I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc được: u, ư, nụ, thư; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: u, ư, nụ, thư.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Thủ đô.
II.Chuẩn bị:
-Tranh vẽ chim sẻ, một cây cỏ có nhiều rể.
-Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: rổ, rá.
- Dự kiến hoạt động: Cá nhân, nhóm đôi.
- Tăng cường TV: Thủ đô, nụ, thư.
III.Các hoạt động dạy học :
s¸ch gi¸o khoa (dµnh cho c¶ líp) - Gi¸o viªn nghe, chØnh sưa cho häc sinh. - Víi häc sinh yÕu, cho häc sinh ®¸nh vÇn bµi råi ®äc tr¬n. - Gi¸o viªn viÕt mÉu vµo vë cho häc sinh yªu cÇu häc sinh viÕt bµi ®u ®đ, cư t¹, xa xa, ch¶ c¸. - Víi häc sinh ®¹i trµ, gi¸o viªn ®äc cho häc sinh viÕt bµi vµo vë. * Híng dÉn HS lµm bµi tËp trong vë bµi tËp. - Häc sinh viÕt tõ øng dơng. c. Cđng cè - Bµi «n l¹i vÇn g×? §äc toµn bµi. HS đọc bài trong SGK HS viết bảng con. Nhóm 1: nụ, chó. Nhóm 2: thư, xe HS đọc bài trong SGK HS viết bài. HS làm bài vào vở bài tập =====Ø&×===== Tiết 3: Ôn Toán. I. Mục tiêu: - Củng cố lại cấu tạo số 7 và 8. - Nhận biết thứ tự của số 7 và 8 trong dãy số từ 1 đến 8. - Làm bài tập trong vở bài tập. II.Chuẩn bị: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1.ỉn ®Þnh líp. 2. KiĨm tra bµi cị. Yªu cÇu HS ®äc xu«i ngỵc d·y sè tõ 1 ®Õn 8. - Gi¸o viªn nhËn xÐt. 3. Bµi míi. a.Giíi thiƯu bµi, ghi b¶ng b. Bµi gi¶ng: * GV cđng cè l¹i cho HS cÊu t¹o sè 7 vµ 8, thø tù c¸c sè 7 vµ 8 trong d·y sè tõ 1 ®Õn 8 *Híng dÉn HS lµm vë BT. Bµi 1: (Cho häc sinh c¶ líp) , =. 2. 2 3. 2 1 2 2. .3 3. 1 4.1 - Gi¸o viªn nhËn xÐt, ®¸nh gi¸. Bµi 2: ViÕt sè thÝch hỵp vµo « trèng. 1 3 5 7 2 4 6 8 1 5 8 Bµi 3: >, <, = 87 8.6 5..8 7.8 6..8 8..5 Gi¸o viªn híng dÉn häc sinh lµm bµi. 3. Cđng cè. Gv nhËn xÐt giê häc vµ d¹n HS vỊ chuÈn bÞ bµi sau. - Häc sinh ®äc. Häc sinh thùc hiƯn vµo b¶ng con. HS thùc hiƯn 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 8 8 > 7 8 > 6 5 < 8 7 5 =====Ø&×===== Ngày soạn: 21/ 9/ 2009. Ngày dạy: 23/ 9/ 2009. Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009. Tiết 1 + 2 : Tiếng việt Bài 19: s- r. I.Mục đích yêu cầu: - Đọc được: s, r, sẻ, rễ; từ và câu ứng dụng. - Viét được : s. r. sẻ, rễ. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: rổ, rá. - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. II.Chuẩn bị. -Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số. -Tranh minh hoạ phần luyện nói. - Dự kiến hoạt động: Cá nhân, nhóm đôi. - Tăng cường TV: rổ, rá. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp. 2. KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): x – xe, ch –chó. GV nhận xét chung. 3. .Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng. b. .Dạy chữ ghi âm: Âm s * Nhận diện chữ: - Viết lại chữ s trên bảng và nói: Chữ s viết in có hình dáng giống với hình dáng đất nước ta. Chữ gồm nét xiên phải, nét thắt và nét cong hở trái. - So sánh chữ s và chữ x? b) Phát âm và đánh vần tiếng: -GV hướng dẫn phát âm. GV phát âm mẫu: âm s. (lưu ý học sinh khi phát âm uốn đầu lưỡi về phái vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh). GV chỉnh sữa cho học sinh, giúp học sinh phân biệt với x. Yêu cầu học sinh tìm chữ s trong bộ chữ? Nhận xét, bổ sung. -Giới thiệu tiếng: ? Có âm s muốn có tiếng sẻ ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng sẻâ. GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của các bạn. GV nhận xét và ghi tiếng sẻâ lên bảng. Gọi học sinh phân tích . - Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. GV chỉnh sữa cho học sinh. Hướng dẫn HS đọc lại toàn bài trên bảng (từ trên xuống)) Âm r . * Nhận diện chữ. - GV viết âm r lên bảng và nói: Chữ “r” gồm nét xiên phải, nét thắt, nét móc ngược. Viết: Lưu ý nét nối giữa r và ê, dấu ngã trên ê. - So sánh chữ “s" và chữ “r”. Phát âm và đánh vần tiếng: - GV hướng dẫn phát âm: Uốn đầu lưỡi về phái trên vòm, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh. - GV phát âm mẫu. - Yêu cầu HS tìm âm r trong bộ thực hành học vần. - Yêu cầu HS tìm thêm âm ê và dấu ngã . GV ghi bảng: rễ. - GV đánh vần mẫu. GV chỉnh sửa cho HS. - Giới thiệu tranh rút ta từ khoá: rễ GV đọc mẫu. Hướng dẫn HS đọc lại toàn bài trên bảng. Giải lao giữa tiết. c. Đọc từ ứng dụng: - Gv ghi bảng: su su, chữ số, rổ rá, cá rô. - Yêu cầu học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng trên bảng. - Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm vừa mới học. - Yêu cầu HS nêu cấu tạo. GV đánh vần mẫu và gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Giải nghĩa từ ứng dụng. d. Viết bảng con. GV viết mẫu lên bảng. - Hướng dẫn HS cách viết. GV nhận xét và chỉnh sủa cho HS. * Củng cố lại bài tiết 1. ? Học âm gì, tiếng gì? - Hướng dẫn HS đọc lại bài Nhận xét tiết 1 Tiết 2 : Luyện tập. - Luyện đọc lại toàn bài trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu ứng dụng: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé tô cho rõ chữ và số. ?Gạch chân tiếng mới học trong câu? Gọi đánh vần tiếng rõ, số đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. * Đọc lại toàn bài trên bảng. - Luyện nói: GV ghi tên chủ đề luyện nói lên bảng. GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Tranh vẽ gì? Hãy chỉ rổ và rá trên tranh vẽ? Rổ và rá thường được làm bằng gì? Giáo dục tư tưởng tình cảm - Đọc bài SGK: GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc theo nhóm. Gọi HS đọc bài trước lớp. GV nhận xét cho điểm. - Viết vở tập viết. Gv cho HS quan sát bài viết mẫu. Cho HS viết vào vở tập viết. Theo dõi nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. Hát. Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc. Thực hiện viết bảng con. N1: x – xe, N2: ch – chó. Bài 19. HS nghe. Theo dõi. HS đọc CN – nhóm – lớp. Tìm chữ s đưa lên cho GV kiểm tra. Thêm âm e đứng sau âm s, thanh hỏi trên âm e. Cả lớp cài: sẻ Nhận xét một số bài làm của các bạn khác. Lắng nghe. 1 em nêu cấu tạo. HS đọc CN – nhóm – lớp. Lớp theo dõi. Giống nhau: Đều có nét xiên phải, nét thắt. Khác nhau: Kết thúc r là nét móc ngược, còn s là nét cong hở trái. Lắng nghe. HS đọc CN – nhóm – ĐT. HS tìm và lấy âm r. HS ghép tiếng: rễ. HS nêu cấu tạo. HS đọc CN – nhóm – ĐT. HS đọc CN – nhóm – ĐT. HS đọc bài. Nghỉ 5 phút Su su, rổ rá, chữ số, cá rô (CN, nhóm, lớp) Nghỉ 5 phút 1 em lên gạch: số, rổ rá, rô. HS nêu cấu tạo. HS đọc bài. 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng rõ, số). 6 em 7 em. “rổ, rá”. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV và sự hiểu biết của mình. Cái rổ, cái rá. 1 em lên chỉ. Tre, nhựa. Lắng nghe. HS đọc bài trong nhóm đôi. 3 HS đọc bài trước lớp. HS quan sát. HS viết bài theo yêu cầu. Lắng nghe. =====Ø&×===== Tiết 3: Tự nhiên xã hội: Vệ sinh thân thể. I. Mục tiêu: - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể. - Biết cách rửa mặt, rửa chân tay sạch sẽ. - Giáo dục HS biết giữ vệ sinh cho mình. II. Chuẩn bị: -Các hình ở bài 5 SGK. -Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay. -Nước sạch, chậu sạch, gáo múc nước. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra : ? Hãy nói các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt? GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Cơ thể chúng ta có nhiều bộ phận, ngoài đôi bàn tay, bàn chân chúng ta luôn phải giữ gìn chúng sạch sẽ. Để hiểu và làm điều đó, hôm nay cô trò mình cụng học bài “Giữ vệ sinh thân thể”. Ghi đầu bài lên bảng. b. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm MĐ: Giúp học sinh nhớ các việc cần làm hằng ngày để giữ vệ sinh cá nhân. Các bước tiến hành. Bước 1: Thực hiện hoạt động. Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. Cử nhóm trưởng. GV ghi lên bảng câu hỏi: Hằng ngày các em phải làm gì để giữ sạch thân thể, quần áo? Chú ya quan sát, nhắc nhở học sinh tích cực hoạt động. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động. Cho các nhóm trưởng nói trước lớp. Gọi các học sinh khác bổ sung nếu nhóm trước nói còn thiếu, đồng thời ghi bảng các ý học sinh phát biểu. Gọi 2 học sinh nhắc lại các việc đã làm hằng ngày để giữ vệ sinh thân thể. Hoạt động 2 : Quan sát tranh trả lời câu hỏi. MĐ: Học sinh nhận ra các việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ. Các bước tiến hành Bước 1: Thực hiện hoạt động. Yêu cầu học sinh quan sát các tình huống ở tranh 12 và 13. Trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ trong hình đang làm gì? Theo em bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai? Bước 2: Kiểm tra kết quả của hoạt động. Gọi học sinh nêu tóm tắt các việc nên làm và không nên làm. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp MĐ: Học sinh biết trình tự làm các việc: Tắm, rửa tay, rửa chân, bấm móng tay vào lúc cần làm việc đó. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện. Khi đi tắm chúng ta cần gì? Ghi lên bảng những điều mà học sinh vừa nêu. Chúng ta nên rửa tay, rửa chân khi nào? GV ghi lên bảng những câu trả lời của học sinh. Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động. Để bảo vệ thân thể chúng ta nên làm gì? Hoạt động 4: Thực hành MĐ: Học sinh biết cách rửa tay chân sạch sẽ, cắt móng tay. Các bước tiến hành. Bước 1: Hướng dẫn học sinh dùng bấm móng tay. Hướng dẫn học sinh rửa tay chân đúng cách và sạch sẽ. Bước 2: Thực hành. Gọi học sinh lên bảng thực hành. 4.Củng cố : Hỏi tên bài: GV hỏi: Vì sao chúng ta cần giữ vệ sinh thân thể? Nhắc các em có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Cần giữ gìn vệ sinh thân thể. Hát. 3 – 5 em. Rửa mắt sạch sẽ hàngngày. Không nên đẻ các vật nhọn đâm vào mắt, không để bụi bẩn vào mắt Lắng nghe. Lắng nghe. Nhắc lại. Học sinh làm việc theo nhóm từng học sinh nói và bạn trong nhóm bổ sung. Học sinh nói: Tắm, gội đầu, thay quần áo, rửa tay chân trước khi ăn cơm và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, rửa mặt hàng ngày, luôn đi dép. 2 em nhắc lại các việc đã làm hằng ngày để giữ vệ sinh thân thể. Quan sát các tình huống ở trang 12 và 13: Trả lời các câu hỏi của GV: Đang tắm, gội đầu, tập bơi, mặc áo. Bạn đang gội đầu đúng. Vì gội đầu để giữ đầu sạch, không bị nấm tóc, đau đầu. Bạn đang tắm với trâu ở dưới ao sai vì trâu bẩn, nước ao bẩn sẽ bị ngứa, mọc mụn. 2 em. Một em trả lời, các em khác bổ sung ý kiến của bạn vừa nêu. Lấy nước sạch, khăn sạch, xà phòng. Khi tắm: Dội nước, xát xà phòng, kì cọ, dội nước Tắm xong lau khô người. Mặc quần áo sạch. Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, sau khi đi chơi về. Rửa chân: Trước khi đi ngủ, sau khi ở ngoài nhà vào. 1 em trả lời: không đi chân đất, thường xuyên tắm rửa. Theo dõi và lắng nghe. 2 em lên bảng cắt móng tay và rửa tay bằng chậu nước và xà phòng. Nhắc lại tên bài. 3 – 5 em trả lời. Lắng nghe. Thực hiện ở nhà. =====Ø&×===== Tiết 4: Toán: Số 9. I. Mục tiêu: - Biết 8 đếm thêm 1 được 9, viết số 9. - Đọc , đếm được từ 1 đến 9. - Biết so sánh các số trong phạm vi 9, biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9 II. Chuẩn bị: - Các nhóm có 9 mẫu vật cùng loại - Chín miếng bìa nhỏ, viết các chữ số từ 1 đến 9 trên từng miếng bìa III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra: Gv gọi HS đọc xuôi, ngược dãy số từ 1 đến 8. Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài. 1 3 5 7 2 4 6 8 Gv nhận xét – chữa bài và cho điểm. 3. Bài mới: a .Giới thiệu số 9: Bước 1: Lập số - GV hướng dẫn HS xem tranh +Có mấy em đang chơi? +Có mấy em đi tới? - GV nói: +Có tám em đang chơi, một em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em? +Tám em thêm một em là chín em. Tất cả có chín em. Cho HS nhắc lại _Yêu cầu HS lấy ra 8 hình tròn, sau đó lấy thêm 1 hình tròn và nói: +Tám chấm tròn thêm một chấm tròn là chín chấm tròn; tám con tính thêm một con tính là chín con tính. Gọi HS nhắc lại _GV chỉ vào tranh vẽ, yêu cầu HS nhắc lại: “Có chín em, chín chấm tròn, chín con tính” _GV nêu: “Các nhóm này đều có số lượng là chín” Bước 2: Giới thiệu chữ số 9 in và chữ số 9 viết _GV nêu: Số chín được viết (biểu diễn) bằng chữ số 9 _GV giới thiệu chữ số 9 in, chữ số 9 viết _ GV giơ tấm bìa có chữ số 9 Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 _GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 9 rồi đọc ngược lại từ 9 đến 1 _Giúp HS nhận ra số 9 liền sau số 8 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 2. Thực hành: Bài 1: Viết số 9 _GV giúp HS viết đúng qui định Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống _GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ô trống _GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo của số 9. Chẳng hạn: +Có mấy chấm xanh? +Mấy chấm đen? +Trong tranh có tất cả mấy chấm tròn _Với các tranh vẽ còn lại HS phải trả lời được các câu hỏi tương tự và điền kết quả đếm được vào ô trống _GV hướng dẫn HS sử dụng 9 mẫu vật (hình vuông, hình tròn, hoặc hình tam giác) để tự tìm cách tách ra thành 2 nhóm và phát biểu các kết quả tìm được _ GV nói: + “9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8 9 gồm 7 và 2; gồm 2 và 7 9 gồm 6 và 3; gồm 3 và 6 9 gồm 5 và 4; gồm 4 và 5” Bài 3: Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm _Hướng dẫn HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 9 Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. GV chữa bài và cho điểm HS Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm _Hướng dẫn HS tìm hiểu cách làm bài: Dựa vào thứ tự của các số từ 1 đến 9, so sánh từng cặp hai số tiếp liền trong các số từ 1 đến 9 để tìm ra các số thích hợp, rồi điền vào chỗ chấm GV chưax bài và cho điểm HS 4.Nhận xét – dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: +Luyện viết số 6 +Chuẩn bị bài 20: “Số 0” 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 8 Có 8 bạn đnag chơi. Có 1 bạn đang đi tới. Có tám em đang chơi, một em khác đang đi tới. Tất cả có 9 em. +HS nhắc lại: “Có chín em” HS nhắc lại: “Có chín em, chín chấm tròn, chin con tính” HS đọc: chín HS đếm từ 1 đến 9 và từ 9 đến 1 (cá nhân, nhóm, lớp) HS viết 1 dòng số 9 +Viết vào bảng +Viết vào vở +Có 8 chấm xanh +Có 1 chấm đen +Có 9 chấm HS thực hiện tách các mẫu vật có sẵn thành 1 nhóm để tìm ra cấu tạo số 9 Điền dấu >, <, = 3 HS lên bảng làm bài. 8 < 9 7 < 9 9 > 8 9> 8 8 < 9 9 > 7 9 = 9 7 < 9 9 > 6 3 HS lên bảng làm bài. Điền số vào chỗ chấm 8 < 9 7 < 8, 9 7 < 8 < 9 9 > 8 8, 9 > 7 6 < 7 < 8 =====Ø&×===== Tiết 5: Đạo đức: Giữ gìn sách vở dồ dùng học tập. I.Mục tiêu: - Biết tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở. - Thực hiện giữ gìn sáchvở và đồ dùng học tập của bản thân. II.Chuẩn bị : -Vở bài tập Đạo đức 1. -Bút chì màu. -Phần thưởng cho cuộc thi “Sách vở, đồ dùng ai đẹp nhất”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1. Oån định lớp. 2.KTBC: Yêu cầu học sinh kể về cách ăn mặc của mình. 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng. b Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Làm bài tập 1. Yêu cầu học sinh dùng bút chì màu tô những đồ dùng học tập trong tranh và gọi tên chúng. Yêu cầu học sinh trao đổi kết quả cho nhau theo cặp. GV kết luận: Những đồ dùng học tập của các em trong tranh này là SGK, vở bài tập, bút máy, bút chì, thước kẻ, cặp sách. Có chúng thì các em mới học tập tốt được. Vì vậy, cần giữ gìn chúng cho sạch đẹp, bền lâu. * Hoạt động 2: Thảo luận theo lớp. Nêu yêu cầu lần lượt các câu hỏi: Các em cần làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập? Để sách vở, đồ dùng học tập được bền đẹp, cần tránh những việc gì? GV kết luận: Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, các em cần sử dụng chúng đúng mục đích, dùng xong sắp xếp đúng nơi quy định, luôn giữ cho chúng được sạch sẽ. Không được bôi bẩn, vẽ bậy, viết bậy vào sách vở; không làm rách nát, xé, làm nhùa nát sách vở; không làm gãy, làm hỏng đồ dùng học tập * Hoạt động 3: Làm bài tập 2 Yêu cầu mỗi học sinh giới thiệu với bạn mình (theo cặp) một đồ dùng học tập của bản thân được giữ gìn tốt nhất: Tên đồ dùng đó là gì? Nó được dùng làm gì? Em đã làm gì để nó được giữ gìn tốt như vậy? GV nhận xét chung và khen ngợi một số học sinh đã biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò :Học bài, xem bài mới. *Cần thực hiện: Cần bao bọc, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cẩn thận. 3 em kể. Từng học sinh làm bài tập trong vở. Từng cặp so sánh, bổ sung kết quả cho nhau. Một vài em trình bày kết quả trước lớp. Lắng nghe. Học sinh trả lời, bổ sung cho nhau. Lắng nghe. Từng cặp học sinh giới thiệu đồ dùng học tập với nhau. Một vài học sinh trình bày: giới thiệu với lớp về đồ dùng học tập của bạn mình được giữ gìn tốt. Lắng nghe. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. =====Ø&×===== Ngày soạn: 22/ 9/ 2009. Ngày dạy: 24/ 9/ 2009. Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009. Tiết 1: Thể dục: Đội hình đội ngũ – Trò chơi. I.Mục tiêu : - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc. - Biết cách đứng nghiêm nghỉ. - Nhận biết đúng hướng để xoay người theo. - Bước đầu làm quen với trò chơi. II.Chuẩn bị : -Còi, sân bãi. Vệ sinh nơi tập. Kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi (Qua đường lội). III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mở đầu: GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học: 1 – 2 phút. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát: 1 – 2 phút. Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 30 – 40m. Đi theo vòng tròn và hit thở sâu: 1 phút sau đó đứng quay mặt vào tâm. Ôn trò chơi: Diệt các con vật hại theo đội hình vòng tròn: 2 phút. 2.Phần cơ bản: *Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái (xoay): 2 – 3 lần. Lần 1: do GV điều khiển, lần 2 – 3 do cán sự điều khiển, GV giúp đỡ. *Trò chơi: Qua đường lội: 8 – 10 phút. GV nêu tên trò chơi. Sau đó cùng học sinh hình dung xem khi đi học từ nhà đến trường và từ trường về nhà nếu gặp phải đoạn đường lội hoặc đoạn suối cạn, các em phải xử lí như thế nào.Tiếp theo, GV chỉ vào hình vẽ đã chuẩn bị để chỉ dẫn và giải thích cách chơi. GV làm mẫu, rồi cho các em lần lượt bước lên những “tảng đá” sang bớ bên kia như đi từ nhà đến trường.Đi hết sang bờ bên kia, đi ngược trở lại như khi học xong, cần đi từ trường về nhà. Trò chơi cứ tiếp tục như vậy không chen lấn, xô đẩy nhau. 3.Phần kết thúc : Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. GV cùng HS hệ thống bài học, gọi một vài học sinh lên thực hiện động tác rồi cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. GV hô “Giải tán” HS ra sân tập trung. Học sinh lắng nghe nắmYC bài học. Lớp hát kết hợp vỗ tay. Chạy theo điều khiển của GV. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Tập luyện theo tổ, lớp. Nhắc lại. Chia làm 2 nhóm để thi đua trò chơi. Nhóm nào đi nhanh, đúng yêu cầu của GV. Nhóm đó chiến thắng. Vỗ tay và hát. Lắng nghe. Học sinh hô : Khoẻ ! =====Ø&×===== Tiết 2: Tiếng việt. Bài 20: k – kh. I.Mục đích yêu cầu. : - Đọc được: k, kh, kẻ, khế; từ và câu ứng dụng. - Viết được: k, kh, kẻ, khế. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. - Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ: kẻ, khế và câu ứng dụng chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. -Tranh minh hoạ phần luyện nói: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. - Bộ thực hành học vần. - Dự kiến hoạt động: Cá nhân, nhóm. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra: Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): s – sẻ, r – rễ. GV nhận xét chung. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Dạy chữ ghi âm: * Âm k: - Nhận diện chữ: GV ghi bảng: k Nêu cấu tạo: Gồm có nét khuyết trên, nét thắt và nét móc ngược. So sánh chữ k và chữ h? - Phát âm và đánh vần tiếng: Gv
Tài liệu đính kèm: