Giáo án Lớp 1 - Tuần 6

A- Mục tiêu:

Sau bài học, HS có thể:

- Đọc được ư, x, ch, s, r, k, kh các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21.

- Viết được: ư, x, ch, s, r, k, kh các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21.

-Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Thỏ và Sư tử

B- Đồ dùng dạy - Học:

- Bảng ôn trang 44 SGK

- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần truyện kể

C- Các hoạt động dạy - học:

 

doc 37 trang Người đăng honganh Lượt xem 1466Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẻ ô.
- 2 HS đọc.
- Chữ P gồm nét xiên phải, nét sổ thẳng và 1 nét móc 2 đầu
- Giống nhau: Đều có nét móc 2 đầu
- Khác nhau: Chữ P có 1 nét xiên phải và nét sổ thẳng còn chữ N có nét móc xuôi
- HS phát âm: CN, nhóm, lớp
- HS viết trên không sau đó viết bảng con.
- Chữ được ghép bởi chữ p và h
- Chữ P đứng trước, chưa h đứng sau.
- Giống nhau: Đều có chữ P
- Khác nhau: Chữ Ph có thêm chữ h đứng sau.
- HS phát âm: CN, nhóm, lớp
- HS sử dụng hộp đồ dùng gài chữ.
- HS gài: Phố
- Tiếng phố có âm ph ghép với âm ô, âm ph đứng trước, âm ô đứng sau dấu sắc trên ô
- HS đánh vần: CN, nhóm, lớp.
- Phờ - ô - phô - sắc - phố.
- HS quan sát tranh.
- Tranh vẽ phố xá.
- HS tô chữ trên không sau đó viết vào bảng con.
- Chữ Nh được ghép bởi N và h
- Con chữ n đứng trước, con chữ h đứng sau.
- Giống nhau: Đều có h
- Khác nhau: nh có chữ người, kh có chữ k.
- HS đọc: CN, nhóm, lớp
- HS dùng hộp đồ dùng để gài.
- Nhà.
- Tiếng Nhà có âm nh đứng đầu, âm a đứng sau, dấu ` trên a
- HS đánh vần: CN, nhóm, lớp
Nhờ - a - nha - huyền - nhà
- HS quan sát tranh.
- Tranh vẽ nhà lá.
- HS đọc trơn (CN, nhóm, lớp)
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
- 1-3 học sinh.
- HS đọc: CN, nhóm, lớp.
- HS đọc.
- HS quan sát tranh, NX
- Một số học sinh nêu.
- HS đọc: CN, nhóm, lớp 
- 1 HS nêu quy trình viết và tư thế ngồi viết.
- Tập viết theo mẫu.
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm, nói cho nhau nghe chủ đề luyện nói hôm nay.
- Thi viết giữa các tổ.
- Một số em.
Toán:
Tiết 22: Luyện tập
A- Mục tiêu:
Giúp Hs củng cố về:
- Nhận biết được số lượng tong phạm vi 10.
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10.
- Cấu tạo của số 10.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Các tấm thẻ ghi số từ 0 đến 10.
- Hs: Bộ đồ dùng học toán, bút mầu.
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- KT Hs về nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 10.
- Cho Hs dưới lớp đếm từ 0 đến 10, từ 10 đến 0.
- Nêu Nx sau KT.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (Linh hoạt).
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
- Gọi Hs nêu y/c của bài 1.
? Hãy nêu cách làm ?
+ Chữa bài:
- Gọi 2 Hs đứng tại chỗ đọc Kq.
- Gv nhận xét, cho điểm.
Bài 3: 
- Cho Hs nêu y/c bài.
- HD Hs quan sát thật kỹ.
- Cho Hs nêu cách làm.
- Gv nhận xét, cho điểm.
Bài 4:
- Gọi 1 Hs nêu y/c phần a.
- Cho Hs nêu y/c phần b,c & làm từng phần.
- Gv Nx & cho điểm.
Bài 5 (39):
- Bài y/c em phải làm gì ?
? Dựa vào đâu để điền ?
- Giao việc.
- Gv Nx & cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: "Xếp đúng thứ tự".
Mục đích: C2 thứ tự số trong phạm vi 10.
- Nx chung giờ học.
: - Học lại bài. 
 - Xem trước bài 23.
- 1 số Hs.
- Hs đếm.
- Nối theo mẫu.
- Đếm số con vật có trong bức tranh rồi nối với số thích hợp.
- Hs dưới lớp nghe & Nx.
- Vẽ thêm cho đủ 10 chấm tròn.
- Hs làm & đổi vở KT chéo.
- 1 số Hs nêu.
- Có mấy hình .
- Đếm số hình rồi ghi Kq vào .
- Hs làm & nêu Kq.
- Điền dấu >, <, = vào .
- Hs điền & lên bảng chữa.
- Hs dựa vào thứ tự các số từ 0 đến 10 để tìm ra các số bé hơn 10.
- Hs chơi theo tổ.
- Hs nghe & ghi nhớ.
Tự nhiên xã hội:
Tiết 6: Chăm sóc và bảo vệ răng 
A- Mục tiêu:
-Cách vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng và có hàm răng khoẻ đẹp,
-Biết chăm sóc răng đúng cách.
B- Chuẩn bị: 
Hs: Bàn chải, kem đánh răng.
Gv: - Bàn chải người lớn, trẻ em.
 - Kem đánh răng, mô hình, muối ăn.
 - 1 số tranh vẽ về răng miệng.
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
H: Vì sao chúng ta phải giữ vệ sinh thân thể ?
H: Kể những việc nên làm và không lên làm để giữ vệ sinh thân thể ?
- Gv nhận xét, cho điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài (linh hoạt).
2. Hoạt động 1: Ai có hàm răng đẹp.
+ Mục đích: Học sinh biết thế nào là răng khoẻ đẹp, răng bị sâu, bị sún hay thiếu vệ sinh.
+ Cách làm:
Bước 1: Thực hiện hoạt động.
- Hướng dẫn và giao việc
- Gv quan sát, uấn nắn.
Bước 2: Kiểm tra Kq hoạt động.
- Gọi 1 nhóm trình bày Kq quan sát.
Gv: Khen những Hs có răng khoẻ đẹp, nhắc nhở những em có răng bị sau, xún phải chăm sóc thường xuyên.
- Cho Hs quan sát mô hình răng và giới thiệu cho học thấy về răng sữa, răng vĩnh viến để Hs thấy được việc bảo vệ răng là cần thiết.
3. Hoạt động 2: Quan sát tranh.
+ Mục đích: Học sinh biết những việc nên làm và những việc không nên làm để bảo vệ răng.
+ Cách làm:
Bước 1: - Chia nhóm 4 Hs.
 - Mỗi nhóm quan sát 1 hình ở trong 14 - 15 và trả lời câu hỏi: Việc nào làm đúng ?, việc nào làm sai ?, vì sao ?
Bước 2: Kiểm tra Kq hoạt động.
- Gọi Hs nêu Kq.
- Gv nhận xét, chốt ý.
4. Hoạt động 3: Làm thế nào để chăm sóc và bảo vệ răng.
+ Mục đích: Hs biết chăm sóc và bảo vệ răng đúng cách.
+ Cách làm:
Bước 1: Cho Hs quan sát 1 số bức tranh vẽ răng (Có cả răng đẹp và sấu) và trả lời các câu hỏi.
H: Nên đánh răng xúc miệng vào lúc nào là tốt nhất ?
H: Vì sao không nên ăn nhiều đồ ngọt như kẹo. Bánh, sữa
H: Khi đau răng hoặc lung lay chúng ta
phải làm gì ?
Bước 2: 
- Gọi 1 số Hs trả lời câu hỏi.
- Gv ghi bảng 1 số ý kiến của Hs.
5. Củng cố - dặn dò:
H: Để bảo vệ răng ta nên lànm gì và không nên làm gì ?
- Nhận xét chung giờ học.
: Thường xuyên xúc miệng, đánh răng.
- vài em nêu.
- 2 Hs cùng bàn quay mặt vào nhau
Lần lượt quan sát răng của bạn (trắng đẹp hay bị sâu sún).
- Hs lần lượt tình bày.
- Hs chú ý nghe
- Hs thảo luận nhóm 4 theo y/c.
- Các nhóm cử đại diện nêu. Các nhóm cùng hình có thể bổ xung.
- Hs quan sát, thảo luận để chỉ ra hàm răng đẹp xấu - trả lờ các câu hỏi.
- Buổi sáng trước khi ngủ dậy, buổi tối trước khi đi ngủ.
- Vì đồ ngọt bánh, kẹo, sữa dễ làm chúng ta bị sâu răng
- Đi khám răng.
- Nhiều Hs được trả lời.
- 1 vài em nêu.
- Hs nghe và ghi nhớ.
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010
Thể dục:
Tiết 6: đội hình đội ngũ - trò chơi
I- Mục tiêu:
-Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ;quay phải,quay trái.
-Trò chơi đi qua đường lội.	
II - Địa điểm phương tiện:
- Trên sân trường.
- Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân trò chơi.
II- Các hoạt động cơ bản:Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A- Phần mở đầu:
1. Phân lớp:
- KT cơ sở vật chất.
- Điểm danh.
- Phổ biến mục tiêu bài học.
2. Khởi động:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ đềm theo nhịp 1 -2 ; 1 - 2
B- Phần cơ bản:
1. Ôn tập hàng dọc - dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái.
- Cho Hs tập dưới hình thức thi đua xem tổ nào tập nhanh, thẳng hàng, trật tự.
2. Học dàn hàng - dồn hàng.
- Gv giải thích & làm động tác mẫu.
3. Ôn trò chơi "Qua đường lội".
- Nêu lại luật chơi và cách chơi.
C- Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay, hát.
- Hồi tĩnh: "Trò chơi diệt các con vật có hại".
- Nx chung giờ học, giao bài về nhà.
4 - 5'
22 - 25'
2 - 3 lần
4 - 5'
4 - 5'
 x x x x
 x x x x
5 -> 5m ĐHNL
- Lớp trưởng điều khiển.
- Hs tập theo lớp, tổ, nhóm.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
 x x x x
 x x x x ĐHNL.
- Hs tập đồng loạt sau khi Gv đã làm mẫu.
- Gv theo dõi, Nx, chỉnh sửa.
- Nhắc nhở Hs không chen lấn, xô đẩy nhau.
 0 0
x x x -> 0 0 <- x x x
 0
 ĐHTC.
- Hs chơi theo tổ.
 x x x x 
 x x x x ĐHXL.
Học vần:
Bài 23: g- gh
A. Mục tiêu:
	* Sau bài học, HS có thể.
	- Đọc và viết được: g, gh, gà ri, ghế gỗ.Từ và câu ứng dụng.
	- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: gà ri; gà gô.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Sách tiếng việt tập 1.
	- Bộ ghép chữ tiếng việt tập 1.
	- Tranh minh hoạ cho từ ứng dụng, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C. Đồ dùng dạy học.
 Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC:
- Viết và đọc.
- Đọc câu ứng dụng trong sgk
- Nêu nhận xét sau KT.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy chữ, ghi âm : g
a) Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ g và hỏi.
- Chữ g gồm mấy nét là những nét nào?
- Hãy so sánh g và a?
b) Phát âm đánh vần.
+ Phát âm:
- GV phát âm mẫu, giải thích.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Dánh vần tiếng khoá.
- Yêu cầu HS tìm và gài chữ, ghi âm g vừa học.
- Hãy tìm chữ ghi âm a ghép bên phải chữ ghi âm g và gài thêm dấu huyền.
- Đọc tiếng em vừa ghép.
- GV ghi gà lên bảng.
- Nêu vị trí các chữ trong tiếng
- Hãy đánh vần cho cô.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Đọc từ khoá:
- Tranh vẽ gì?
- Ghi bảng : Gà ri là giống gà nuôi con nhỏ.
C. HD viết chữ:
G:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Gh: (quy trình tương tự)
Lưu ý: Chữ gh là chữ ghép từ hai con chữ g và h (g đứng trước h đứng sau).
- so sánh g và gh.
- G V nhận xét chỉnh sửa.
d) Đọc từ ứng dụng.
- Viết bảng từ ứng dụng.
- GV viết giải thích.
- Nhà ga: Nơi để khách chờ mua vé và đi tàu hoả.
Gà gô: Là loại chin rừng cùng họ với gà, nhỏ hơn, đuôi ngắn hơn, ở đồi gần rừng.
- Ghi nhớ là phần em cần học thuộc.
- Đọc mẫu: HD đọc.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
đ) Củng cố dặn dò.
Trò chơi: Đi tìm tiếng có âm vừa học trong đoạn văn trên bảng.
- Nhận xét chung giờ học.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc.
- Đọc lại bài tiết (sgk và bảng lớp )
- Đọc câu ứng dụng, giải thích tranh.
- Trong tranh vẽ những gì?
- Bé đang làm gì?
- Bà đanh làm gì?
- Viết câu ứng dụng nên bảng.
- GV đọc mẫu và HD
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b) Luyện viết.
- HDHS viết: g; gh; gà ri; ghế gỗ theo mẫu trong vở.
- GV lưu ý HS những nét nối giữa chữ g và chữ h, chữ g và chữ a; chữ g và chữ ô
- GV theo dõi uốn lắn cho HS giúp đỡ HS yếu, kém.
- NX bài viết.
c) Luyện nói
- Cho HS luyện đọc tên bài.: Gà gô, gà ri.
- HD và giao việc.
* Yêu cầu HS thảo luận.
- Trong tranh vẽ những con vật nào.
- Gà gô sống ở đâu.
- Kể một số loài gà mà em biết ? Gà nhà em nuôi thuộc loại gà gì? Gà thường ăn gì?
- Gà ri trong tranh là gà trống hay gà mái? Vì sao em biết?
III. Củng cố dặn dò:
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
- Mục tiêu: Biết sử dụng g và gh trong các từ ứng dụng.
- Luật chơi: Mỗi HS chỉ được điền 1 chữ vào ô trống và chỉ được điền 1 lần.
- Cho HS đọc lại bài trong sgk.
NX chung giờ học.
- Viết bảng con tổ 1, 2, 3 mỗi tổ viết 1 từ: Phở bò, phá cỗ, nhổ cỏ.
- 3 HS đọc.
- HS đọc theo GV: g - gh.
- Chữ g gồm hai nét, nét cong hở phải và nét khuyết dưới.
- Giống nhau: Có nét cong hở phải.
- Khác nhau: Có nét khuyết dưới, a có nét móc ngược.
- HS phát âm: CN, nhóm, lớp
- HS thực hành gài: g ; gà.
- 1 số em.
- Cả lớp đọc lại: Gà
- Tiếng gà có âm g đứng trước âm a đứng sau, dấu ` trên a.
- HS đánh vần: CN, nhóm, lớp
Lớp: gờ - a - ga - huyền gà.
Đọc trơn.
- HS quan sát tranh.
- Tranh vẽ gà mẹ, gà con.
- HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp
- HS tô chữ trên không sau đó viết vào bảng con.
- Giống nhau: Đều có chữ g
- Khác: gh có thêm chữ h đứng sau
- HS làm theo HD của giáo viên.
- Vài HS viết
- HS Đọc: CN, nhóm, lớp
- HS chơi theo HD.
- HS đọc: CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh minh họa và nhận xét.
- Một vài em nêu.
- HS đọc: CN, nhóm, lớp
- Một số em đọc lại câu ứng dụng.
- HS nêu những quy định khi viết bài.
- HS tập viết trong vở.
- HS quan sát tranh và thảo luận, nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- HS thực hiện luyện nói theo HD của GV.
- HS chơi theo tổ, theo HD của GV.
- Một số em đọc.
Toán
Tiết 23: Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
Giúp Hs củng cố về:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
- Đọc viết các số trong phạm vi 10, thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
B- Đồ đung dạy - học:
Gv: 1 số hình tròn, bảng phụ.
Hs: Bộ đồ dùng toán 1, bút, thước.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- KT Hs nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 10.
- Y/c Hs dưới lớp đọc từ 0 đến 10 và ngược lại.
- Gv nhận xét cho điểm.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp).
2. Hướng dẫn Hs làm BT:
Bài 1:
- Gọi Hs đọc y/c của bài.
- Hướng dẫn Hs quan sát tranh.
+ Chữa bài: Cho 2 Hs ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả của bạn.
- Gv nhận xét đưa ra Kq đúng
Bài 3:
H: Hãy nêu y/c của bài ?
a) HD Hs dựa vào việc đếm số từ 0 đến 10 sau đó điền các số vào toa tầu.
- Y/c Hs đọc Kq.
- Gv nhận xét, cho điểm.
b. Hướng dẫn Hs dựa vào các số từ 0 đến 10 để viết các số vào mũi tên.
- Gọi 1 số Hs đọc Kq.
- Gọi 1 số Hs nhận xét.
- Gv nhận xét cho điểm.
Bài 4:
- Cho Hs đọc y/c của bài
- HD Hs làm từng phần & chữa bài.
- Cho Hs khác nhận xét.
- Giáo viên đánh giá cho điểm.
3. Củng cố dặn dò:
Trò chơi: Thi viết số theo thứ tự từ 1 đến 10.
- Cho Hs đọc dãy số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0.
- Nhận xét chung giờ học.
: Chuẩn bị bài cho tiết 24.
- Hs nhận biết và nêu.
- 1 vài Hs đọc.
- Nối theo mẫu.
- Hs quan sát tranh đếm số lượng & nối với số thích hợp.
- 1 Hs đọc Kq.
- Viết các số từ 0 đến 10.
- Hs viết 1 dòng các số từ 0 đến 10.
- Số
- Hs làm bài theo HD.
- 2 Hs.
- Hs làm BT theo HD.
- Viết các số 6, 1, 3, 7, 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, theo thứ tự từ lớn đến bé. 
- Xếp hình theo mẫu.
- Hs sử dụng bộ đồ dùng và làm theo HD.
- Hs chơi thi giữa các tổ.
- Hs đọc đồng thanh.
Thủ công:
Bàit 6: Xé, dán hình quả cam(t2)
A- Mục tiêu:
- Biết cách xé, dán hình quả cam. 
-Xé, dán được hình quả cam. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình tương đối phẳng, cân đối.
-Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá.
B- Chuẩn bị:
Gv: - Bài mẫu, giấy thủ công các mầu, hồ dán
Hs: Giấy thủ công, giấy nhám, bút chì, vở, hồ dán
C- Các động tác dạy - học:
 Giáo viên
 Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs cho tiết học.
- Gv nêu Nx sau KT.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp):
2. Hướng dẫn HS quan sát và Nx.
- Treo bài mẫu lên bảng & giao việc.
H: Ngôi nhà gồm những phần nào ?
H: Mái nhà có hình gì ?
H: Thân nhà có hình gì ?
H: Màu sắc ra sao ?
- Yêu cầu Hs mô tả Quả cam.
Lưu ý: Khi xé dán hình quả cam chọn màu cho quả.
3. Giáo viên hướng dẫn mẫu:
a, Xé hình quả cam:
- Gv HD kết hợp với làm mẫu đánh dấu, vẽ và xé hình tròn có cạnh dài 10 ô, ngắn 4 ô.
- Từ hình chữ nhật vừa xé phía bên trái lùi vào 2 ô, phía bên phải lùi vào 2 ô, đánh dấu, vẽ đường chéo xé theo đường chéo để được hình quả cam.
- Y/c Hs đánh dấu tự đếm ô, vẽ, xé hình quả cam.
- Gv theo dõi, uấn nắn Hs yếu.
b, Xé hình thân quả.
- Gv lật tờ giấy mầu xanh, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 4 ô.
- Y/c Hs xé hình thân quả.- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
c, Xé dán hình ô cửa:
- Gv lấy 1 tờ giấy mầu xanh đậm, lật mặt sau, đếm ô, đánh dấu, vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 3 ô, cạnh ngắn 2 ô (làm cửa ra vào) và hình chữ nhật có cạnh dài 2 ô, cạnh ngắn 1 ô làm cửa sổ.
d, Dán, ghép hình:
Bước 1: Dán thân nhà.
Bước 2: Dán mái nhà.
Bước 3: Dán cửa ra vào và cửa sổ.
4. Thực hành:
- Yêu cầu Hs chọn 3 mầu khác nhau để làm quả cam
- Giao việc
- Gv theo dõi, uấn nắn thêm.
- Lưu ý Hs xé xong thì xắp xếp hình cho cân đối, bôi hồ vừa phải rồi dán.
IV- Củng cố - dặn dò:
- Gv 1 số bài xé dán đẹp để tuyên dương trước lớp.
- Nhận xét chung về tinh thần, thái độ học tập của Hs.
: Chuẩn bị cho bài "Xé, dán hình con gà con".
- Hs thực hiện theo y/c.
- Hs quan sát mẫu.
- Hình chữ nhật nhưng vát ở 2 cạnh bên.
- Hình tròn nhưng không dài 
- quả mầu đỏ, thân quả màu xanh, lá vừa xanh đậm & tím.
- 1 vài em.
- Hs chú ý lắng nghe.
- Hs theo dõi.
- Hs trhực hành trên giấy nháp.
- Hs theo dõi.
- Hs đếm ô, đánh dấu và vẽ trên giấy nháp.
- Hs theo dõi & thực hành trên giấy nháp.
- Hs theo dõi.
- Hs chọn mầu.
- Hs thực hành xé quả cam trên giấy mầu.
- Hs thực hiện theo hướng dẫn.
- Hs nghe & ghi nhớ.
Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010.
Học vần:
Bài 24: q - qu - gi
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và viết được q - qu - gi; chợ quê, cụ già. từ và ứng dụng
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: quà quê.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ vẽ cảnh làng quê & cụ già.
Tranh minh họa từ ứng dụng, câu ứng dụng.
- Sưu tầm một số (tranh xẽ quả) có các âm: q - qu - gi.
C- Các hoạt động dạy -học:
 Tiết 1+2
 Giáo viên
 Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c viết: Ngã tư, nghé ọ.
- Y/c Hs đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng.
- Gv nhận xét cho điểm.
II. Dạy - học bài mới:
1. Gới thiệu bài (trực tiếp).
2. Dạy chữ ghi âm:
Dạy y:
a) Nhận diện chữ:
- Gv gắn lên bảng gài y.
H: Chữ y gồm những nét nào ?
H: Chữ y và chữ u có gì giống và khác nhau ?
b) Phát âm và đánh vần:
- Gv phát âm mẫu (giống i).
- Chữ y trong bài đứng một mình tạo thành tiếng y.
- Y/c Hs tìm & gài y.
- Y/c Hs quan sát bức tranh bên trái của phần từ khoá.
H: Tranh vẽ gì ?
- Gv ghi bảng: y tá (giải thích).
- Y/c Hs đọc: y - y tá.
- Gv sửa cho Hs.
c) Hướng dẫn viết:
- Gv hướng dẫn và viết mẫu.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
Dạy tr:
- Gv gắn lên bảng tr:
H: tr được ghép bởi mấy con chữ ?
Gv: tr là chữ kép duy nhất có chứa r.
H: tr và t có gì giống và khác nhau
+ Phát âm: - Gv phát âm mẫu (trờ).
Hướng dẫn: Đầu lưỡi uấn chạm vào vòm cứng bật ra không có tiếng thanh.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đánh vần tiếng khoá
- Y/v Hs tìm & gài tr.
- Y/c Hs tìm chữ ghi âm e gài bên phải chữ ghi âm tr.
H: Các em vừa gài được tiếng gì ?
H: Hãy phân tích tiếng tre ?
- Cho Hs đánh vần trờ - e - tre.
+ Đọc trơn tiếng, từ khoá.
- Cho Hs đọc trơn: tr - tre - tre ngà.
- Gv theo dõi, sửa lỗi cho Hs.
- Y/c Hs đọc: tr - tre - tre ngà.
+ Viết:- Gv hướng dẫn và viết mẫu
- Gv theo dõi, chỉnh sửa
d) Đọc từ ứng dụng:
- Gv ghi bảng các từ ứng dụng (Gv ghỉ không theo thứ tự).
- Gv đọc mẫu: kết hợp, giải thích.
Y tế: Chuyên phòng và chữa bệnh để đảm bảo sức khoẻ.
Chú ý: Tập trung để hết tâm trí vào 1 việc gì đó trong 1 lúc.
Cá trê: Là loại cá nước ngọt, da trơn, đầu bẹp, mép có râu, vây ngực có cạnh cứng.
- Gv nhận xét chung giờ học.
- 2 Hs lên bảng viết, mỗi em viết 1 từ.
- 1 vài Hs đọc.
- Hs đọc y.
- 1 nét xiên phải, 1 nét móc ngược và 1 nét khuyết dưới.
- Giống: 1 nét xiên phải và 1 nét móc ngược.
ạ: u có thêm nét móc ngược.
 Y có 1 nét khuyết dưới.
- Hs phát âm (cá nhân, nhóm lớp).
- Hs gài y theo HD.
- Hs quan sát tranh.
- Tranh vẽ cô y tá.
- Hs đọc Cn, nhóm, lớp.
- Nhiều Hs đọc.
- Hs tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con.
- Tr được ghép bởi 2 con chữ t và r.
- Giống: đều có t.
ạ: tr có thêm r sau t.
- Hs phát âm (CN, nhóm, cả lớp).
- Hs gài tr, tre.
- Tiếng tre.
- Tiếng tre có âm tr đứng trước, âm e đứng sau.
- Hs đánh vần CN, lớp
- Hs đọc Cn, nhóm, lớp.
- 1 vài Hs đọc.
- Hs tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con.
- 1 vài Hs đọc.
- Hs đọc CN, nhóm.
- Cả lớp đọc lại.
 Tiết 3
 Giáo viên
 Học sinh
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1 (Gv chỉ không theo thứ tự cho Hs đọc).
- Gv theo dõi, chỉnh sửa .
+ Đọc từ ứng dụng.
- Y/c Hs quan sát tranh.
H: Tranh vẽ gì ?
H: Em bé được bế đi đâu nhỉ ?
- Gv gắn bảng câu ứng dụng.
- Gv sửa chữa và đọc mẫu.
b) Luyện viết:
- Hướng dẫn Hs viết: y, tr, y tá, tre ngà.
Lưu ý: Hs: Nét nối giữa các con chữ.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa
c) Luyện nói:
- Cho Hs quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 theo y/c luyện nói: Nhà trẻ.
Gợi ý:
H: Tranh vẽ gì ?
H: Các em đang làm gì ?
H: Người lớn nhất trong tranh gọi là gì ?
H: Nhà trẻ khác lớp 1 ở chỗ nào ?
4. Củng cố dặn dò:
- Cho Hs đọc lại phần phát âm & từ ứng dụng.
Trò chơi: Tìm chữ có âm vừa học.
- Nhận xét chung giờ học.
: Đọc lại bài, xem trước bài 27.
- Hs đọc CN, nhóm, lớp.
- Hs quan sát theo hướng dẫn.
- Tranh vẽ trạm y tế và 1 người mẹ bế 1 em bé.
- Em bé được bế vào trạm y tế.
- Hs đọc Cn, nhóm, lớp.
- 1 vài Hs đọc lại.
- Hs tập viết trong vở.
- Hs thảo luận, nói cho nhau nghe về chủ đề nhà trẻ.
- Các em bé ở nhà trẻ.
- Vui chơi.
- Cô trông trẻ.
- Bé vui chơi, chưa học chữ như lớp 1.
- 1 vài Hs.
- Hs chơi thi giữa các tổ.
- Hs nghe & ghi nhớ.
Toán:
Tiết 24: Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
Giúp Hs củng cố về: 
- So sánh các số trong phạm vi 10.Cờu tạo của số 10.
-Sắp xếp được các số theo thứ tự đã xác định trong phạm vi 10
B- Đồ dùng dạy học
Giáo viên: Bảng phụ, tranh, sách.
Học sinh: Sách học sinh, bộ đồ đung toán 1.
C- Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên
 Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết các số 1, 4, 5, 7, 6, 1 theo thứ tự từ bé đến lớn; từ lớn đến bé.
? Số nào là lớn nhất ? bé nhất ?
2. Luyện tập:
Bài 1:
- Cho Hs nêu y/c của bài.
- HD Hs dựa vào thứ tự từ bé đến lớn của các số trong phạm vi 10 để điền số thích hợp vào chỗ trống.
- Gv đưa ra kq đúng để Hs kiểm tra lại bài của mình.
Bài 2:
? Bài y/c gì ?
- HD & giao việc.
- Gv cho Hs nhận xét & chữa.
Bài 3:
- Cho Hs nêu y/c của bài.
- Cho Hs đọc các số từ o đến 10, từ 10 đến 0.
- HD Hs dựa vào thứ tự đó để điền số thích hợp vào .
- Gv Nx, cho điểm.
Bài 4:
? Bài y/c gì ?
- Cho Hs làm & đọc kq.
- Gv Nx sửa sai.
3. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết các số từ 0 đến 10 & từ 10 đến 0.
- Nx chung giờ học.
: - Ông lại bài để khắc sau hơn về nhận biết số, TT của số.
- 2 Hs lên bảng viết & nêu câu trảLời.
- Số
- Hs làm bài & đổi vở KT chéo.
- Hs Nx bài của bạn.
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
- Hs làm bài sau đó lên bảng chữa.
- Số
- Hs làm bài & đổi vở KT chéo.
- 3 Hs lên bảng làm.
- Dưới lớp NX kq của bạn
- Viết các số 8, 5, 2, 9, 6 theo TT từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
- Hs làm vở, 2 Hs lên bảng.
- Đếm xem có máy hình .
- Có 3 hình , lên bảng chỉ từng hình.
- HS chú ý thực hiện theo HD của GV.
Mĩ Thuật: 
Tiết 6: Vẽ hoặc nặn quả dạng tròn.
A- Mục tiêu:
- HS Nhận biết đặc điểm, hình dáng và mầu sắc của một số quả dạng tròn.
- Biết vẽ hoặc nặn được một vài quả dạng tròn..
B- đồ dùng dạy học:
Gv: - 1 số ảnh, tranh vẽ về các loại quả dạng tròn.
 - 1 vài loại quả dạng tròn để Hs quan sát.
 - 1 số bài vẽ và nặn của Hs về quả dạng tròn.
Hs: - Vở tập vẽ 1.
 - Mầu vẽ và đất mầu, đất sét.
C- Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên
 Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kt sự chuẩn bị của Hs cho tiết học.
- Nx sau KT.
II. Dạy, học bài mới:
1. Giới thiệu bài (linh hoạt).
2. Quan sát & nhận xét mẫu:
- Cho Hs quan sát một số quả dạng tròn.
3. Hướng dẫn Hs cách vẽ, cánh nặn:
- Gv vẽ 1 hình quả đơn giản lên bảng.
+ Vẽ hình quả trước, vẽ các chi tiết và vẽ các mầu sau.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (linh hoạt).
2. Quan sát & nhận xét mẫu:
- Cho Hs quan sát một số quả dạng tròn qua tranh ảnh & mẫu thực.
- Y/ c Hs nhận xét về hình dáng, màu sắc của cá

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(5).doc