I. Yêu cầu cần đạt :
- Đọc được ph, nh, phố xá , nhà lá, từ và câu ứng dụng.
- Viết được ph, nh, phố xá , nhà lá.
- Luyện nóí từ 2-3 câu theo chủ đề: Chợ, phố, thị xã.
*HSKG biết đọc trơn và biết nhận biết một số từ ngữ thông dụng qua tranh ( hình minh họa ở SGK và viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh trong SGK
ối số thích hợp) 6 <.... 1 < ... 7 <.... 4 <.... 10 3 6 4 8 5 9 >....... 8 >......... 5 >......... 6 >......... Tổ chức cho HS nối số và dấu thích hợp như vở bài tập III. Củng cố: Giáo viên nhân xét chung giờ học ( 2 phút) HĐNG GDATAT: Tìm hiểu đường phố I.yêu cầu cần đạt : * Nhớ tên đường phố nơi em ở và đường phố gần trường học. - Nêu đặc điểm của đường phố này - Phân biệt sự khác nhau giữa lòng đờng và vỉa hè: Hiểu lòng đường dành cho xe cộ đi lại, vỉa hè dành cho người đi bộ. * Mô tả đợc nét chính của con đường nơi em ở - Phân biệt được các âm thanh trên đường phố. - Quan sát và phân biệt được hướng xe đi tới. * Không nên chơi trên đờng phố và đi bộ lòng đường. II. Chuẩn bị Tranh ở SGK III. Hoạt động dạy học: Hoat động 1: Gioi thiệu đờng phố ( 15 phút) Gọi một số HS lên kể về đường gần nhà em ở GV gợi ý: Đường rộng hay hẹp, có nhiều xe đi lại không. con đường có vỉa hè không, có đèn tín hiệu không? - Em thường nghe thấy tiếng động nào trên đường GV kết luận: Đường phố là nơi mọi người đi lại,mỗi đường phố có một tên, có đường rộng có đường hẹp..... Nghỉ 5 phút Hoạt động2: Quan sát tranh ( 10 phút) - GV treo ảnh đờng phố cho HS quan sát sau đó GV đặt câu hỏi cho các em trả lời. - Con đường trong ảnh là loại đờng gì? - Hai bên đờng em thấy những gì? -Tiếng còi xe bào hiệu cho ta biết điều gì?.... GV kết luận: Đường phố có đặc điểm chung là: Hai bên đường có nhà ở, có cửa hàng, có cây xanh,...lòng đường thường được trải nhựa hoặc đổ bê tông,...Trên đường có nhiều xe đi lại, nếu xe đi từ hai phía thì đó là đường hai chiều. Hoạt động 3: Vẽ tranh ( 5 phút) GV hớng dẫn 4 HS lập thành một nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và yêu cầu các em vẽ 1 đờng phố, tô màu vàng vào phần vỉa hè dành cho người đi bộ và màu xanh vào phần lòng đường dành cho xe cộ. GV theo dõi và tìm xem bức tranh nào đẹp treo lên bảng và nhậ xét chung. Hoạt động 3: Trò chơi " Hỏi đường" ( 5 phút) GV yêu cầu HS nói cho nhau nghe về địa chỉ nhà mình và đường đi đến nhà IV. Củng cố: GV kết luận lại nội dung bài học ( 2 phút _________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 27 tháng 9 năm 2011 Học vần(T51,52) Bài 24: q qu gi I. Yêu cầu cần đạt : - Đọc được: q, qu, gi, chợ quê, cụ già; từ và câu ứng dụng - Viết được: q, qu, gi, chợ quê, cụ già - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: quà quê *HSKG biết đọc trơn và biết nhận biết một số từ ngữ thông dụng qua tranh ( hình minh họa ở SGK và viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết . II. Đô dùng dạy học Bộ ĐD học TV Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học Tiết1 A. Kiểm tra bài cũ ( 4phút) Học sinh viết nhà ga, gồ ghề, ghi nhớ 1 em đọc bài ở SGK B. Dạy bài mới Hoạt động 1. Giới thiệu bài:( 1 phút) Dạy 3 âm mơi q, qu, gi Hoạt động 2. Dạy bài mới ( 18 phút) a. Dạy âm q - qu: GV ghi bảng âm qu và đọc. Gọi HS đọc ( 3 em) HS ghép vào bảng cài âm qu phân tích âm qu gồm q và u ( HS phát âm cá nhân và ĐT) HS ghép và đọc qu - ê - quê- GVcài khẳng định quê Quan sát tranh rút ra từ khoá: chợ quê và đọc bài ở bảng b. Dạy âm gi: Tương tự âm qu HS luyện đọc bài ở bảng cá nhân - ĐT Nghỉ 5 phút Hoạt động 3. Hướng dẫn HS luyện viết vào bảng con ( 15 phút) Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn cho học sinh viết vào bảng con ............................................................................................................................................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................... Hoạt động 4: Luyện đọc từ ứng dụng GV ghi bảng và gọi HS đọc quả thị giỏ cá qua đồ giã giò - Tìm và gạch chân tiếng có âm mới GV cho HS luyện đọc bài ở bảng cá nhân - ĐT Ttết 2. Hoạt động 5. Luỵên tập ( 33 phút) a. Luyện đọc Học sinh luyện đọc bài ở bảng. Học sinh quan tranh và đọc: chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá HS tìm và gạch chân tiếng mang âm mới ( qua, giỏ) b. Luyện viết: Học sinh viết vào vở Tập viết: q, qu, gi, chợ quê, cụ già Giáo viên nêu yêu cầu bài viết và nhắc tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Học sinh luyện viết vào vở Tập viết. Giáo viên theo dõi và chấm một số bài cho học sinh. Nghỉ 5 phút c. Luyện nói: HS đọc chủ đề: quà quê Học sinh quan sát tranh trong SGK và trả lời các câu hỏi - Trong tranh vẽ gì? - Qùa quê thường có những thứ quà gì? ( Những thứ quà chỉ có từ làng quê) - Em thích thứ quà gì nhất? - Ai hay cho em quà? - Được quà em có hay chia cho người khác không/ IV.Củng cố- dặn dò ( 2 phút) - Giáo viên chỉ bảng cho học sinh đọc. - Học sinh tìm tiếng ghi âm đã học ( qu, gi) - GV nhận xét chung giờ học _________________________ Toán (T23) Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt : Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 , biết đọc viết , so sánh các số trong phạm vi 10 , thứ tự của mỗi số trong dãy số , thứt]j của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10 . . Bài 1, bài3, bài 4 HSKG làm hết bài tập B. Các hoạt đông dạy- học Hoạt động 1. GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tạp thích hợp Bài 1: Nối mỗi nhóm đồ vật với mỗi số thích hợp Bài 2: Viết số? Vieets các số từ 0 đến 10 rồi đọc các số đó Bài 3: Viết cấc số từ 0 đến10 ( Trên toa tàu) Bài 4: Viết các số 1, 3, 7, 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé Hoạt động 2: Trò chơi Sắp xếp thứ tự số III. Củng cố - Dặn dò: (1 phút) Giáo viên nhận xét chung ___________________________ Tự nhiên và xã hội(T6) Chăm sóc và bảo vệ răng I. Yêu cầu cần đạt : - Cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng . - Biết chăm sóc răng đúng cách. - Nhận ra sự cần thiết phải giữ vệ sinh răng miệng. Nêu được việc nên làm để bảo vệ răng . II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong ( SGK) Vở BT TN- XH III. Các hoạt đông dạy học Hoạt động 1 Làm việc theo cặp( 10phút) Bước 1: GV hướng dẫn 2 em quay mặt vào nhau lần lượt quan sát răng của nhau và nêu nhận xét về răng của bạn Bước 2: Từng nhóm xung phong nêu kết quả GV nêu kết luận: Vừa nói vừa cho HS quan sát mô hình hàm răng: Hàm răng trẻ em có đủ là 20 chiếc gọi là răng sữa, răng sữa sẽ bị lung lay và bị rụng ( 6 tuổi) và sau đó mọc răng vĩnh viễn. Nếu răng vĩnh viễn bị rụng đi sẽ không mọc lại được. Vì vậy chúng ta nên có ý thức bảo vệ và chăm sóc răng cẩn thận để có hàm răng khoẻ và đẹp. Hoạt động 2. Làm việc với SGK( 17 phút) Bước 1. Quan sát các hình ở trang 14, 15 SGK Chỉ và nói việc làm của các bạn trong mỗi hình Nêu rõ việc làm nào đúng việc làm nào sai? Tại sao? ( HS làm việc theo cặp) Bước 2. GV nêu câu hỏi: - Trong từng hình các bạn đang làm gì? - Việc làm của bạn đúng- sai - tai sao? - Nên đánh răng, súc miệng lúc nào là tốt nhất? - Tại sao không nên ăn bánh, kẹo vào buổi tối? - Khi bị đau răng em nên là gì? - Mỗi ngày các em đánh răng mấy lần ? vì sao lại phải đánh răng ? - Đánh răng có lợi gì ? IV. Củng cố, dặn dò ( 3 phút) - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét chung giờ học ____________________________________ Luyện Toán Ôn : các số đã học I. Yêu cầu cần đạt : : - Học sinh biết đọc , viết các số đã học từ 0 đến 10 Biết viết đọc so sánh các số từ 0 đến 10 . II. Hoạt động dạy học : Hoạt động 1: Củng cố kiến thức ( 10 phút) Yêu cầu HS nhắc lại các số đã học và các dấu đã học GV ghi bảng 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 , 10 và đếm các số từ đến 0 đến 10 và từ 10 đến 0 Lưu ý: Khi viết dấu mũi nhọn luôn chỉ về số bé hơn Hoạt động 2: Thực hành( 20 phút) Bài 1: Điền dấu GV ghi lần lượt lên bảng để HS làm: 8 ...5 2...9 10...4 6....3 7...5 5...9 9...9 6...7 8....8 10....10 9....9 9....10 Bài 2 : xếp các số sau: 10, 4, 6, 8. 3, 2 A. Theo thứ tự từ bé đến lớn: B. Theo thứ tự từ lớn đến bé : C. khoanh tròn vào số bé nhất: D. Gạch 1 gạch dưới số lớn nhất : GV theo dõi và chấm bài cho HS Bài 3: Bài 3: ( Nối số thích hợp) 5 <.... 4 < ... 7 <.... 9 <.... 10 3 7 6 9 8 5 7 >....... 8 >......... 6 >......... 5 >......... Tổ chức cho HS nối số và dấu thích hợp như vở bài tập III. Củng cố: Giáo viên nhân xét chung giờ học ( 2 phút) ______________________________________________________ Luyện Tiếng Việt Luyện đọc viết : q, qu- gi I. Yêu cầu cần đạt : - Luyện đọc , viết đúng bài : q, qu, gi -Tim và ghép được tiếng ghi âm vừa học II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1: Luyện đọc( 20 phút) * Luyện đọc ở bảng: GV ghi bảng âmq, qu, gi và một số tiếng, từ mang âm đã học cho HS luyện đọc ( cá nhân -ĐT) * Luyện đọc ở SGK: GV gọi HS đọc bài ở SGK ( 3 em ) sau đó yêu cầu HS luyện đoc theo bàn. GV theo dõi HS đọc và kỉêm tra từng em đọc. Hoạt động 2: Luyện viết vào bảng con: ( 10 phút) Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn học sinh viết vào bảng con; q, qu, gi , quả thị , qua đò, giã giò , quà quê, giỏ cá .............................................................................................................................................................................................................................................................................. Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn học sinh viết vào vở ô ly mỗi chữ 1 và từ 1 dòng : q, qu, gi , quả thị , qua đò, giã giò , quà quê, giỏ cá Hoạt động 3: Thi tìm tiếng mang âm đang ôn. ( 5 phút) Cho học sinh thi đua tìm theo tổ. Học sinh nêu giáo viên ghi bảng. III. Củng cố: ( 5 phút) Cho học sinh mở sách giáo khoa ra luyện đọc ĐT mỗi bài một lượt. Giáo viên nhận xét giờ học. __________________________________ Luyện viết Luyện viết: ph, nh, g, gh I. Yêu cầu cần đạt : - Giúp hoc sinh viết đúng, đẹp các chữ : ph, nh, g, gh, nhà lá, nho khô, phố xá, phở bò, - Rèn cho học sinh ý thức luyện chữ viết. II. Hoạt đọng dạy học : Hoạt động 1: Luyện viết vào bảng con ( 10 phút) Giáo viên viết mẫu từng con chữ và yêu cầu học sinh nhắc lại độ cao từng con chữ và khoảng cách giữa các con chữ: ph, nh, g, gh, nhà lá, nho khô, phố xá, phở bò, .............................................................................................................................................................................................................................................................................. Học sinh luyện viết vào bảng con. Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh và nhắc các em viết đúng mẫu. Hoạt động 2: Luyện viết vào vở ( 18 phút) Gọi học sinh nhắc lại cách cầm bút và tư thế ngồi viết. Học sinh luyện viết mỗi chữ 2 dòng. Giáo viên đi từng bàn theo dõi và động viên học sinh luyện viét. Hoạt động 3: Thi viết đẹp ở bảng ( 5 phút) Mỗi tổ cử 1 em thi viết đẹp ở bảng theo yêu cầu của giáo viên. Bình bầu bạn viết đẹp. III. Củng cố: ( 2 phút) ___________________________________________________________________ Thứ năm, ngày29 tháng 9 năm 2011 Học vần(T 53, 54) Biài 23: ng ngh I. Yêu cầu cần đạt : - Đọc được ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ, từ và câu ứng dụng. - viết được ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ . - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: bê, nghé, bé *HSKG biết đọc trơn và biết nhận biết một số từ ngữ thông dụng qua tranh ( hình minh họa ở SGK và viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết II. Đồ dùng dạy học - Bộ ĐD học TV - Tranh SGK III. Các hoạt đông dạy học ( Tiết 1) A. Kiểm tra bài cũ. - Cho cả lớp viết : quả thị, qua đò, giã giò - 2 em đọc bài ở SGK ( Câu ứng dụng) GV nhận xét, cho điểm B. Dạy bài mới Hoạt động 1. Giới thiệu bài ( 5 phút) GV: Hôm nay ta học 2 âm mới ng, ngh Hoạt đông 2. Dạy âm mới ( 30 phút) * Âm ng: GV viết và cho HS đọc ng HS cài và đọc ng, GVcài khẳng định ng GV đã có âm ng muốn có tiếng ngừ ta cài thêm âm gì và dấu gì ? HS cài ngừ – GVcài khẳng định ngừ HS quan sát tranh và đọc cá ngừ * Âm ngh: ( Tương tự) Cho HS luyện đọc bài ở bảng Nghỉ 5 phút Hoạt động3: Luyện viết âm mới GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết vào bảng con ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng ngã tư nghệ sĩ ngõ nhỏ nghé ọ GV giải nghĩa từ, tìm tiếng có âm mới học sau đó cho HS luyện đọc cá nhân- đồng thanh bài ở bảng Tiết 2. Hoạt động 3 Luyện đọc ( 33 phút) a. Luỵen đọc: Yêu cầu HS luyện đọc bài ở bảng và ở SGK HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng: nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga. ( HS đọc cá nhân - nhóm - ĐT) b. Luyên viết: HS tập viết ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ vào vở Tập viết - GV chấm một số bài và nhận xét bài viết của học sinh. Nghỉ 5 phút c:Luyện nói : bé, nghé bê GV nêu câu hỏi: - Trong tranh vẽ gì? - Ba nhân vật trong tranh có gì chung? ( đều là bé) - Bê là con của con gì? Nó có màu gì? - Nghé là con của con gì? Nó có màu gì? - Bê, nghe ăn gì? IV. Củng cố, dặn dò ( 2phút) - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài - Thi tìm tiếng mang âm ng, ngh - GVnhận xét chung giờ học. Toán(t24) Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt : - So sánh được các số trong phạm vi 10;cấu tạo của số 10 . sắp xếp các số theo thứ tự đã xác định trong phạm vi 10 . Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. HSKG làm hết bài tập II Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong SGK Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống HS tự làm rồi nêu cách làm - GV chữa bài ở bảng Bài 2: Điền dấu >, <, = vào ô trống Bài 3: Điền số? Cho HS làm rồi chữa bài Bài 4: Viết các số 8, 5, 2, 9, 6 Theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé Yêu cầu HS xác định số lớn nhất, số bé nhất Bài 5: Nhận dạng và tìm số hình Hoạt động 3: Trò chơi GV phân HS thành đội chơi sau đó tổ chức cho HS chơi ( Thi điền kết quả nhanh đúng) VD: 10 >... 8 >... 0 <... 9 ... IV. Dặn dò ( 1phút) GV nhận xét chung giờ học _________________________ Luyện viết Luyện viết: q, qu, gi, ng, ngh I. Yêu cầu cần đạt : - Giúp hoc sinh viết đúng, đẹp các chữ : q, qu, gi, ng, ngh quả thị , qua đò, giỏ cá , cá ngừ, nghỉ hè, nghệ sĩ - Rèn cho học sinh ý thức luyện chữ viết. II. Hoạt đọng dạy học : Hoạt động 1: Luyện viết vào bảng con ( 10 phút) Giáo viên viết mẫu từng con chữ và yêu cầu học sinh nhắc lại độ cao từng con chữ và khoảng cách giữa các con chữ: q, qu, gi, ng, ngh quả thị , qua đò, giỏ cá , cá ngừ, nghỉ hè, nghệ sĩ . .............................................................................................................................................................................................................................................................................. Học sinh luyện viết vào bảng con. Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh và nhắc các em viết đúng mẫu. Hoạt động 2: Luyện viết vào vở ( 18 phút) Gọi học sinh nhắc lại cách cầm bút và tư thế ngồi viết. Học sinh luyện viết mỗi chữ 2 dòng. Giáo viên đi từng bàn theo dõi và động viên học sinh luyện viét. Hoạt động 3: Thi viết đẹp ở bảng ( 5 phút) Mỗi tổ cử 1 em thi viết đẹp ở bảng theo yêu cầu của giáo viên. Bình bầu bạn viết đẹp. III. Củng cố: ( 2 phút) ___________________________________________________________________ Thứ sáu, ngày tháng 9 năm 2011 Sáng Học vần Bài 26. y tr I. Yêu cầu cần đạt : - Đọc được y, tr, y tá, tre ngà,từ và câu ứng dụng. - Viết được y, tr, y tá, tre ngà. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: nhà trẻ *HSKG biết đọc trơn và biết nhận biết một số từ ngữ thông dụng qua tranh ( hình minh họa ở SGK và viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ SGK - Bộ ĐD TV II. Các hoạt đông dạy học Tiết 1 A. Bài cũ: ( 5 phút) Cả lớp viết vào bảng con: ngã tư, nghệ sĩ, nghé ọ 1 em đọc câu ứng dụng ( SGK) GV nhận xét và cho điểm B. Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài ( 1 phút) GV nêu: Hôm nay ta học 2 âm mới y, tr Hoạt động 2. Dạy vần mới ( 17 phút) a. Âm y: GV viết và đọc - HS đọc theo : y HS cài vào bảng cài y- GV cài khẳng định y Quan sát tranh và đọc: y tá b. Âm tr ( Tương tự) HS luyện đọc bài ở bảng ĐT- cá nhân Nghỉ 5 phút Hoạt động 3: Luyện viết ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................... GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết vào bảng con Yêu cầu HS xác định độ cao khoảng cách giữa các con chữ trước khi viết. GV theo dõi,sửa sai cho HS. Hoạt động4: Đọc từ ngữ ứng dụng GV ghi bảng: y tế cá trê chú ý trí nhớ - HS luyện đọc cá nhân - ĐT. Tìm và gạch chân tiếng có âm mới. Tiết 2 Hoạt động 3: Luyện tập ( 33 phút) * Luyện đoc: HS luyện đọc bài ở bảng và ở SGK Quan sát tranh câu ứng dụng và rút ra câu ứng dụng - GV ghi bảng và đọc Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. GV yêu cầu HS luyện đọc và tìm tiếng có âm mới * Luyện viết vào vở Tập viết HS luyện viết vào vở Tập viết y, tr, y tế, tre ngà Cho HS nêu tư thế ngồi viết và cách cầm bút. HS luyện viết. GV theo dõi và chấm 1 số bài cho HS. * Luyện nói : nhà trẻ GV nêu câu hỏi: - Trong tranh vẽ gì? - Các em bé đang làm gì? - Người lớn duy nhất trong tranh được gọi là cô gì? ( Cô trông trẻ) - Nhà trẻ khác lớp Một chỗ nào? III. Dặn dò ( 2phút) GV chỉ bảng chi HS đọc ĐT một lần. Thi tìm từ mang vần mới học ( y, tr) GV nhận xét chung giờ học _____________________________ Hoạt động tập thể(t 6) Sinh hoạt lớp I. Yêu cầu cần đạt : Sơ kết tuần 5 Giúp học sinh nắm được những việc mà lớp và bản thân mình đã làm được và chưa làm được để từ đó có biện pháp khắc phục cho tuần sau. I. GV nhận xét tình hình tuần qua - HS đến lớp đùng giờ, vệ sinh lớp học sạch sẽ - Nền nếp lớp học đã đi vào ổn định. - Một số HS có ý thức học tập. Thực hiện nội quy tốt - Tuy nhiên một số em ngồi học còn nói chuỵên riêng, chữ viết còn xấu II. Kế hoạch tuần tới - Đi học đúng giờ, thực hiện đúng nội quy nhà trường đề ra. - Thi đua học tốt dành nhiều điểm 10 - Các bạn bị phê bình cần phải cố gắng hơn - Tăng cường luyên chữ viết ở nhà nhiều hơn Tuyên dương các bạn viết chữ đẹp III. Dặn dò ( 2phút) - GV nhận xét chung giờ học -_____________________________________________________________ Thứ 3 ngày 27 thỏng 9 năm 2011 Luyện Toán Ôn các số đã học I. Yêu cầu cần đạt : : - Giúp học sinh biết đọc viết các số đã học Biết viết đọc so sánh các số từ 0 đến 10 . II. Hoạt động dạy học : Hoạt động 1: Củng cố kiến thức ( 10 phút) Yêu cầu HS nhắc lại các số đã học và các dấu đã học GV ghi bảng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 , 10 và đém các số từ o đến 10 và từ 10 đến 0 HS thực hành viết dấu vào bảng con. Lưu ý: Khi viết dấu mũi nhọn luôn chỉ về số bé hơn Hoạt động 2: Thực hành( 20 phút) Bài 1: Điền dấu GV ghi lần lượt lên bảng để HS làm: 6 ...5 7...9 10...5 6....1 7...5 5...8 9...9 7...7 8....9 5....10 2....9 9....1 Bài 2 : xếp các số sau: 7,3 ,5,8, 6,9 A. Theo thứ tự từ bé đến lớn: B. Theo thứ tự từ lớn đến bé : C. khoanh tròn vào số lớn nhất: D. Gạch 1 gạch dưới số bé nhất : GV theo dõi và chấm bài cho HS Bài 3: Bài 3: ( Nối số thích hợp) 8 <.... 4 < ... 7 <.... 2 <.... 10 1 6 4 8 5 9 >....... 7 >......... 5 >......... 4 >......... Tổ chức cho HS nối số và dấu thích hợp như vở bài tập III. Củng cố: Giáo viên nhân xét chung giờ học ( 2 phút) ---------------------------------------------------------------- HĐNG GDATAT: Tìm hiểu đường phố I.yêu cầu cần đạt : * Nhớ tên đường phố nơi em ở và đường phố gần trường học. - Nêu đặc điểm của đường phố này - Phân biệt sự khác nhau giữa lòng đờng và vỉa hè: Hiểu lòng đường dành cho xe cộ đi lại, vỉa hè dành cho người đi bộ. * Mô tả đợc nét chính của con đường nơi em ở - Phân biệt được các âm thanh trên đường phố. - Quan sát và phân biệt được hướng xe đi tới. * Không nên chơi trên đờng phố và đi bộ lòng đường. II. Chuẩn bị Tranh ở SGK III. Hoạt động dạy học: Hoat động 1: Gioi thiệu đờng phố ( 15 phút) Gọi một số HS lên kể về đường gần nhà em ở GV gợi ý: Đường rộng hay hẹp, có nhiều xe đi lại không. con đường có vỉa hè không, có đèn tín hiệu không? - Em thường nghe thấy tiếng động nào trên đường GV kết luận: Đường phố là nơi mọi người đi lại,mỗi đường phố có một tên, có đường rộng có đường hẹp..... Nghỉ 5 phút Hoạt động2: Quan sát tranh ( 10 phút) - GV treo ảnh đờng phố cho HS quan sát sau đó GV đặt câu hỏi cho các em trả lời. - Con đường trong ảnh là loại đờng gì? - Hai bên đờng em thấy những gì? -Tiếng còi xe bào hiệu cho ta biết điều gì?.... GV kết luận: Đường phố có đặc điểm chung là: Hai bên đường có nhà ở, có cửa hàng, có cây xanh,...lòng đường thường được trải nhựa hoặc đổ bê tông,...Trên đường có nhiều xe đi lại, nếu xe đi từ hai phía thì đó là đường hai chiều. Hoạt động 3: Vẽ tranh ( 5 phút) GV hớng dẫn 4 HS lập thành một nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và yêu cầu các em vẽ 1 đờng phố, tô màu vàng vào phần vỉa hè dành cho người đi bộ và màu xanh vào phần lòng đường dành cho xe cộ. GV theo dõi và tìm xem bức tranh nào đẹp treo lên bảng và nhậ xét chung. Hoạt động 3: Trò chơi " Hỏi đường" ( 5 phút) GV yêu cầu HS nói cho nhau nghe về địa chỉ nhà mình và đường đi đến nhà IV. Củng cố: GV kết luận lại nội dung bài học ( 2 phút _________________________________________________________________ Thứ 6 ngày 30thỏng 9năm 2011 Thủ công Xé, dán
Tài liệu đính kèm: