Giáo Án Lớp 1 - Tuần 6 - Lê Thị Nhung - Trường Tiểu học Hải Thượng

I/ Mục tiêu :

 -HS thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần qua

 -Bước đầu biết được cách sinh hoạt lớp

II/ Các hoạt động dạy học :

 1/ GV nhận xét, đánh giá các hoạt đông trong tuần qua:

*Ưu điểm :

 -Có đầy đủ đồ dùng sách vở

 -Chăm chỉ trong học tập, biết vâng lời cô giáo

 -Thực hiện tốt các nề nếp

 -Vệ sinh sạch sẽ gọn gàng

* Tồn tại :

 - Một số em còn thiếu đồ dùng học tập, hay bỏ quên sách vở ở nhà.

 - Các em cần mạnh dạn hơn

 - Một số em chưa có ý thức học tập như em: Nhi, Linh, Hồng, Tiến, Khánh Linh.

2/ Kế hoạch :

 - Chú trọng công tác vệ sinh trường lớp và khuôn viên sạch sẽ.

 - Sinh hoạt lớp có hiệu quả.

 -Các em phải biết thi đua nhau trong học tập

 - Đi học phải đúng giờ, đảm bảo chuyên cần.

 -Học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp

 -Thực hiện tốt các nề nếp của nhà trường và đội sao.

 

doc 21 trang Người đăng honganh Lượt xem 1202Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 6 - Lê Thị Nhung - Trường Tiểu học Hải Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề 
VD:
 +Trong tranh vẽ cảnh gì?
 +Nhà em có gần chợ không?
 +Nhà em ai đi chợ?
 +Chợ dùng để làm gì?
- Đọc sách kết hợp bảng con.
-GV đọc mẫu.
-Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
*Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt 
4.Củng cố, dặn dò : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
 - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài sau
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: thợ xẻ, chả cá; N2: củ sả, cá rô; N3: kẻ ô, rổ khế.
Vẽ cảnh phố xá và một ngôi nhà lá.
Có âm ô, a , thanh sắc, thanh huyền.
Theo dõi và lắng nghe.
-Chữ p gồm một nét xiên phải, một nét sổ thẳng và một nét móc ngược hai đầu.
-Giống nhau: Đều có nét móc hai đầu.
-Khác nhau: Chữ p có một nét xiên phải và nét sổ thẳng, còn chữ n có nét móc trên.
-Tìm chữ p đưa lên cho cô giáo kiểm tra.
-Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần (cá nhân, nhóm, lớp).
-Chữ p và h.
-Giống nhau: Đều có chữ p.
-Khác nhau: Chữ ph có thêm h sau p.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
-Ta thêm âm ô sau âm ph, thanh sắc trên âm ô.
Cả lớp
1 em
-Đánh vần, đọc trơn, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
-Giống nhau: Đều có chữ h.
-Khác nhau: Chữ nh có thêm chữ n, chữ kh có thêm chữ k.
Lớp theo dõi hướng dẫn của GV.
-CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
-Ta thêm âm a sau âm nh, thanh huyền trên âm a.
Cả lớp
1 em
2 em.
Toàn lớp.
1 em đọc, 1 em gạch chân: phở, phá, nho, nhổ.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
-Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
-CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng nhà, phố).
CN 6 em.
“chợ, phố, thị xã”.
HS trả lời theo hướng dẫn của GV.
VD:
-Vẽ cảnh chợ, cảnh xe đi lại ở phố và nhà cửa ở thị xã.
-Không ạ
-Mẹ.
-Dùng để mua và bán đồ ăn.
-CN 10 em
-Toàn lớp thực hiện.
- Thực hiện việc học tập ở nhà.
.....a.bóa.b.........
LUYỆN TOÁN :
ÔN LUYỆN, NÂNG CAO
I.Mục tiêu :
-Củng cố cho HS nắm được cấu tạo số 0, đọc viết thành thạo các số từ 0 đến 9
 - HS luyện tập làm đúng các bài tập toán nâng cao.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn luyện :
.Hoạt động 1: 
GV lần lượt cho HS viết số 0 vào bảng con
 GV nhận xét chữa lỗi
Hoạt đông 2 : Luyện tập
GV hướng dẫn cho HS 
Bài 1 : Viết số 0
 GV hướng dẫn HS viết số 0 mỗi hai hàng
Bài 2 : Điền số
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ viết số thích hợp vào ô trống. 
Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống. 
GV theo dỏi HS làm bài 
Thu chấm bài
Bài 4 : Điền dấu
0 ... 1 0 ... 2 8 ... 0 7 .... 0
2 0 8 0 0  3 4  4
0  4 9  0 0  2 0  0
 GV hướng dẫn HS điền dấu thích hợp vào ô trống
2. Nâng cao:
 - GV ghi bảng gọi HS lên bảng làm
 3 <  < 5 6 <  < 8
 9 >  > 7 5 >  > 3
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học 
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho bài sau
Học sinh thực hiện.
Học sinh viết vào bảng
HS làm bài và chữa bài
HS làm bài, đếm các dãy số
HS làm bài và chữa bài
-HS làm bài và chữa bài
4 em lên bảng làm:
0 0 7 > 0
2 > 0 8 > 0 0 < 3 4 = 4
0 0 0 < 2 0 = 0
2 em lên bảng làm
...a.bóa.b.........
LUYỆN TIẾNG VIỆT :
ÔN LUYỆN
I .Mục đích yêu cầu :
HS đọc viết thành thạo âm ph, nh và các tiếng từ ứng dụng
Luyện tập làm đúng các bài tập
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Luyện đọc
 -GV hướng dẫn HS đọc đúng âm ph, nh , và các từ ứng dụng
 -GV hướng dẫn cách đọc cho HS
Hoạt động 2 : Luyện viết bảng con
 -GV hướng dẫn cách viết âm ph, nh và các từ ứng dụng
 -Mỗi chữ viết theo một hàng
 -GV hướng dẫn cách cầm viết , cách ngồi viết cho HS
Hoạt động 3: Luyện tập
 -Làm bài tập trong vở bài tập 
Bài 1: Nối theo mẫu
 * Nối : HS đọc tiếng . Nối tạo từ thích hợp :
 nhớ cổ
 nho nhà
 phố khô
 -GV hướng dẫn cách làm cho HS
Bài 2: Điền ph hay nh
 *Điền : ph hay nh ?
 á cỗ , ổ cỏ .
Bài 3 : Viết theo mẫu
Hoạt động 3 : Nhận xét
 -GV thu bài chấm 
 -Nhận xét bài viết của HS
Hoạt động 4 : Dặn dò
 -Về nhà đọc lại bài 
 -Luyện viết vào vở ô ly.
- HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp
- HS chú ý lắng nghe
- Viết đúng theo mẫu
 - HS làm bài nối theo mẫu
-HS quan sát hình vẽ điền đúng âm 
-HS viết bài theo mẫu
HS nhớ lời cô dặn
.....a.bóa.b.........
LUYỆN TIẾNG VIỆT :
 LUYỆN VIẾT
I.Mục đích yêu cầu:
 - Rèn luyện viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
 - Rèn giữ vở sạch viết chữ đẹp
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: GV vừa viết lên bảng vừa hướng dẫn học sinh viết các từ đã học :cá thu, đu đủ, cử tạ, thợ xẻ, chì đỏ, chả cá, su su, chữ số, rổ rá, cá rô
 - Gọi học sinh đọc các từ trên
Hoạt động 2: Luyện viết
 * Luyện viết bảng con các từ trên, mỗi lần viết 1 từ, đọc ở bảng con
 - Nhận xét, tuyên dương
 *Luyện viết vở chính tả các từ trên 
 - Lưu ý: Tư thế ngồi viết, cách cầm bút của học sinh. Nhắc nhở khoảng cách giữa các con chữ, giữa các từ
Hoạt động 3: Thu vở chấm, nhận xét
 - Về nhà luyện viết thêm ở nhà
-HS chú ý lắng nghe
- HS đọc bảng lớp các từ: cá thu, đu đủ, cử tạ, thợ xẻ, chì đỏ, chả cá, su su, chữ số, rổ rá, cá rô.
- HS viết bảng con, đọc lại.
- HS viết vở chính tả
- HS thực hiện tập viết ở nhà.
..a.bóa.b
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
 HỌC VẦN:
BÀI : G , GH
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
	-Đọc được: g, gh và gà ri, ghế gỗ, từ và câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
 -Viết được : g, gh, gà ri, ghế gỗ
 	-Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: gà ri, gà gô
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I. Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ đàn gà, ghế gỗ.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “gà ri, gà gô”.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): ph – phố, nh - nhà.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
GV treo tranh hỏi : Trong tranh vẽ gì?
Đưa một cái ghế gỗ và hỏi: Đây là cái gì?
 +Trong tiếng gà, ghế có âm và dấu thanh nào đã học?
Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: g, gh.
GV viết bảng g, gh.
Lưu ý học sinh: Để phân biệt, g gọi là gờ đơn, còn gh gọi là gờ kép. 
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
 -Chữ g gồm một nét cong hở phải và một nét khuyết dưới.
 +Chữ g gần giống chữ gì?
So sánh chữ g với chữ a.
Yêu cầu học sinh tìm chữ g trên bộ chữ.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
GV phát âm mẫu: âm g.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm g.
 +Có âm g muốn có tiếng gà ta làm như thế nào? 
-Yêu cầu học sinh cài tiếng gà.
-GV nhận xét và ghi tiếng gà lên bảng.
-Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
-GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
-Gọi đọc sơ đồ 1.
*Âm gh (dạy tương tự âm g).
- Chữ “gh” là chữ ghép gồm hai con chữ g đứng trước, h đứng sau..
- So sánh chữ “g” và chữ “gh”.
-Phát âm: giống âm g.
-Viết: Chú ý nét nối giữa chữ g và chữ h, sao cho nét kết thúc của chữ g là nét bắt đầu của chữ h.
-Đọc lại 2 cột âm.
- GV hướng dẫn viết:
-Viết bảng con: g – gà, gh – ghế.
*Dạy tiếng ứng dụng:
-GV ghi lên bảng: gà gô, nhà ga, gồ ghề, ghi nhớ.
-Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng chứa âm mới học.
-GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
-Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
* Luyện câu: 
Cho học sinh nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng:
+Trong tranh có những gì? Em bé đang làm gì? Bà đang làm gì?
Câu ứng dụng của chúng ta là: 
Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
-Gọi đánh vần tiếng gỗ, ghế, đọc trơn tiếng.
-Gọi đọc trơn toàn câu.
- Luyện nói: Chủ đề: gà ri, gà gô.
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề 
 +Trong tranh vẽ những con vật nào?
 +Gà gô sống ở đâu?
 +Gà ri sống ở đâu?
 +Kể tên một số loại gà mà em biết?
 +Gà nhà em nuôi thuộc loại gà gì?
 +Theo em gà thường ăn thức ăn gì?
 +Quan sát tranh và cho cô biết gà ri trong tranh là gà trống hay gà mái? Tại sao em biết?
- Đọc sách kết hợp bảng con.
-GV đọc mẫu.
-Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt 
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
4.Củng cố, dặn dò : Gọi đọc bài.
*Trò chơi: Ai nhanh hơn ai.
Mục tiêu: học sinh biết sử dụng g, gh trong các từ ứng dụng:
Cách chơi: Mỗi học sinh chỉ được điền một chữ vào chỗ trống. Thi tiếp sức giữa 2 đội, mỗi đội 3 em. Đội nào hoàn thành trước và đúng
đội đó thắng.
Đội 1	Đội 2
g, gh, 	g, gh
 ạch	 ây lộn
 ác xép	 ạo tẻ
 ế tựa	bàn  ế
-Về nhà đọc lại bài, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: ph – phố, N2: nh – nhà.
-Tranh vẽ đàn gà.
-Cái ghế.
-Âm a, ê và thanh huyền, thanh sắc.
Lắng nghe.
-Theo dõi và lắng nghe.
-Gần giống chữ a.
-Giống nhau: Cùng có nét cong hở phải.
-Khác nhau: Chữ g có nét khuyết dưới.
-Tìm chữ g và đưa lên cho GV kiểm tra.
-Lắng nghe.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
-Ta thêm âm a sau âm g, thanh huyền trên âm a.
Cả lớp
1 em
Đánh vần, đọc trơn, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
-Giống nhau: Đều có chữ g..
-Khác nhau: Chữ gh có thêm h đứng sau g.
Theo dõi và lắng nghe.
2 em.
-Toàn lớp.
1 em đọc, 1 em gạch chân: gà, gô, ga, gồ, ghề, ghi.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
-Đại diện 2 nhóm 2 em.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
-Bà, em bé, tủ gỗ, ghế gỗ. Em bé đang xếp ghế cho gọn gàng. Bà đang quét bàn.
Đọc lại.
6 em.
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV.
-Gà ri, gà gô.
-Gà gô sống ở trên đồi.
-Sống ở nhà.
-Gà lơ go, gà tây, gà công nghiệp.
-Liên hệ thực tế và nêu.
-Gà trống, vì có mào đỏ.
10 em
-Toàn lớp thực hiện.
-Lắng nghe cách chơi và cử đại diện nhóm tham gia trò chơi.
-Học sinh khác cổ vũ, động viên cho nhóm mình.
Lắng nghe để thực hiện ở nhà.
.....a.bó.........
TOÁN:
BÀI : SỐ 10
I.Mục tiêu :
 	-Giúp HS có khái niệm ban đầu về số 10. Biết đọc, viết được số 10
 -Biết 9 thêm 1 được 10.
-Đếm và so sánh các số trong phạm vi 10.
-Nhận biết được vị trí số 10 trong dãy số từ 0 -> 10
- Các BT cần làm: Bài 1, 4, 5
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhóm vật mẫu có số lượng là 10 như :10 hình vuông, 10 chiếc xe, chữ số 10 , các số từ 0 đến 10, VBT, SGK, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài cũ, 
-Gọi 2 HS làm bảng lớp.
Gọi HS nêu số từ 0 9 và ngược lại
Lớp làm bảng con 
2.Bài mới :*Lập số 10 :
Thực hiện ví dụ 1 :
GV hỏi : Cô đính mấy hình vuông?
 +Cô đính thêm mấy hình vuông?
GV nêu : Có 9 hình vuông thêm 1 hình vuông là mấy hình vuông?
-Gọi HS đọc phần nhận xét đã ghi bảng.
Ví dụ 2, 3 : Thực hiện tương tự ví dụ 1.
-GV hỏi : Hình vuông, quả xoài, xe đều có số lượng là mấy?
-GV giới thiệu số 10 in, 10 viết thường GV đọc, HS đọc.
 +Vậy số 10 so với số 0 thì như thế nào?
-GV hỏi HS để ghi dãy số từ 0 10, gọi đếm
-GV chỉ và nói : số 10 đứng liền sau số 9.
-GV hỏi HS để ghi dãy số từ 10 0, gọi đếm
-Cho HS cài bảng từ 0 10 và từ 10 0
-Hướng dẫn viết mẫu số 10.
-Học sinh thực hành về cấu tạo số 10 bằng que tính (chia thành 2 nhóm và nêu : số 10 gồm 1 và 9, 10 gồm 9 và 1  )
-Giới thiệu SGK: GV giới thiệu và hỏi nội dung SGK.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu các em viết vào VBT.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
GV gợi ý học sinh dựa vào thứ tự dãy số từ 1 đến 10 để điền số thích hợp vào các ô trống. Thực hiện bảng từ theo 2 nhóm.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Yêu cầu thực hiện bảng con.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 10.
Số 10 lớn hơn những số nào?
Những số nào bé hơn số 10?
Đọc lại dãy số từ 0 10 và ngược lại.
5.Nhận xét – dặn dò :
-Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới.
-HS nêu tên bài “Số 0”và nộp vở
-Điền dấu thích hợp vào chỗ trống : 
01 , 2 0 , 0 0, 7 0
1 HS nêu từ 0 9 và 1 HS nêu ngược lại.
9 hình vuông.
1 hình vuông.
10 hình vuông(Cho đếm trên trực quan )
-Số lượng là10
5->7 em đọc số 10, nhóm đồng thanh
-Số 10 > số 0
3 HS nêu từ 0 10, nhóm 1 và 2
HS nêu lại.
3 HS nêu từ 10 0, nhóm 3 và 4
Lớp thực hành.
Lớp viết bảng con số 10, đọc số 10
Đếm xuôi ngược cấu tạo số 10.
HS quan sát và trả lời HS thực hành bài tập vào VBT
HS nêu nội dung.
Viết số 10 vào VBT.
Viết số thích hợp vào VBT.
Đếm 1 đếm 10 và ghi vào các ô trống.
Thực hiện bảng con:
số 7
số 10
số 6
Nêu lại cấu tạo như trên.
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Đọc. 
-Lắng nghe và thực hiện như lời cô dặn
.....a.bóa.b.........
LUYỆN TOÁN :
ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu :
-Củng cố cho HS nắm được cấu tạo số10, đọc viết thành thạo các số từ 0 đến 10
 - HS luyện tập làm đúng các bài tập
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn luyện :
.Hoạt động 1: 
GV lần lượt cho HS viết số 10 vào bảng con
GV nhận xét chữa lỗi
Hoạt đông 2 : Luyện tập
GV hướng dẫn cho HS 
Bài 1 : Viết số 10
 GV hướng dẫn HS viết số 10 hai hàng
Bài 2 : Điền số
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ viết số thích hợp vào ô trống. 
Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống. 
0
1
4
8
10
1
GV theo dỏi HS làm bài 
Thu chấm bài
Bài 4 : Khoanh vào số lớn nhất
a/ 4 , 2 , 7 , 1
b/ 8 , 10 , 9 , 6
 2. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học 
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho bài sau
Học sinh thực hiện.
Học sinh viết vào bảng
-HS viết số 10 
-HS làm bài 
-HS làm bài và chữa bài
-HS lên bảng khoanh
-HS nhớ lời cô dặn
.....a.bóa.b.........
Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010
HỌC VẦN:
BÀI : Q , QU , GI
I.Mục đích yêu cầu : 
 -Đọc được: q, qu, gi, chợ quê, cụ già, từ và câu ứng dụng.
 -Viết được : q, qu, gi, chợ quê, cụ già
 	-Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: quà quê
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ từ khóa : chợ quê, cụ già.
	-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới : GV tranh rút ra âm q, qu: ghi bảng.
-Cài q, qu.
-Có qu lấy ê để tạo tiếng mới.
-GV nhận xét và gọi đọc bài.
-GV hướng dẫn đánh vần.
-GV GT từ chợ quê.
-Gọi đọc sơ đồ 1.
-Âm gi dạy tương tự âm qu.
-Gọi đọc toàn bảng.
- GV hướng dẫn viết:
-HS viết bảng con : q , qu , chợ quê, gi, cụ già.
-Giới thiệu từ : quả thị, qua đò, giỏ cá, giã giò.
3.Củng cố tiết 1 : Hỏi âm mới học.
Đọc bài, nêu trò chơi.
Tiết 2
*Luyện đọc bảng.
-Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
-Luyện câu : Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng.
-GV gọi đọc trơn toàn câu.
*Luyện nói :Chủ đề “Quà quê”
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
-Đọc sách kết hợp bảng con.
4.Luyện viết vở TV 
GV thu vở 5em để chấm.
5.Củng cố, dặn dò: Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
-Nhận xét giờ học, về nhà học thuộc bài.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : nhà ga , N2 : ghi nhớ
CN 1em
Cả lớp
HS cài bảng: quê
CN 6 -> 8 em
CN 6 -> 8 em ĐT
HS đánh vần ; quê, đọc trơn : chợ quê.
CN 2 em ĐT
-Lớp viết.
-HS đánh vần tiếng có âm mới học và đọc trơn từ đó, CN 6 8 em, nhóm
-Học sinh nêu âm mới học.
-CN 6 8 em.
-HS tìm tiếng mới học trong câu.
-Đánh vần, phân tích, đọc trơn tiếng.
-CN 6 8 em, ĐT.
-HS nhắc lại chủ đề.
-Luyện nói theo hướng dẫn của GV.
-CN 6 8 em, ĐT
-Toàn lớp
-CN 2 em, đại diện 2 nhóm thi đua đọc.
- Thực hiện việc học ở nhà.
.....a.bóa..........
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
 	-Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 .Đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 10. 
 - Thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. 
 - Các BT cần làm: Bài 1, 3, 4
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhóm vật mẫu có số lượng từ 7 đến 10, VBT, SGK, bảng
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài cũ, gọi HS nộp VBT để chấm điểm.
Gọi 2 HS làm bảng lớp.
Gọi HS nêu vị trí số 10 trong dãy số từ 0 ->10
Gọi HS nêu cấu tạo số 10 
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
3.HD HS làm bài tập :
Bài 1: Nối nhóm đồ vật với số thích hợp.
Bài 3 : Điền số tam giác vào ô trống?
Gọi HS đọc kết quả
Bài 4 : a) So sánh số điền dấu > < = và ô trống
Gọi HS đọc kết quả
b) Các số bé hơn 10 là:
c) Từ 0 -> 10 số bé nhất là:
 Từ 10 -> 0 số lớn nhất là:
4.Củng cố : Hỏi nội dung bài học?
Trò chơi củng cố: Thi đua 2 nhóm
Nhận xét tuyên dương:
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
-HS nêu tên bài “Số 10”và nộp vở
-Điền dấu thích hợp vào chỗ trống : 
010 , 10 8 
-Số 10 đứng liền sau số 9
-10 gồm 1 và 9, 10 gồm 9 và 1 
HS nhắc tựa.
HS mở SGK làm bài tập
Nối 8 con mèo với số 8 
10 gồm 1 và 9, 10 gồm 2 và 8 
HS quan sát tam giác trắng và xanh ghi số và ô trống.
HS thực hành :
0 < 1 , 1 < 2 ,
HS nêu : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 9
HS thực hành
-Tìm số thích hợp đính vào nhóm đồ vật.
- HS thực hiện ở nhà
.....a.bóa..........
LUYỆN TIẾNG VIỆT :
ÔN LUYỆN
I .Mục đích yêu cầu :
HS đọc viết thành thạo âm g, gh và các tiếng từ ứng dụng
Luyện tập làm đúng các bài tập
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Luyện đọc
 -GV hướng dẫn HS đọc đúng âm g, gh và các từ ứng dụng
 -GV hướng dẫn cách đọc cho HS
Hoạt động 2 : Luyện viết bảng con
 -GV hướng dẫn cách viết âm g ,gh và các từ ứng dụng
 -Mỗi chữ viết theo một hàng
 -GV hướng dẫn cách cầm viết , cách ngồi viết cho HS
Hoạt động 3: Luyện tập
 -Làm bài tập trong vở bài tập 
Bài 1: Nối theo mẫu
 -GV hướng dẫn cách làm cho HS
*Nối:	HS đọc các tiếng, sau đó nối
 gõ mõ
 gỗ nhớ
 ghi gụ
Bài 2: Điền g hay gh?
 - nhà a, gồ  ề
Bài 3 : Viết theo mẫu
Hoạt động 3 : Nhận xét
 -GV thu bài chấm 
 -Nhận xét bài viết của HS
Hoạt động 4 : Dặn dò
 -Về nhà đọc lại bài 
 -Luyện viết vào vở ô ly.
- HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp
- HS chú ý lắng nghe
- Viết đúng theo mẫu
- HS làm bài nối theo mẫu
-HS quan sát hình vẽ điền đúng âm 
-HS viết bài theo mẫu
-HS nhớ lời cô dặn
-HS thực hành viết
....a.bóa.b
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010
HỌC VẦN:
Bài : NG - NGH
I.Mục đích yêu cầu 	
 -HS đọc được ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ, từ và câu ứng dụng
 -Viết được : ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ
 -Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : bê, bé, nghé.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ từ khóa : cá ngừ, củ nghệ.
 -Tranh minh hoạ câu luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
Đọc sách kết hợp bảng con
Viết bảng con
2.Bài mới : GV giới thiệu tranh rút ra âm ng, ngh :ghi bảng 
Cài ng, ngh . 
-Có ng lấy ư và thanh huyền để tạo tiếng mới (ngừ)..
-GV hướng dẫn đánh vần
-GV giới thiệu từ cá ngừ
-Gọi đọc sơ đồ 1
-Âm ngh dạy tương tự âm ng.
-Gọi đọc toàn bảng.
- GV hướng dẫn viết:
-Hướng dẫn viết bảng con : ng , ngh , cá ngừ, ngh, củ nghệ.
-Giới thiệu từ : ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ , nghé ọ
3. Củng cố tiết 1: Hỏi âm mới học
-Đọc bài, nêu trò chơi.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc bảng.
-Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
-Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
-GV gọi đọc trơn toàn câu.
*Luyện nói :Chủ đề “bê, nghé, bé”
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
-Đọc sách kết hợp bảng con.
*Luyện viết vở TV 
GV thu vở 5 em để chấm.Nhận xét cách viết.
4.Củng cố,dặn dò: Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học.
-Nhận xét giờ học, về nhà học thuộc bài 
HS cá nhân 6 8 em
N1 : nhà ga . N2 : ghi nhớ
CN 1em
Cả lớp.
HS cài bảng : ngừ.
CN 6 8 em.
CN 6 8 em ĐT.
HS đánh vần ngừ , đọc trơn : cá ngừ.
CN 2 em ĐT
-Lớp viết. 
HS đánh vần tiếng có âm mới học và đọc trơn từ đó, CN 6 8 em, nhóm
HS trả lời.
CN 6 8 em.
-HS tìm tiếng mới học trong câu.
-Đánh vần, phân tích, đọc trơn tiếng.
CN 6 8 em, ĐT
-HS nhắc lại chủ đề.
-Luyện nói theo hướng dẫn của GV.
CN 6 8 em, ĐT.
Toàn lớp.
CN 2 em, đại diện 2 nhóm thi đua đọc.
- Thực hiện việc học bài ở nhà.
.....a.bóa.b.........
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
 -Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, cấu tạo của số 10. 
 - Sắp xếp được các số theo thứ tự đã xác định trong phạm vi 10. 
 -Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. 
 - Các BT cần làm: Bài 1, 3, 4
II.Đồ dùng dạy học:
-Các bài tập, VBT, SGK, bảng 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1.Kiểm tra bài cũ:Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi 2 HS lên bảng.
Gọi 2 em nêu miệng từ 0 -> 10 và 10->0
GV hỏi số bé nhất là số nào?, số lớn nhất là số nào trong dãy số từ 0 -> 10.
GV đọc, lớp làm bảng con.
2.Bài mới :
GT trực tiếp : Ghi tựa “Luyện tập chung”
3. Hướng dẫn làm các bài tập :
Cô đính các nhóm số.
Cô nêu yêu cầu bài : 
Bài 1 :Nối số với mẫu vật thích hợp.
GV hướng dẫn mẫu 
Bài 3 :
a) Viết số từ 10 ->1
b) Viết số từ 0 ->10
Bài 4 : Viết các số 6, 1, 3, 7, 10 
Thứ tự từ bé đến lớn.
Thứ tự từ lớn đến bé.
4.Củng cố,dặn dò: 
Đếm từ 0 ->10, từ 10 ->0
-Làm lại bài ở nhà, xem bài mới.
1 em nêu “ Luyện tập”
Tổ 4 nộp vở, 2 em lêm bảng.
10 gồm 8 và mấy.
10 gồm 6 và mấy.
1 em nêu 0 là số bé nhất, 10 là số lớn nhất.
10  9, 4 5,
Vài em nêu tựa bài.
HS mở SGK làm các bài tập.
Thực hiện VBT và nêu kết quả.
Viết các số từ 0 đến 10 vào VBT.
HS viết : 10, 9, 8 , 1
HS viết : 0, 1, 2, , 10
HS viết : 1, 3, 6, 7, 10
HS viết : 10, 7, 6, 3, 1
3 em đếm từ 0 ->10 , 10 ->0
....a.bóa.b
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
HỌC VẦN:
BÀI : Y - TR
I.Mục đích yêu cầu : 	
 -HS đọc được: y, tr, y tá, tre ngà, từ và câu ứng dụng.
 -Viết được : y, tr. Y tá, tre ngà
 -Luyện nói theo chủ đề : nhà trẻ.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ từ khóa y tá, tre ngà.
 -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng :bé bị ho 
 -Tranh minh hoạ: Nhà trẻ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới :GV giới thiệu tranh rút ra âm , y và ghi bảng.
-Hướng dẫn phát âm y :
-GV phát âm và gọi HS phát âm kết hợp sữa sai cho học sinh.
-Ghi bảng và cho đọc.
-GV giới thiệu âm y cũng được gọi là tiếng y.
-Cài âm y.
-GV ghi bảng y.Gọi CN đọc.
-Giới thiệu từ y tá.
-Cài từ y tá.Gọi đọc.
-GV ghi bảng từ y tá.
-Gọi đọc sơ đồ 1.
*Âm tr (dạy tương tự âm y).
-Gọi đọc toàn bảng.
-HD viết bảng con : y tá, tr tre ngà.
-Giới thiệu 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6 LOP 1 CKTKN.doc