I. Yêu cầu:
- Đọc được u, ư, nụ,t hư; từ và câu ứng dụng. Viết được u, ư, nụ, thư. Luyện nói 2, 3 câu theo chủ đề: Thủ đô
- Rèn kĩ năng đọc, viết u, ư, nụ, thư thành thạo
- Tính cẩn thận, ý thức tập trung trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
Một nụ hoa hồng (cúc), một lá thư (gồm cả phong bì ghi địa chỉ).
Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: thủ đô.
III.Các hoạt động dạy học:
g cố dặn dò: Đọc , viết thành thạo chữ u , ư các tiếng , từ có chứa u, ư . Nhận xét giờ học Viết bảng con, -ba dãy viết ba từ 2 em HS khá giỏi đọc trơn, HS trung bình đọc đánh vần toàn bài, HS yếu đánh vần tiếng từ Các nhóm thi đọc , lớp theo dõi nhận xét. Lớp đọc đồng thanh 2 lần 1 HS lên bảng làm , lớp làm VBT Quan sát kĩ hình vẽ rồi điền u / ư vào vở bài tập. Cú vọ , củ từ Quan sát nhận xét Chữ cao 4 li d, đ Chữ cao 3 li là t Các chữ còn lại cao 2 li K/cách giữa các chữ 1 ô li, giữa các tiếng trong từ 1 con chữ o Luyện viết bảng con, viết vở ô li Đọc lại bài 1 lần --------------------------------------------a & b----------------------------------- Ngày soạn: 22 / 9 / 2012 Ngày giảng: Thứ ba 25 / 9/ 2012 Tiếng việt: BÀI 19: X, CH I.Yêu cầu: - Đọc được x, ch, xe, chó; từ và câu ứng dụng. Viết đựơc x, ch, xe, chó. Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô - Rèn cho HS đọc, viết x, ch, xe, chó chính xác. - Giáo dục HS tính cẩn thận. Ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. II.Chuẩn bị: Một chiếc ô tô đồ chơi, tranh vẽ một con chó. Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “xe bò, xe lu, xe ô tô”. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 1. Bài cũ: - Viết: u- nụ, ư - thư. - Đọc bài âm u, ư và tìm tiếng có chứa âm u, ư trong câu ứng dụng? - Nhận xét chung, ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài - Cầm ô tô đồ chơi hỏi: Cô có cái gì? - Tiếng xe, có âm và dấu thanh nào đã học? - Hôm học các chữ mới còn lại: x, - GV viết bảng x * Dạy chữ ghi âm. a. Nhận diện chữ: - Viết bằng phấn màu lên bảng chữ x và nói: Chữ x in gồm một nét xiên phải và một nét xiên trái. Chữ x thường gồm một nét cong hở trái và một nét cong hở phải. - So sánh chữ x với chữ c. - Yêu cầu HS tìm chữ x trên bộ chữ. - Nhận xét, bổ sung. b. Phát âm và đánh vần tiếng - Phát âm. - Phát âm mẫu: âm x. - Giới thiệu tiếng - Gọi HS đọc âm x. - Theo dõi, chỉnh sữa cho HS. - Có âm x muốn có tiếng xe ta làm ntn? - Yêu cầu HS cài tiếng xe. - Nhận xét và ghi tiếng xe lên bảng. - Gọi HS phân tích . * Hướng dẫn đánh vần - Hướng dẫn đánh vần 1 lần. xờ - e - xe - Chỉnh sữa cho HS. * Âm ch (dạy tương tự âm x). - Chữ “ch” là chữ ghép từ hai con chữ c đứng trước, h đứng sau.. - So sánh chữ “ch” và chữ “th”. - Phát âm: Lưỡi trước chạm lợi rồi bật nhẹ, không có tiếng thanh. * Hướng dẫn viết - Viết mẫu và hướng dẫn cách viết x, xe, ch, chó - Nhận xét, Chỉnh sửa - Đọc lại 2 cột âm. - Nhận xét và sửa sai. * Dạy tiếng ứng dụng - Ghi lên bảng: thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá. - Gọi HS lên gạch dưới những tiếng chứa âm mới học. - Gọi HS đánh vần và đọc trơn tiếng. - Gọi HS đọc trơn tiếng ứng dụng. - Gọi HS đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1 - Tìm tiếng mang âm mới học - Đọc lại bài. Nhận xét tiết học. Tiết 2 a. Luyện đọc trên bảng lớp. - Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. * Luyện câu: - GV treo tranh, hỏi: Tranh vẽ gì? - Xe đó đang đi về hướng nào? Có phải nông thôn không? - Câu ứng dụng là: xe ô tô chở cá về thị xã. - Gọi đánh vần tiếng xe, chở, xã, đọc trơn tiếng. - Gọi đọc trơn toàn câu. - GV nhận xét. * Luyện viết - Hướng dẫn HS viết trên bảng. - Theo dõi và sữa sai, Nhận xét cách viết. - Chấm ¼ lớp , nhận xét sửa sai. * Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - Gợi ý cho bằng hệ thống các câu hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề VD: - Các em thấy có những loại xe nào ở trong tranh? Hãy chỉ từng loại xe? - Gọi là xe bò vì loại xe này dùng bò kéo. Ở quê em gọi là gì? - Xe lu dùng làm gì? - Loại xe ô tô trong tranh được gọi là xe gì? Nó dùng để làm gì? Em còn biết loại xe ô tô nào khác? - Còn những loại xe nào nữa? - Ở quê em thường dùng loại xe gì? - Em thích đi loại xe nào nhất? Tại sao? * Giáo dục tư tưởng tình cảm. 4.Củng cố, dặn dò - Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học - Nhận xét giờ học. Xem trước bài âm S, R. - Lớp viết bảng con N1: u – nụ, N2: ư – thư. - 2 HS - Lắng nghe, ghi nhớ - Xe (ô tô). - Âm e - Theo dõi và lắng nghe. +Giống: Cùng có nét cong hở phải. +Khác: Chữ x có thêm một nét cong hở trái. - Tìm chữ x trên bộ chữ. - Lắng nghe. - 6 HS, nhóm 1, nhóm 2, lớp - Ta thêm âm e sau âm x. - Cả lớp - 1HS - Đánh vần 4 HS, đọc trơn 4 HS, nhóm 1, nhóm 2, lớp - 2 HS. - Lớp theo dõi. + Giống: chữ h đứng sau. + Khác: ch bắt đầu bằng c Nghỉ 1 phút - Theo dõi và lắng nghe. - Lớp theo dõi. Luyện viết bảng con 2 em, Toàn lớp. Đọc thầm và tìm tiếng có chứa âm x ch. 2 em lên bảng gạch chân 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Cá nhân , nhóm , lớp 1 em. Đại diện 2 nhóm 2 em. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2,lớp Vẽ xe chở đầy cá. Xe đi về phía thành phố, thị xã. Tìm âm mới học trong câu (tiếng xe, chở, xã). 6 em ,nhóm , lớp Nghỉ 1 phút. luyện viết ở vở Tập viết trong 3 phút. Toàn lớp thực hiện. “xe bò, xe lu, xe ô tô”. Học sinh trả lời VD: - Xe bò, xe lu, xe ô tô. 1 em lên chỉ. - Tuỳ theo từng địa phương. - Xe bò - San đường. - Xe con. Dùng để chở người. Còn có ô tô tải, ô tô khách, ô tô buýt,.. - Trả lời theo sự hiểu biết của mình. - 1 HS đọc bài - Lắng nghe. Mĩ thuật: VẼ NÉT CONG I. Mục tiêu: - HS nhận biết được nét cong. - HS biết cách vẽ nét cong, vẽ được hình có nét cong và vẽ màu theo ý thích. II.Chuẩn bị: Một số đồ vật có dạng hình tròn: quả, chiếc lá,.... Một số bài vẽ minh hoạ (bài vẽ của học sinh năm trước). III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu các nét cong: - GV vẽ nhanh lên bảng một số nét: + Cô vẽ các nét gì ? *GV nói: đây là các hình được vẽ từ các nét cong. - GV vẽ tiếp lên bảng: - Yêu cầu học sinh gọi tên các hình. * GV tóm tắt: Từ các nét cong ta có thể vẽ được rất nhiều hình như: lá cây, núi, các loại quả... * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ nét cong. - GV vừa vẽ lên bảng và nêu cách vẽ : vẽ nét cong từ trên xuống, từ trái sang phải. *Hoạt đông 3: Thực hành - Nêu yêu cầu của bài tập: Vẽ vườn cây ăn quả hoặc vườn hoa. - Hướng dẫn cho học sinh tìm ra các cách vẽ khác nhau: Có thể vẽ vườn hoa, vườn cây ăn quả, thuyền và biển, núi và biển....vẽ thêm các hình khác có liên quan và vẽ màu theo ý thích. Vẽ hình to vừa với phần giấy ở vở tập vẽ 1. - Cho học sinh xem một số bài vẽ của học sinh năm trước. - Yêu cầu học sinh thực hành. - Quan sát lớp, giúp đỡ học sinh, gợi ý cách vẽ màu. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - Chọn một số bài vẽ. - Gợi ý cho học sinh nhận xét, xếp loại bài vẽ. - Xếp loại bài vẽ, động viên, khen ngợi học sinh có bài vẽ đẹp. - HS quan sát - HSTL - Lắng nghe - Theo dõi trên bảng. - Lắng nghe - Theo dõi GV hướng dẫn. -Xem bài vẽ - Thực hành vẽ - Nhận xét, tự xếp loại bài vẽ 4. Dặn dò: - Quan sát hình dáng và màu sắc của cây, hoa, quả... - Lắng nghe và thực hiện. Âm nhạc: ÔN TẬP HAI BÀI HÁT: QUÊ HƯƠNG VÀ MỜI BẠN VUI MÚA CA (Đồng chí Liên dạy) -----------------------------------------------a & b-------------------------------------------- Ngày soạn: 24/9/ 2012 Ngày giảng: Thứ năm: 27/9/2012 Toán: SỐ 9 I.Yêu cầu: Giúp HS: - Biết 8 thêm 1 được 9, viết được số 9; đọc, đếm được từ 1 đến 9. Biết so sánh các số trong phạm vi 9,biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9 - Rèn kĩ năng đọc, viết số 9 thành thạo. - Tính cẩn thận , say mê học toán * Bài tập cần làm: Bài1,Bài 2, Bài 3, Bài 4 II.Chuẩn bị: Hình 9 bạn trong SGK phóng to. Nhóm các đồ vật có đến 9 phần tử. Mẫu chữ số 9 in và viết thường III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Đếm từ 1 đến 8 và ngược lại, nêu cấu tạo số 8. - Viết số 8. - Nhận xét phần bài cũ 2.Bài mới : Giới thiệu bài a. Lập số 9. - Treo hình các bạn đang chơi trong SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 7 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi: Có mấy bạn đang chơi? Có thêm mấy bạn muốn chơi? Vậy 8 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn? Cho học sinh nhắc lại. - Yêu cầu lấy 8 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi: Có tất cả mấy chấm tròn? Gọi HS nhắc lại. Treo 8 con tính thêm 1 con tính và hỏi: Hình vẽ trên cho biết gì? Gọi HS nhắc lại. * Kết luận: 9 học sinh, 9 chấm tròn, 9 con tính đều có số lượng là 9. b. Giới thiệu chữ số 9 in và chữ số 9 viết - Treo mẫu chữ số 9 in và chữ số 9 viết rồi giới thiệu chữ số 9 in và viết. - Gọi đọc số 9. c.Nhận biết thứ tự của số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - Hỏi: Số 9 đứng liền sau số nào? - Số nào đứng liền trước số 9? - Những số nào đứng trước số 9? - Gọi đếm từ 1 đến 9, từ 9 đến 1. - Gọi lớp lấy bảng cài số 9. d. Hướng dẫn viết số 9 - Nhânj xét, uốn nắn, giúp HS lúng túng. Bài tập Bài 1: Nêu yêu cầu của đề. Yêu cầu viết số 9 vào vở ô li. 9 9 9 - Theo dõi, uốn nắn. Bài 2: Nêu yêu cầu của đề. -Quan sát hình vẽ, đặt vấn đề để HS nhận biết được cấu tạo số 9. - 9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8. - 9 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7. - 9 gồm 6 và 3, gồm 3 và 6. - 9 gồm 5 và 4, gồm 4 và 5. - Yêu cầu viết số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Nêu yêu cầu bài - Thực hiện ở bảng con theo cột. Bài 4: Nêu yêu cầu của đề. - Yêu cầu làm VBT và nêu kết quả. - Cần lưu ý sửa sai cột 3 Bài 5: (Dành cho HS giỏi).Nêu yêu cầu của đề. - Dựa vào thứ tự dãy số từ 1 đến 9 để điền số thích hợp vào các ô trống. - Nhận xét chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò - Yêu cầu nêu cấu tạo số 9. - Số 9 lớn hơn những số nào? - Những số nào bé hơn số 9? - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. - 4, 5 HS đếm - Bảng con và bảng lớp. - Quan sát và trả lời: - 8 bạn. - 1 bạn - 9 bạn. - Thao tác trên bộ đồ dùng học tập. - 9 chấm tròn. - Nhắc lại. - 8 con tính thêm 1 con tính là 9 con tính. - Nhắc lại. - Quan sát và đọc số 9. - Số 10 - Số 8. - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, - Đếm từ 1 đến 9,ngược lại. - Thực hiện cài số 9. - Viết bảng con số 9. - Viết 3 hàng số 9 vào vở ô li. - Đồng thanh - Viết vào bảng con, 2 HS lên bảng làm. - Thực hiện bảng con. - Làm VBT nêu kết quả. 8 < 9 ; 7 < 8 ; 7 < 8 < 9 9 > 8 ; 8 > 7 ; 6 < 7 < 8 - Làm vào vở ô li, 1 em lên bảng làm - HS tự nêu - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. - Lắng nghe, thực hiện Tiếng việt: BÀI 20: K, KH I. Yêu cầu: - Đọc được k,kh ,kẻ,khế; từ và câu ứng dụng .Viết được k,kh,kẻ,khế. Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu - Rèn kĩ năng đọc, viết thành thạo k, kh, kẻ, khế - Tích cực, tự giác trong hoạt động học. II.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: kẻ, khế và câu ứng dụng chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. - Tranh minh hoạ phần luyện nói: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 1. Bài cũ : Viết : s, sẻ; r, rễ. - Đọc bài âm s, r và tìm tiéng có chứa âm s, r trong câu ứng dụng? - Nhận xét chung. 2.Bài mới: Giới thiệu bài - Treo tranh hỏi: Trong tranh vẽ gì? - Tiếng kẻ, khế có âm, dấu thanh gì đã học? Chúng ta sẽ học chữ và âm mới: k. Viết bảng k a. Dạy chữ ghi âm * Nhận diện chữ - Hỏi: Chữ k gồm những nét gì? - So sánh chữ k và chữ h? - Yêu cầu tìm chữ k trên bộ chữ. - Nhận xét, bổ sung. - Theo dõi, chỉnh sữa - Có âm k muốn có tiếng kẻ ta làm thế nào? - Yêu cầu cài tiếng kẻ. - Cho HS nhận xét một số bài ghép của các bạn. - Nhận xét và ghi tiếng kẻ lên bảng. - Gọi HS phân tích . * Hướng dẫn đánh vần - Hướng dẫn đánh vần 1 lần: Ca - e- ke - hỏi - kẻ - Chỉnh sữa, giúp đỡ. * Âm kh (dạy tương tự âm k). - Chữ “kh” được ghép bởi 2 con chữ k và h. - So sánh chữ “k" và chữ “kh”. - Phát âm: Gốc lưỡi lui về vòm mềm tạo nên khe hẹp hơi thoát ra tiếng xát nhẹ, không có tiếng thanh. - Đánh vần: khờ - ê - khê - sắc - khế - Đọc trơn * Hướng dẫn viết - Viết mẫu, hướng dẫn cách viết k, kẻ, kh, khế - Nhận xét, sửa sai. * Dạy tiếng ứng dụng - Đọc từ ứng dụng: kẻ hở, kì cọ, khe đá, cá kho. - Gọi đánh vần, đọc trơn tiếng, từ ứng dụng. - Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố - Tìm tiếng mang âm mới học - Đọc lại toàn bài. Tiết 2 * Luyện đọc - Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu - Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? - Gọi đọc câu ứng dụng: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. - Đánh vần tiếng kha, kẻ, đọc trơn tiếng, đọc trơn toàn câu. * Luyện viết - Cho luyện viết ở vở Tập viết trong 3 phút. - Hướng dẫn viết trên bảng. - Theo dõi và sữa sai. Thu chấm bài một tổ - Nhận xét bài viết * Luyện nói: Chủ đề luyện nói là gì? - Gợi ý hệ thống các câu hỏi sau: + Trong tranh vẽ gì? + Các vật trong tranh có tiếng kêu thế nào? + Các em có biết các tiếng kêu khác của loài vật không? + Có tiếng kêu nào cho người ta sợ? + Có tiếng kêu nào khi nghe người ta thích? - Cho HS bắt chước các tiếng kêu trong tranh. - Giáo dục tư tưởng tình cảm. 3.Củng cố, dặn dò: - Đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học. - Nhận xét giờ học. Xem trước bài: Ôn tập - Thực hiện viết bảng con. - 2 HS - Vẽ bạn đang kẻ vở, đọc theo. - Âm e, thanh hỏi - Theo dõi. - Gồm có nét khuyết trên, nét thắt và nét móc ngược. - Giống : Đều có nét khuyết trên. - Khác : Chữ k có nét thắt - Cả lớp thực hiện. - Lắng nghe. - Thêm âm e, thanh hỏi trên âm e. - Cả lớp cài: kẻ. - Nhận xét bài làm của các bạn - Lắng nghe. - 1 HS - Cả lớp, cá nhân. - Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp). - Phát âm - Giống nhau: Cùng có chữ k. - Khác nhau: Âm kh có thêm chữ h. - Lắng nghe. - Đánh vần, đọc trơn vài em Nghỉ 1 phút - Lớp theo dõi. - Luyện viết bảng con - Lắng nghe. - 3 HS - Toàn lớp. - Cá nhân thi đua. - Cả lớp. - 4, 5 HS đọc. - 8 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp - 2 em. Đại diện2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. Nghỉ 1 phút. - Vẽ chị kẻ vở cho hai bé. - 2 HS đọc, sau đó cho đọc theo nhóm, lớp. - Tìm âm mới học trong câu (tiếng kha, kẻ). - 8 em. - Luyện viết ở vở - “ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu”. - Luyện nói theo hệ thống câu hỏi - Cối xay, bão, đàn ong bay, đạp xe, còi tàu. - ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. - Chiếp chiếp, quác quác, - Sấm: ầm ầm. - Vi vu. - Chia làm 2 nhóm để bắt chước tiếng kêu. - Thi nhau tìm tiếng có chứa âm vừa học - Thực hiện đọc, viết bài ở nhà. Luyện thể dục: Đ/C Giao soạn và giảng -------------------------------------a & b--------------------------------------- Ngày soạn: 25/9/2012 Sáng: Ngày giảng: Thứ sáu: 28/9/2012 Toán: SỐ 0 I. Yêu cầu: - Viết được số 0; đọc, đếm được từ 0 đến 9. Biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9 , nhận biết được vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9 - Rèn kĩ năng đọc, viết số 0 và so sánh số 0 với các số đã học. - Tính cẩn thận, say mê học toán * Bài tập cần làm: Bài1, Bài 2 dòng 2, Bài 3 dòng 3, Bài 4 cột 1,2 II. Chuẩn bị: Chuẩn bị 4 tranh vẽ như trong SGK, phấn màu, Bộ đồ dùng học toán Lớp 1, bút, thước, que tính, III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 9 và ngược lại, nêu cấu tạo số 9. - Viết số 9. - Nhận xét ghi điểm bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. a. Lập số 0. - Cho HS quan sát lần lượt các tranh vẽ (GV treo lên bảng) và hỏi: - Chỉ vào bức tranh 1, hỏi: “Lúc đầu trong bể có mấy con cá?”. - Chỉ vào bức tranh 2, hỏi: “Lấy đi 1 con cá còn mấy con cá?”. - Chỉ vào bức tranh 3, hỏi: “Lấy đi 1 con cá nữa còn mấy con cá?”. - Chỉ vào bức tranh 4, hỏi: “Lấy đi 1 con cá nữa trong bể còn mấy con cá?”. - Gọi đọc lại. * Tương tự cho HS thao tác bằng que tính. b. Giới thiệu chữ số 0 in và chữ số 0 viết - GV nói không có con cá nào trong lọ, không có que tính nào trên tay, người ta dùng số 0. - Số không được viết bằng chữ số 0. - GV chỉ vào chữ số 0 viết in và chữ số 0 viết thường để giới thiệu - Gọi HS đọc số 0. c. Nhận biết thứ tự của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9. - Cho HS xem sách, chỉ vào từng ô vuông, đếm số chấm tròn trong từng ô vuông. - Yêu cầu đọc từ 0 đến 9 rồi từ 9 về 0. Trong các số đó số nào lớn nhất, số nào bé nhất? - Gọi lớp lấy bảng cài số 0. - Hướng dẫn viết số 0. Bài tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề. - Yêu viết số 0 vào vở ô li. 0 0 Bài 2: (dòng 2) - Yêu cầu viết số thích hợp vào ô trống . Thực hiện bảng con. - Nhận xét sau khi bài tập hoàn thành. Bài 3: (dòng 3) - Quan sát mô hình SGK và viết số thích hợp vào ô trống. Bài 4: (cột 1,2) Nêu yêu cầu của đề. - Trình bày miệng nối tiếp theo bàn. - Nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. - Yêu cầu đếm từ 0 đến 9 và từ 9 về 0. - Học, làm bài ở nhà, xem bài mới. - 6 HS đếm và nêu cấu tạo số 9. - Thực hiện bảng con và bảng lớp. - Quan sát và trả lời: - 3 con cá - 2 con cá - 1 con cá 0 con cá - Đọc lại. - Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập bằng các que tính. - Nhắc lại. - Quan sát và đọc số 0 - Quan sát SGK và đọc 0, 1, 2, 3, 4, , 9. - Thực hiện đọc 6 em. - Số 9 lớn nhất, số 0 bé nhất. Thực hiện bảng cài. - Viết bảng con số 0. - Thực hiện viết số 0 vào vở ô li - Nêu yêu cầu của đề. - Bảng con. - Nêu yêu cầu của đề. - Quan sát SGK ,viết số thích hợp vào bảng con, 1 em lên bảng làm - Trình bày miệng bằng cách nối tiếp hết em này đến em khác. 0 0 ; 8 = 8 ; - Cá nhân, đồng thanh. - Lắng nghe. Học vần: BÀI 21: ÔN TẬP I.Yêu cầu: - Đọc được :u, ư, x, ch, s , r, k , kh; các từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. Viết được :u, ư, x, ch, s , r, k , kh; các từ ngữ ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Thỏ và sư tử. - Rèn kĩ năng đọc viết các âm , từ đã học thành thạo - Giáo dục tính thật thà, luôn hoà nhã với bạn. . * HS khá giỏi kể được 2, 3 đoạn truyện theo tranh II. Chuẩn bị: Bảng ôn (tr. 44 SGK). Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể: Thỏ và sư tử. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Viết :k, kẻ; kh, khế . - Đọc bài âm k, kh và tìm tiéng có chứa âm k, kh trong câu ứng dụng? - Nhận xét, đánh giá, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài - Nhắc lại các âm đã học trong tuần qua. - Gắn bảng đã đươcï phóng to và nóiCác em hãy nhìn xem còn thiếu chữ nào nữa không? * Ôn tập a. Các chữ và âm đã học. - Chỉ và đọc các chữ trong tuần.ở bảng lớp. - Yêu cầu đọc âm, lên bảng chỉ chữ theo phát âm của bạn. - Lên bảng vừa chỉ chữ vừa đọc âm. b. Ghép chữ thành tiếng. e i A u Ư x xe xe xa xu xư k ke ki r re ri ra ru rư s se si sa su sư ch che chi cha chu chư kh khe khi kha khu khư - Cho ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang tạo thành tiếng và cho HS đọc. - Làm mẫu, nói: Các em vừa ghép các tiếng trong bảng 1, bây giờ các em hãy ghép từng tiếng ở cột dọc với dấu thanh ở dòng ngang trong bảng 2. - Chỉnh sữa phát âm cho HS - Hãy tìm các từ ngữ trong đó có các tiếng: rù, rú, rũ, rủ, chà, chá, chả, chạ, chã. c.Đọc từ ngữ ứng dụng - Gọi HS đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ. d. Tập viết từ ngữ ứng dụng - Viết mẫu, hướng dẫn cách viết xe chỉ, củ sả - Chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh và chỗ nối giữa các chữ trong tiếng 3.Củng cố - Đọc lại bài cá nhân, đồng thanh. - Nhận xét giờ học Tiết 2 * Luyện đọc - Gọi đọc các tiếng trong bảng ô và các từ ngữ ứng dụng. - Chỉnh sữa phát âm - Đọc câu ứng dụng - Treo tranh và hỏi:Tranh vẽ gì? - Chỉnh sữa phát âm, giúp đọc trơn tiếng . - GV đọc mẫu câu ứng dụng. b. Luyện viết - Yêu cầu tập viết các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết. - Chấm bài một tổ nhận xét c. Kể chuyện: Thỏ và sư tử. - GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh minh hoạ (câu chuyện SGV) - Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng. - Cho các tổ thảo luận nêu ý nghĩa của câu chuyện. * Trò chơi: Tìm nhanh tiếng mới. - GV căng 2 sợi dây lên bảng. Trên sợi dây có treo những miếng bìa đã viết sẵn những chữ đã học. Có 1, 2 bìa lật để học sinh tìm tiếng mới. - Cho 2 đội chơi (mỗi đội 4 – 5 em) xem đội nào tìm được nhiều tiếng mới hơn thì đội đó chiến thắng. + Dây 1: xe, kẻ, né, mẹ, bé, be, bẹ, bẽ, bẻ, + Dây 2: bi, dì, đi, kỉ, nỉ, mi, mĩ, 3.Củng cố, dặn dò - Chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc - Học bài, tập kể câu chuyện theo tranh, xem trước bài 17. - Thực hiện viết bảng con. - 2 HS - Âm u, ư, x, ch, s, r, k, kh. - 1 em lên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 - 1 em đọc âm, 1 em lên bảng chỉ. - 1 em lên bảng vừa chỉ chữ vừa đọc âm. - Ghép tiếng và đọc. - Ghép tiếng và đọc. - Lắng nghe. - Tìm tiếng. - 1 HS đọc: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Lắng nghe. Nghỉ 1 phút. - Viết bảng con : xe chỉ, củ sả - Lắng nghe. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng (CN, nhóm, lớp). - Tranh vẽ xe ô tô đưa khỉ và sư tử về sở thú. - 2 em đọc: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. - Đọc câu ứng dụng CN, nhóm, lớp). Nghỉ 1 phút. - Tập viết các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết. - Theo dõi và lắng nghe. - Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau. T1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn. T2: Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tử. T3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng... - Các tổ thảo luận nội dung để nêu ra ý nghĩa của câu chuyện: Những kẻ gian ác và kêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt. - Đại diện 2 đội chơi trò chơi tìm nhanh tiếng mới - Lớp nhận xét ,khen đội chơi thắng cuộc - Cá nhân, lớp. - Lắng nghe, thực hành ở nhà. Luyện toán: LUYỆN TẬP SỐ 8, 9 I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc , cách viết , cấu tạo số 8, 9 - Rèn cho HS cách so sánh , điền dấu các số trong phạm vi 8 , 9 thành thạo. - Giáo dục HS tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ CB BT 2, 6 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Điền dấu > , < , = 8.....7 9.......7 8.....6 3.....9 Nhận xét , sửa sai 2.Bài mới: Bài 1: Hướng dẫn HS viét số 8 , 9 vào VBT 8, 9 Nhận xét , sửa sai Bài 2: Viết số: * * * * * * * * * * * * * * * * * Làm mẫu 1 bài và hướng dẫn cách làm Theo dõi giúp đỡ HS cịn lúng túng Bài 3: Viết dấu = 8......9 6......9 4.......7 6.....6 9......9 8......7 9.......5 5......7 9......7 7......6 8.......8 7......9 Nhận xét tuyên dương tổ làm tốt Bài 4:a)Khoanh vào số lớn nhất ở mỗi hàng 9, 6 , 7
Tài liệu đính kèm: