Giáo án Lớp 1 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Thanh - Trường Tiểu học số 1 Hải Ba

I. Mục tiêu :

: - Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư.

- Đọc được các từ ngữ, tiếng và câu ứng dụng.

- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề

II. Đồ dùng dạy học:

- Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I

- Bộ ghép chữ tiếng Việt.

- Một nụ hoa hồng (cúc), một lá thư (gồm cả phong bì ghi địa chỉ).

- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: thủ đô.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 1062Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Thanh - Trường Tiểu học số 1 Hải Ba", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xe, ch – chó.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
- GV ghi lên bảng:thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá.
- Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng chứa âm mới học.
- GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
- Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
- Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
- Luyện đọc trên bảng lớp.
- Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
- GV nhận xét.
- Luyện câu:
GV trình bày tranh, hỏi:
Tranh vẽ gì?
Xe đó đang đi về hướng nào? Có phải nông thôn không?
Câu ứng dụng là: xe ô tô chở cá về thị xã.
Gọi đánh vần tiếng xe, chở, xã, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý).
VD:
Các em thấy có những loại xe nào ở trong tranh? Hãy chỉ từng loại xe?
Gọi là xe bò vì loại xe này dùng bò kéo. Xe bò thường được dùng làm gì?
Xe lu dùng làm gì?
Loại xe ô tô trong tranh được gọi là xe gì? Nó dùng để làm gì? Em còn biết loại xe ô tô nào khác?
Còn những loại xe nào nữa?
Ơû quê em thường dùng loại xe gì?
Em thích đi loại xe nào nhất? Tại sao?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: u – nụ, N2: ư – thư.
Xe (ô tô).
Chó.
Âm e, o và thanh sắc.
Theo dõi và lắng nghe.
Giống nhau: Cùng có nét cong hở phải.
Khác nhau: Chữ x có thêm một nét cong hở trái.
Tìm chữ x và đưa lên cho GV kiểm tra.
Lắng nghe.
6 em, nhóm 1, nhóm 2. nhóm 3
Ta thêm âm e sau âm x.
Cả lớp
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.3
Lớp theo dõi.
 ch bắt đầu bằng c, còn th bắt đầu bằng t. 
Theo dõi và lắng nghe.
2 em.
.
Toàn lớp.
1 em đọc, 1 em gạch chân: xẻ, xa xa, chỉ, chả.
6 em, nhóm 1, nhóm 2. nhóm 3
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. nhóm 3
Vẽ xe chở đầy cá.
Xe đi về phía thành phố, thị xã.
Học sinh tìm âm mới học (tiếng xe, chở, xã).
6 em.
7 em.
“xe bò, xe lu, xe ô tô”.
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV.
VD:
Xe bò, xe lu, xe ô tô. 1 em lên chỉ.
Chở lúa, chở hàng, chở người.
San đường.
Xe con. Dùng để chở người. Còn có ô tô tải, ô tô khách, ô tô buýt,..
Trả lời theo sự hiểu biết của mình.
CN 10 em
.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Toán
 SỐ 8
I .Mục tiêu : Giúp học sinh:
 - Biết 7 thêm 1 được 8
- Biết đọc, biết viết số 8, đếm và so sánh các số trong phạm vi 8.
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 8, vị trí của số 8 trong dãy số từ 1 đến 8.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình 8 bạn trong SGK phóng to.PPQS,HĐS
- Nhóm các đồ vật có đến 8 phần tử (có số lượng là 8).
- Mẫu chữ số 8 in và viết.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1 .KTBC: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 7 và ngược lại, nêu cấu tạo số 7.
Viết số 7.
- GV Nhận xét 
2. Bài mới :
Giới thiệu bài ghi tựa.
Lập số 8.
GV treo hình các bạn đang chơi hỏi: 
Có mấy bạn đang chơi?
Có mấy bạn đang chạy tới?
Vậy 7 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?
GV yêu cầu các em lấy 7 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi:
Có tất cả mấy chấm tròn?
GV treo 7 con tính thêm 1 con tính và hỏi:
Hình vẽ trên cho biết gì?
GV kết luận: 8 học sinh, 8 chấm tròn, 8 con tính đều có số lượng là 8.
Giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8 viết
- GV treo mẫu chữ số 8 in và chữ số 8 viết rồi giới thiệu cho học sinh nhận dạng 
- Gọi học sinh đọc số 8.
Nhận biết thứ tự của số 8 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8.
Hỏi: Trong các số từ 1 đến 8 số nào bé nhất.
- Số liền sau 1 là số mấy? Và hỏi cho đến số 8.
- Gọi học sinh đếm từ 1 đến 8, từ 8 đến 1.
- Gọi lớp lấy bảng cài số 8.
Nhận xét.
- Hướng dẫn viết số 8
Bài 1: Yêu cầu học sinh viết số 8 vào VBT.
Bài 2: Cho HS quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạo số 8.
Từ đó viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Cho học sinh quan sát các mô hình SGK rồi viết số thích hợp vào ô trống. Thực hiện ở VBT.
Bài 4: Cho học sinh các nhóm quan sát bài tập và nói kết quả nối tiếp theo bàn.
3.Củng cố: 
Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 8.
Số 8 lớn hơn những số nào?
Những số nào bé hơn số 8?
Nhận xét tiết học, tuyên dương
Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới.
5 học sinh đếm và nêu cấu tạo số 7.
Thực hiện bảng con và bảng lớp.
Nhắc lại
Quan sát và trả lời:
7 bạn.
1 bạn
8 bạn.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
8 chấm tròn.
7 con tính thêm 1 con tính.
Nhắc lại.
Quan sát và đọc số 8.
Số 1.
Liền sau số 1 là số 2, liền sau số 2 là số 3, ...
Thực hiện đếm từ 1 đế 8.
Thực hiện cài số 8.
Viết bảng con số 8.
Học sinh nêu yêu cầu của đề.Thực hiện VBT.
Học sinh nêu yêu cầu của đề.
8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7, gồm 6 và 2, gồm 2 và 6.
8 gồm 5 và 3, gồm 3 và 5. 8 gồm 4 và 4.
Viết vào VBT.
Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Quan sát hình viết vào VBT và nêu miệng các kết quả.
Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Thực hiện nối tiếp theo bàn, hết bàn này đến bàn khác.
8 > 7 ; 8 > 6 ; 5 < 8 ; 8 = 8
7 5 ; 8 > 4
HS nêu.
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
Thực hiện ở nhà. 
Thứ tư, ngày 22 tháng 9 năm 2010
Tiếng Việt
 S , R
I. Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
- Đọc và viết được: s, r, sẻ, rễ.
- Đọc được các từ ngữ ứng dụng: su su, chữ số, rổ rá, cá rô và câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: rổ, rá.
- Nhận ra được chữ s, r trong các tiếng của một đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học: 	
- Tranh vẽ chim sẻ, một cây cỏ có nhiều rể.
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: rổ, rá.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): x – xe, ch –chó.
GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV treo tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?
GV chỉ phần rễ của cây cỏ: Đây là cái gì?
+ Trong tiếng sẻ, rể có âm gì và dấu thanh gì đã học?
GV viết bảng: bò, cỏ
Chúng ta học chữ và âm mới:s, r(viết bảng s, r)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
- Viết lại chữ s trên bảng và nói: Chữ gồm nét xiên phải, nét thắt và nét cong hở trái.
- So sánh chữ s và chữ x?
- Yêu cầu học sinh tìm chữ s trong bộ chữ?
- Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
+ GV phát âm mẫu: âm s. (lưu ý học sinh khi phát âm uốn đầu lưỡi về phái vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh).
+ GV chỉnh sữa cho học sinh, giúp học sinh phân biệt với x.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm s.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm s muốn có tiếng sẻ ta làm như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng sẻâ.
GV cho học sinh nhận xét bài ghép của bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng sẻâ lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm r (dạy tương tự âm s).
- Chữ “r” gồm nét xiên phải, nét thắt, nét móc ngược.
- So sánh chữ “s" và chữ “r”.
-Phát âm: Uốn đầu lưỡi về phái vòm, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh.
-Viết:Lưu ý nét nối giữa r và ê, dấu ngã trên ê.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: s – sẻ, r – rể.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc từ ngữ ứng dụng trên bảng.
- Gọi HS lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm vừa học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
Tiết 2
Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé tô cho rõ chữ và số.
Gọi đánh vần tiếng rõ, số đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Tranh vẽ gì?
Hãy chỉ rổ và rá trên tranh vẽ?
Rổ và rá thường được làm bằng gì?
Rổ thường dùng làm gì?
Rá thường dùng làm gì?
Rổ và rá có gì khác nhau?
Ngoài rổ và rá ra, em còn biết vật gì làm bằng mây tre.
- Giáo dục tư tưởng tình cảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ 
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc.
Thực hiện viết bảng con.
N1: x – xe, N2: ch – chó.
Chim sẻ.
Rễ.
Âm e, ê, thanh hỏi, thanh ngã đã học.
Theo dõi.
Giống: Cùng có nét cong hở phải.
Khác: Chữ s có nét xiên và nét thắt.
Tìm chữ s đưa lên cho GV kiểm tra.
Lắng nghe
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp).
Lắng nghe.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Thêm âm e đứng sau âm s, thanh hỏi trên âm e.
Cả lớp cài: sẻ
Nhận xét một số bài làm của các bạn khác.
Lắng nghe.
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, 2,3.
Lớp theo dõi.
Giống: Đều có nét xiên phải, nét thắt.
Khác: Kết thúc r là nét móc ngược, còn s là nét cong hở trái.
Lắng nghe.
2 em.
.
Toàn lớp.
Su su, rổ rá, chữ số, cá rô (CN, nhóm, lớp)
1 em lên gạch: số, rổ rá, rô.
6 em, nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
6 em, nhóm 1, nhóm 2. nhóm 3
Lắng nghe.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng rõ, số).
6 em
7 em.
“rổ, rá”.
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV và sự hiểu biết của mình.
- Cái rổ, cái rá.
1 em lên chỉ.
Tre, nhựa.
Đựng rau.
Vo gạo.
Rổ được đan thưa hơn rá.
Thúng mủng, sàng, nong, nia.
Lắng nghe.
10 em
.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Toán
 SỐ 9
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
 - Khái niệm ban đầu về số 9.
- Biết đọc, biết viết số 9, đếm và so sánh các số trong phạm vi 9.
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 9, vị trí của số 9 trong dãy số từ 1 đến 9.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình 9 bạn trong SGK phóng to.
- Nhóm các đồ vật có đến 9 phần tử.
- Mẫu chữ số 9 in và viết.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 8 và ngược lại, nêu cấu tạo số 8.
Viết số 8.
Nhận xét KTBC.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài ghi tựa.
Lập số 9.
GV treo hình các bạn đang chơi trong SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 7 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi: 
Có mấy bạn đang chơi?
Có thêm mấy bạn muốn chơi?
Vậy 8 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?
Cho học sinh nhắc lại.
GV yêu cầu các em lấy 8 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi:
Có tất cả mấy chấm tròn?
Gọi học sinh nhắc lại.
GV treo 8 con tính thêm 1 con tính và hỏi:
Hình vẽ trên cho biết gì?
GV kết luận: 9 học sinh, 9 chấm tròn, 9 con tính đều có số lượng là 9.
Giới thiệu chữ số 9 in và chữ số 9 viết
GV treo mẫu chữ số 9 in và chữ số 9 viết rồi giới thiệu cho học sinh nhận dạng chữ số 9 in và viết.
Gọi học sinh đọc số 9.
Nhận biết thứ tự của số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8.9.
Hỏi: Số 9 đứng liền sau số nào?
Số nào đứng liền trước số 9?
Những số nào đứng trước số 9?
Gọi học sinh đếm từ 1 đến 9, từ 9 đến 1.
Vừa rồi em học toán số mấy?
Gọi lớp lấy bảng cài số 9.
Nhận xét.
Hướng dẫn viết số 9
Bài 1:Yêu cầu học sinh viết số 9 vào VBT.
Bài 2: Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạo số 8.
Từ đó viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: 
Thực hiện ở bảng con theo cột.
Bài 4: Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 5: GV gợi ý học sinh dựa vào thứ tự dãy số từ 1 đến 9 để điền số thích hợp vào ô trống. 
3.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 9.
Số 9 lớn hơn những số nào?
Những số nào bé hơn số 9?
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4.Dặn dò :
Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới.
4 học sinh đếm và nêu cấu tạo số 8.
Thực hiện bảng con và bảng lớp.
Nhắc lại
Quan sát và trả lời:
8 bạn.
1 bạn
9 bạn.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
9 chấm tròn.
Nhắc lại.
8 con tính thêm 1 con tính là 9 con tính.
Nhắc lại.
Quan sát và đọc số 9.
Số 8.
Số 8.
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
Thực hiện đếm từ 1 đế 9 và ngược lại.
Số 9
Thực hiện cài số 9.
Viết bảng con số 9.
Học sinh nêu yêu cầu của đề.Thực hiện VBT.
Học sinh nêu yêu cầu của đề.
9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8.
9 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7.
9 gồm 6 và 3, gồm 3 và 6.
9 gồm 5 và 4, gồm 4 và 5.
Viết vào VBT.
Nêu yêu cầu của đề.Thực hiện bảng con.
HS nêu yêu cầu của đề.Làm VBT nêu kết quả.
8 < 9 ; 7 < 8 ; 7 < 8 < 9
9 > 8 ; 8 > 7 ; 6 < 7 < 8
Thực hiện VBT và đọc kết quả.
9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8.
9 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7.
9 gồm 6 và 3, gồm 3 và 6.
9 gồm 5 và 4, gồm 4 và 5.
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. 
Thực hiện ở nhà. 
 Đạo đức
 GIỮ GÌN SÁCH VỞ,ĐỒ DÙNG
I.Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được:
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập để chúng được bền đẹp, giúp cho các em học tập thuận lợi hơn, 
- Học sinh có thái độ yêu quý sách vở, đồ dùng học tập và tự giác giữ gìn chúng.
- Học sinh biết bảo quản, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập hằng ngày.
II.Chuẩn bị : 	
-Vở bài tập Đạo đức 1.
-Bút chì màu.
-Phần thưởng cho cuộc thi “Sách vở, đồ dùng ai đẹp nhất”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1. KTBC: 
Yêu cầu học sinh kể về cách ăn mặc của mình.
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1: Làm bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh dùng bút chì màu tô những đồ dùng học tập trong tranh và gọi tên chúng.
- Yêu cầu học sinh trao đổi kết quả cho nhau theo cặp.
GV kết luận: Những đồ dùng học tập của các em trong tranh này là SGK, vở bài tập, bút máy, bút chì, thước kẻ, cặp sách. Có chúng thì các em mới học tập tốt được. Vì vậy, cần giữ gìn chúng cho sạch đẹp, bền lâu.
Hoạt động 2: Thảo luận theo lớp.
Nêu yêu cầu lần lượt các câu hỏi:
Các em cần làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập?
Để sách vở, đồ dùng học tập được bền đẹp, cần tránh những việc gì?
GV kết luận: 
Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, các em cần sử dụng chúng đúng mục đích, dùng xong sắp xếp đúng nơi quy định, luôn giữ cho chúng được sạch sẽ.
Không được bôi bẩn, vẽ bậy, viết bậy vào sách vở; không làm rách nát, xé, làm nhùa nát sách vở; không làm gãy, làm hỏng đồ dùng học tập
Hoạt động 3: Làm bài tập 2
Yêu cầu mỗi học sinh giới thiệu với bạn mình (theo cặp) một đồ dùng học tập của bản thân được giữ gìn tốt nhất:
Tên đồ dùng đó là gì?
Nó được dùng làm gì?
Em đã làm gì để nó được giữ gìn tốt như vậy?
GV nhận xét chung và khen ngợi một số học sinh đã biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
3. Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4 Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Cần bao bọc, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cẩn thận.
3 em kể.
Từng học sinh làm bài tập trong vở.
Từng cặp so sánh, bổ sung kết quả cho nhau. Một vài em trình bày kết quả trước lớp.
Lắng nghe.
Học sinh trả lời, bổ sung cho nhau.
Lắng nghe.
Từng cặp học sinh giới thiệu đồ dùng học tập với nhau.
Một vài học sinh trình bày: giới thiệu với lớp về đồ dùng học tập của bạn mình được giữ gìn tốt.
Lắng nghe.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Thứ năm, ngày 23 tháng 9 năm 2010
Tiếng Việt
 K , KH
I. Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
- Đọc và viết được: k, kh, kẻ, khế.
- Đoc được các từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.
- Nhận ra chữ k, kh trong các tiếng của một văn bản.
II. Đồ dùng dạy học: 	
- Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: kẻ, khế và câu ứng dụng chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.
- Tranh minh hoạ hoặc sách báo có tiếng và âm chữ mới.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
- Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): s – sẻ, r – rễ.
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
- GV treo tranh hỏi: trong tranh vẽ gì?
- Các em sẽ học 2 tiếng mới: kẻ, khế.
Trong tiếng kẻ, khế có âm gì và dấu thanh gì đã học?
Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: k, kh (viết bảng k, kh)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ k gồm những nét gì?
So sánh chữ k và chữ h?
Yêu cầu học sinh tìm chữ k trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm k. 
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm k.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm k muốn có tiếng kẻ ta làm như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng kẻ.
GV cho HS nhận xét bài ghép của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng kẻ lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm kh (dạy tương tự âm k).
- Chữ “kh” được ghép bởi 2 con chữ k và h.
- So sánh chữ “k" và chữ “kh”.
-Phát âm: Gốc lưỡi lui về vòm mềm tạo nên khe hẹp hơi thoát ra tiếng xát nhẹ, không có tiếng thanh.
-Viết: Điểm bắt đầu của con chữ k trùng với điểm bắt đầu của con chữ h. Khi viết chữ kh các em viết liền tay, không nhấc bút.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: k – kẻ, kh – khế.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
- Gọi học sinh lên đọc từ ứng dụng: kẻ hở, kì cọ, khe đá, cá kho.
- GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
- Gọi học sinh đọc trơn từ ứng dụng. 
- Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
- Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: 
GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
Gọi học sinh đọc câu ứng dụng: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê.
Gọi đánh vần tiếng kha, kẻ, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Trong tranh vẽ gì?
- Các vật trong tranh có tiếng kêu như thế nào?
Các em có biết các tiếng kêu khác của loài vật không?
Có tiếng kêu nào cho người ta sợ?
Có tiếng kêu nào khi nghe người ta thích?
GV cho học sinh bắt chước các tiếng kêu trong tranh.
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc. Thực hiện viết bảng con.
H1: s – sẻ, H2: r – rễ.
Vẽ bạn học sinh đang kẻ vở và vẽ rổ khế.
Đọc theo.
Âm e, âm ê, thanh hỏi và thanh sắc.
Theo dõi.
Gồm nét khuyết trên, nét thắt và nét móc ngược.
Giống: Đều có nét khuyết trên.
Khác nhau: Chữ k có nét thắt còn chữ h có nét móc 2 đầu.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
QS GV làm mẫu, phát âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp).
6 em, nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3
Lắng nghe.
Thêm âm e sau âm k, thanh hỏi trên âm e.
Cả lớp cài: kẻ.
Nhận xét một số bài làm của các bạn khác.
Lắng nghe.
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.3
Lớp theo dõi.
Giống:Cùng có chữ k. Khác:Âm kh thêm chữ h.
Lắng nghe.
2 em.
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp.
3 – 4 em đọc. 
6 em, nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Vẽ chị kẻ vở cho hai bé.
2 em đọc, sau đó cho đọc theo nhóm, lớp.
Học sinh tìm âm mới học trong câu 6 em.
7 em.
“ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu”.
Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV.
- Cối xay, bão, đàn ong bay, đạp xe, còi tàu.
ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.
Chiếp chiếp, quác quác,
- Sấm: ầm ầm.
- Gió: vi vu.
Chia làm 2 nhóm để bắt chước tiếng kêu.
10 em
.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
2 em đọc bài.
Thể dục:
 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI : QUA ĐƯỜNG LỘI
I.Mục tiêu:
Ôn một số kỉ năng đội hình đội ngũ đã học. Yêu cầu thực hiện chíng xác nhanh và kỉ luật, trật tự hơn giờ trước.
- Làm quen với trò chơi “qua đường lội”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi.
II. Chuẩn bị : 
- Còi, sân bãi. Vệ sinh nơi tập. Kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi (Qua đường lội).
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học: 1 – 2 phút. 
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát: 1 – 2 phút.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 30 – 40m.
- Đi theo vòng tròn và hit thở sâu: 1 phút 
- Ôn trò chơi: Diệt các con vật hại -2 phút.
2.Phần cơ bản:
*Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái (xoay):2–3 lần.
Lần 1: do GV điều khiển, lần 2 – 3 do cán sự điều khiển, GV giúp đỡ.
*Trò chơi: Qua đường lội: 8 – 10 phút.
GV nêu tên trò chơi.
Sau đó cùng học sinh hình dung xem khi đi học từ nhà đến trường và từ trường về nhà nếu gặp phải đoạn đường lội hoặc đoạn suối cạn, các em phải xử lí như thế nào.Tiếp theo, GV chỉ vào hình vẽ đã chuẩn bị để chỉ dẫn và giải thích cách chơi. GV làm mẫu, rồi cho các em lần lượt bước lên những “tảng đá” sang bớ bên kia như đi từ nhà đến trường.Đi hết sang bờ bên kia, đi ngược trở lại như khi học xong, cần đi từ trường về nhà. Trò chơi cứ tiếp tục như vậy không chen lấn, xô đẩy nhau. 
3.Phần kết thúc :
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài học, gọi một vài học sinh lên thực hiện động tác rồi cùng cả lớp nhận xét, đánh giá..
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
GV hô “Giải tán”
HS ra sân tập trung.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Lớp hát kết hợp vỗ tay.
Chạy theo điều khiển của GV.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Tập luyện theo tổ, lớp.
Học sinh lắng nghe
Nhắc lại.
Chia làm 2 nhóm để thi đua trò chơi. Nhóm nào đi nhanh, đúng yêu cầu của GV. Nhóm đó chiến thắng.
Vỗ tay và hát.
Lắng nghe.
Học sinh hô : Khoẻ ! 	
BU ỔI CHI ÊU
TI ÊNG VI ÊT 
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh lu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(48).doc