” Hỏi: Một cộng một bằng mấy? Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 2+1=3 Giáo viên cho hs quan sát tranh và nêu bài toán. _ Gọi 1 hs trả lời đầy đủ. Để thể hiện điều đó chúng ta có phép cộng : 2+1=3 _ Hỏi: Hai cộng một bằng mấy? Bước 3: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 1+2=3 Giáo viên làm tương tự như trên nhưng với que tính Bước 4: Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3. Giáo viên đọc lại các công thức mới lập Bước 5: Quan sát hình vẽ nêu 2 bài toán Nêu 2 phép tính của 2 bài toán Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính? Vị trí của các số trong phép tính: 2+1 và 1+2 có giống hay khác nhau? Vị trí của các số trong 2 phép tính đó là khác nhau, nhưng kết quà của phép tính đều bằng 3 . Vậy phép tính 2+1 cũng bằng 1+2 c/ Hoạt động 2: Thực hành (20’) Mục tiêu : Vận dụng các công thức bảng cộng trong phạm vi 3 để làm tính cộng Cách tiến hành: Bài 1 : Giáo viên gọi 1 học sinh yêu cầu bài toán tính Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài Cho hs làm bài vào bảng con, kết hợp lên bảng làm. Gọi một số học sinh khác nhận xét. Giáo viên nhận xét và cho điểm Bài 2 : Học sinh đọc yêu cầu bài toán tính Học sinh làm bài Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng sửa bài. Nhận xét Bài 3 : Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu 1 bài toán ( nối phép tính với số thích hợp) Giáo viên chuẩn bị phép tính và các số(kết quà ra 2 tờ bìa). Cho học sinh làm như trò chơi trò: chia làm 2 đội cử đại diện mỗi dãy lên làm 4/ Củng cố – Dặn dò: (5’) Nêu lại bảng cộng trong phạm vi 3 Trò chơi thi đua : Thi đua tìm số chưa biết. Về nhà học thuộc bảng cộng . Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. _Học sinh nhắc lại . Có 1 con gà thêm 1 con gà được 2 con gà. 1 cộng 1 bằng 2 _ HS trả lời. Học sinh nêu bài toán Có hai ôtô thêm một ôtô. Hỏi tất cả có mấy ôtô. _ HS trả lời : Có hai ôtô, thêm một ôtô. Tất cả cóba ôtô. _ HS đọc: hai cộng một bằng ba. _ HS thực hiện. Học sinh đọc lại Học sinh thi đua học thuộc bảng cộng Hs nêu 2+1=3 và 1+2=3 Bằng nhau và bằng 3 Vị trí của số 1 và số 2 là khác nhau trong 2 phép tính 1/ Học sinh làm bài và sửa bài 1+1=2 1+2=3 2+1=3 2/ Tính: Hs làm bài và chữa bài. 3/ Nối phép tính với số thích hợp: Học sinh nêu Học sinh thi đua theo 3 dãy: mỗi dãy 3 em Tiết 4 Mơn: Thể dục Bai Ngày dạy: Thứ tư,13/10/2010 Phân mơn: Học Vần Tiết : 55 Bài 29: Chữ thường, chữ hoa ( tiết 1) I/ Mục tiêu: Học sinh biết được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết hoa Nhận ra và đọc đúng được các chữ in hoa trong câu ứng dụng: B, K, S, P, V . Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng chữ thường , chữ hoa. Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt . Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1/ Khởi động: (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ: ôn tập (5’) Cho học sinh viết bảng con: nhà ga , quả nho Đọc câu ứng dụng. Nhận xét . 3/ Dạy học bài mới: Giới thiệu bài:(1) Hôm trước các em đã được ôn lại các chữ và âm tiếng việt đã học, đó là những chữ thường( in thường, viết thường ).Hôm nay các ễm được làm quen với các chữ hoa( in hoa và viết hoa). GV ghi tên bài. Hoạt động1: Nhận diện chữ hoa (15’) Mục tiêu: Học sinh nhận diện chữ hoa, so sánh chữ hoa và chữ thường Cách tiến hành: Giáo viên treo bảng chữ thường, chữ hoa Hai em ngồi cùng bàn trao đổi. Chữ in hoa nào gần giồng chữ in thường nhưng kích thước lớn hơn? Chữ in hoa nào không giống chữ in thường à Giáo viên chốt ý : Chữ in hoa gần giống chữ in thường nhưng kích thước lớn hơn làø: C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T,U, Ư,V, X, Y Chữ in hoa khác chữ in thường là: A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R Hoạt động 2: Luyện đọc (15’) Mục tiêu: Học sinh nhận ra và đọc đúng các chữ in hoa Cách tiến hành: Giáo viên chỉ vào chữ in hoa, học sinh dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc. Giáo viên che phần chữ in thường chỉ vào chữ in hoa. Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh. 4/ Củng cố- Dặn dò:(3’) - Cho hs đọc lại bài. - Nhận xét tiết học. - Hát chuyển tiết 2 -Hs nhắc lại. Học sinh quan sát Học sinh quan sát . Học sinh thảo luận . Học sinh nêu. Học sinh nêu Học sinh quan sát và đọc . Học sinh đọc . - HS đọc lại bài. Phân mơn: Học Vần Tiết : 56 Bài 29: Chữ thường, chữ hoa (Tiêùt 2) -Mục tiêu: Học sinh nhận ra chữ in hoa trong câu ứng dụng: B,K, S, P, V Đọc câu ứng dụng: bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sapa. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bavì Luyện nói được 2-3 câu theo chủ đề: Ba Vì Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng. Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt. Tự tin trong giao tiếp . Chuẩn bị: Giáo viên: Bảøng chữ thường, chữ hoa. Học sinh: Sách giáo khoa . Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên TG Hoạt động của học sinh a/ Giới thiệu bài:(1’)chúng ta sẽ học tiết 2 b/ Hoạt động 1: Luyện đọc (19’) Mục tiêu: Nhận ra và đọc đúng chữ in hoa trong câu ứng dụng Cách tiến hành: Luyện đọc phần chữ thường , chữ hoa Giáo viên treo tranh câu ứng dụng Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh à Giáo viên chốt ý: viết hoa chữ thường đứng đầu câu “ Bố ”, tên riêng “ Kha, SaPa” Giáo viên đọc câu ứng dụng Hoạt động 2: Luyện nói (12’) Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ba Vì Cách tiến hành: Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 59 Sapa là 1 thị trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh Lào Cai, khí hậu mát mẻ quanh năm, có tuyết rơi, thời tiết có 4 mùa trong 1 ngày Học sinh nêu chủ đề luyện nói à Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì tỉnh Lào Cai Giáo viên gợi cho học sinh nói về sự tích : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh Em hãy kể về nơi nghỉ mát mà em biết Về đàn bò sữa. Nhận xét phần luyện nói 4/ Củng cố –Dặn dò: (6’) Cho 4 dãy cử đại diện lên thi đua, đọc nhanh đúng các chữ hoa trên bảng lớp Về nhà tìm chữ vừa học ở sách báo. Đọc lại bài, xem trước bài âm ia. Nhận xét tiết học. Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh quan sát nêu những tiếng được viết hoa: Bố Kha, Sa Pa Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu : Ba Vì Học sinh kể về Sơn Tinh, Thuỷ Tinh Học sinh kể Học sinh lên thi đua đọc nhanh đúng. Tiết 3 Mơn: Mĩ thuật Mơn : Tốn Tiết: 27 Bài : Luyện Tập I/ Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp. Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác. Yêu thích học toán. Rèn tính cẩn thận và chính xác. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, que tính . Học sinh : Bộ đồ dùng học toán, que tính . III/ Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1/ Khởi động : 2/ Kiểm tra bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 3 (4’) Giáo viên cho học sinh sửa bài 1 + 1 = 2 + 1 = 1 + 2 = 1 + = 2 + 2 = 3 2 + = 3 Nhận xét 3/ Dạy học bài mới: a/ BTB:(1’) luyện tập. b/ Hoạt động 1: Ôân kiến thức cũ (5’) Mục tiêu: Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3 Cách tiến hành: Lấy 1 que tính thêm 1 que tính ® em hãy lập phép tính Tương tự với bông hoa, quả lê: 2+1=3 ; 1+2=3 C/ Hoạt động 2: Thực hành (30’) Mục tiêu : Làm tính cộng trong phạm vi 3, tập biểu thị tình huống bằng 1 phép tính. Cách tiến hành: Bài 1 : Nêu yêu cầu bài toán. Nhìn tranh vẽ rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh. Cho hs làm bài và chữa bài. - Bài 2 : Nêu yêu cầu bài toán Sửa bài: Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài Lớp nhận xét Giáo viên nhận xét cho điểm. Bài 3 : Nêu yêu cầu bài toán. + Hd hs làm bài. + Cho hs làm bài và chữa bài. Đánh giá bài làm của học sinh. Bài 4 : Nêu yêu cầu bài toán Nhìn vào tranh, đặt đề bài. 1 bông hoa và 1 bông hoa là mấy bông hoa? Giáo viên đưa ra kết qủa đúng. Bài 5: nêu yêu cầu bài toán. + Hd hs xem tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. + Hs làm bài, chữa bài. 4/ Củng cố – Dặn dò: (5’) Mục tiêu : Củng cố về bảng cộng trong phạm vi 3 Cách tiến hành: Trò chơi : ai nhanh , ai đúng _ Nhận xét. Về nhà xem lại bài vừa làm . Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3. Nhận xét tiết học. Học sinh nêu : 1 que tính thêm 1 que tính là 2 que tính: 1+1=2 1/ Học sinh nêu bằng lời từng phép tính: “hai cộng một bằng ba” ,” Một cộng hai bằng ba” 1+2=3 2+1=3 2/ Tính: Học sinh nêu cách làm bài Học sinh làm bài Học sinh đổi vở lẫn nhau để kiểm tra kết quả . 3/ Số: 1+1=2 2+1=3 3=2+1 1+1=2 1+2=3 3=1+2 1+1=2 2+1=3 1+2=2+1 4/ Tính: Học sinh đặt đề toán Học sinh trả lời Học sinh làm bài 5/ Viết phép tính thích hợp: 1 + 2 = 3 1 + 1 = 2 _ HS nhìn tranh ghi phép tính thích hợp. Mơn : TN-XH Tiết : 7 Bài : Thực hành: Đánh răng và rửa mặt. -Mục tiêu: Giúp học sinh biết: Cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng bệnh sâu răng và có hàm răng khoẻ đẹp . Biết chăm sóc răng đúng cách. Tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày -Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ về răng miệng Bài chải, mô hình răng, kem đánh răng Học sinh: Bài chải, kem đánh răng Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1/ Khởi động: (1’) 2/ kiểm tra bài cũ: (3’) Chăm sóc và bảo vệ răng Em đã làm gì hàng ngày để bảo vệ răng? Em cần đánh răng khi nào ? Nhận xét 3/ Dạy học bài mới: GTB:(1’) Chăm sóc và bảo vệ răng Hoạt động1: Thực hành đánh răng (10’) Mục tiêu: Biết đánh răng đúng cách Cách tiến hành: Bước 1: Em hãy chỉ mặt trong của răng. Mặt ngoài của răng. Em chải răng như thế nào? à Giáo viên hướng dẫn Chuẩn bị cốc nước sạch Lấy kem đánh răng vào bàn chải Chải răng theo hướng từ trên xuống, từ dưới lên Chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai Súc miệng kĩ rồi nhã ra Rửa sạch và cất bàn trải Bước 2: Học sinh thực hành đánh răng (chỉ yêu cầu học sinh thực hành theo động tác không đánh răng thật ở trong lớp ) Kết luận: Phải đánh răng đúng cách để có hàm răng đẹp Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt (10’) Mục tiêu: Biết rửa mặt đúng cách Cách tiến hành: Bước 1: Rửa mặt như thế nào là đúng cách. à Giáo viên hướng dẫn Chuẩn bị nước sạch, khăn sạch Rửa sạch tay bằng xà phòng Hứng nước sạch rửa mặt, rửa bằng hai tay Dùng khăn sạch lau khô vùng mắt trước Vò khăn sạch, vắt khô, lau vành tai, cổ Giặt khăn bằng xà phòng và phơi ra nắng Bước 2: Cho học sinh làm động tác mô phỏng từng bước rửa mặt. Kết luận: Thực hiện đánh răng rửa mặt hợp vệ sinh 4/ Củng cố – Dặn dò: (5’) Chúng ta nên đánh răng và rửa mặt vào lúc nào? Hàng ngày các con nhớ đánh răng, rửa mặt đúng cách như vậy mới hợp vệ sinh Thực hiện tốt điều đã được học Chuẩn bị bài : ăn uống hàng ngày. Nhận xét tiết học Học sinh làm theo yêu cầu Học sinh chỉ vào mô hình răng Học sinh nêu Học sinh theo dõi Học sinh thực hành theo động tác. _ HS chú ý. Học sinh nêu theo suy nghĩ của mình. Học sinh theo dõi Học sinh thực hiện trước lớp 5 học sinh đến 10 học sinh thực hiện Học sinh quan sát, nhận xét _ HS chú ý. Đánh răng sau khi ăn và trươc khi đi ngủ Rửa mặt lúc ngủ dậy và sau khi đi đâu về Ngày dạy: thứ năm ,15/10/2009. Phân mơn: Học Vần Tiết :57 Bài 30: Vần ia (Tiết 1) Mục tiêu: Học sinh đọc và viết được: ia, lá tía tô. Nhận ra vần ia trong các tiếng, từ khóa. Đọc đúng các tiếng ,từ ứng dụng Học sinh biết ghép âm và tạo tiếng từ. Viết đúng mẫu, đều nét đẹp. Thấy được sự phong phú của tiếng việt . Chuẩn bị: Giáo viên: Tờ bìa. Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1/ Khởi động: (1’) 2/ kiểm tra bài cũ: chữ thường, chữ hoa (5’) Cho học sinh viết C, I, K ,L Cho học sinh đọc câu ứng dụng. Nhận xét. 3/ Dạy học bài mới: a/ GTB: (1’) Vần ia Hoạt động1: Nhận diện vần (5’) Mục tiêu: Nhận diện vần ia được tạo nên bởi âm i và âm a Cách tiến hành: Vần ia do mấy chữ ghép lại? So sánh ia với a Lấy và ghép vần ia Hoạt động 2: Đánh vần (10’) Mục tiêu: Biết cách đánh vần tiếng khoá, từ khóa Cách tiến hành: _ GV chỉ bảng cho hs phát âm vần ia. _ Vần ia đánh vần như thế nào? Giáo viên chỉnh sửa cách đánh vần cho hs. Yêu cầu hs tìm thêm âm t trước vần ia và dấu sắc trên I để được tiếng tía. Các em vừa ghép được tiếng gì? GV ghi bảng tiếng tía Nêu vị trí chữ và vần trong tiếng tía. _ Cho hs đánh vần tiếng tía. GV chỉnh sửa cho học sinh _ Cho hs xem tranh , rút ra từ khóa: _ Cho hs đọc lại. Hoạt động 3: Viết (8’) Muc Tiêu : Nắm được quy trình viết chữ ghi vần, chữ ghi trong tiếng và từ. Cách tiến hành: Giáo viên viết mẫu và hướng đẫn quy trình viết: ia, lá tía tô. Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng (8’) Muc Tiêu : Đọc đúng chính xác các từ ngữ ứng dụng Cách tiến hành: Giáo viên đặt câu hỏi để rút ra các từ Tờ bìa , lá mía Vỉa hè , tỉa lá. _ Giải nghĩa từ. 4/ Củng cố- Dặn dò:(3’) Đọc lại toàn bài ở bảng lớp. _ Giáo viên nhận xét tiết học . _ Hát chuyển tiết 2. -HS nhắc lại. _ Học sinh: Do 2 chữ i và a ghép lại _ giống nhau: đều có âm a _ khác nhau : ia có thêm âm i đứng trước âm a _ Học sinh lấy và ghép ia _ Hs phát âm cá nhân, đồng thanh. _ Hs đánh vần: i – a – ia. _ Hs thực hiện. _ HS tiếng tía. _ HS đọc : tía _ T đứng trước, ia đứng sau. Học sinh đánh vần tíêng : i – a – ia tờ-ia-tia-sắc tía _ Lá tía tô. _ HS đọc. Học sinh viết theo hướng dẫn . Học sinh luyện đọc cá nhân ,lớp.(tìm tiếng có chứa vần ia) Phân mơn: Học Vần Tiết : 58 Bài 30: Vần ia (Tiết 2) Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng : bé hà nhổ cỏ, chị kha tỉa cá Nắm được cách cấu tạo ia. Viết đúng quy trình ia, lá tía tô. Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chia quà Rèn cho học sinh kỹ năng viết đẹp , đúng quy trình. Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề chia quà. Rèn chữ để rèn nết người. Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn. Học sinh: Vở tập vết , sách giáo khoa . Hoạt động dạy và học: Hoạt động giáo viên TG Hoạt động học sinh 1/ Khởi động: 2/ Kiểm tra bài cũ: Cho hs đọc lại nội dung bài tiết 1 3/ Dạy học bài mới: a/ Giới thiệu bài:(1’)Chúng ta học tiết 2 b/ Hoạt động 1: Luyện đọc (15’) Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Cách tiến hành: _ Cho hs đọc lại bài trên bảng lớp. Giáo viên cho học sinh luyện đọc ở sách giáo khoa . Giáo viên chỉnh sữa phát âm cho học sinh . Giáo viên cho hs xem tranh sách giáo khoa trang 61. Tranh vẽ gì? Giáo viên cho luyện đọc câu ứng dụng. Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết (15’) Muc Tiêu : Nắm được quy trình viết, viết đẹp, đúng cỡ chữ Cách tiến hành: Nhắc lại tư thế ngồi viết. Giáo viên hướng dẫn viết . + ia: viết chữ i nối với chữ a tia: viết chữ t, lia bút viết vần ia, nhấc bút đặt dấu / trên a lá tía tô: lưa ý cách 1 con chữ o viết tiếng khác _ Cho hs viết bài vào vở tập viết. _ Chấm 1 số bài nhận xét. Hoạt động 3: Luyên nói (10’) Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: chia qùa Cách tiến hành: Giáo viên cho hs xem tranh trong sách giáo khoa . Tranh vẽ gì ? Ai đang chia quà? Bà chia những gì? Các em nhỏ vui hay buồn, chúng có tranh nhau không? Bà vui hay buồn? Ơû nhà ai hay chia quà cho em? 4/ Củng cố-Dặn dò: (5’) Cho học sinh lên thi đua khoanh tròn vào các tiếng có chứa vần ia.( mía, tía, tô, mí, chia, bìa, mô) Nhận xét Về nhà đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo. Xem trước bài vần ua – ưa . Nhận xét tiết học. _ HS đọc. Học sinh luyện đọc cá nhân . Học sinh quan sát . Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc câu ứng dụng, kết hợp tìm tiếng có chứa âm vừa học. Học sinh nêu. Học sinh viết vào vtv. Học sinh quan sát và thảo luận. Học sinh nêu 4 hs lên thi đua. Tiết 3 Mơn: Âm nhạc. Mơn : Tốn Tiết : 28 Bài : Phép cộng trong phạm vi 4. I/ Mục tiêu: Giúp học sinh hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng. Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4. Biết làm tính cộng trong phạm vi 4. Học sinh yêu thích học Toán. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Vật mẫu, phép tính. Học sinh : Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III/ Các hoạt dộng dạy và học: 3/ Dạy- Học bài mới: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1/ Khởi độ
Tài liệu đính kèm: