I/Mục tiêu
- HS nắm được nội dung cuả buổi SH
-Biết được những việc làm được và chưa làm được trong tuần qua và phương hướng,nhiệm vụ cần làm trong tuần
-GD học sinh có ý thức tự giác trong SH tập thể
II/Chuẩn bị:GV chủ nhiệm chuẩn bị nội dung của buổi SH
III/ Lên lớp
1- ổn định tổ chức
- Hát bài tập thể(Do quản ca điều khiển)
- GV nhận xét về ý thức của hoc sinh trong buổi chào cờ
2- Đánh giá tuần qua:
Trong tuần qua tất cả lớp đều chấp hành đầy đủ mọi nề nếp của trường đề ra,không có bạn nào vi phạm nề nếp.
Học tập có nhiều tiến bộ,các bạn học bài làm bài đầy đủ trước lúc đến lớp
Vệ sinh lớp học sạch sẽ,vệ sinh cá nhân gọn gàng,mặc đồng phục đúng quy định.
- Tham gia tốt các hoạt động chào mừng ngày khai giảng năm học mới
3- Phổ biến kế hoạch tuần
Nề nếp:
- Chấp hành tốt các nề nếp của lớp,thực hiện ra vào lớp nhanh nhẹn trật tự
- Học bài làm bài đầy đủ trước lúc đến lớp
đọc trơn toàn câu. -Luyện viết: HS luyện viết ở vở TV GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì Trong tranh, cô giáo đưa học sinh đi thăm cảnh gì? Chùa Một Cột ở đâu? Hà nội được gọi là gì? Em biết gì về thủ đô Hà Nội? Giáo dục tư tưởng tình cảm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: Xem trước bài x, ch N1:lá mạ; N2: da thỏ, N3: thợ nề. 1 em Theo dõi và lắng nghe. Cài âm u trên bảng cài Lắng nghe. Quan sát phát âm nhiều lần cá nhân, nhóm, lớp. Ta thêm âm n trước âm u, dấu nặng dưới âm u. Cả lớp. 1 em Đánh vần, đọc trơn cá nhân, nhóm 1, nhóm 2, lớp HS so sánh. Gạch chân tiếng chứa âm mới học cá thu, thứ tự đu đủ, cử tạ. Toàn lớp theo dõi , đọc thầm tìm tiếng có chứa âm u, ư thu, đu, đủ, thứ, tự, cử. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2,lớp u,nụ ư,thư 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Tìm âm mới học trong câu (tiếng thứ, tư). CN 6 em. CN 7 em. Toàn lớp thực hiện. “thủ đô”. Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình.. Toàn lớp thực hiện. Chiều Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2011 LuyệnTiếng việt Bài 14: ư – thư I/Mục tiêu Kiếnthức- Củng cố cho học sinh nắm vững cách đọc,viết đúng cácvà từ ,tiếng có chứa âm u,ư Biết vận dụng để làm bài tập trong vở bài tập -Học sinh biết viêt tiếng phù hợp với bức tranh Kĩ năng-Luyện kỹ năng đọc, viết đúng, đẹp, đúng cỡ chữ quy định Thái độ: GD các em có ý thức học và yêu thích môn học II Chuẩn bị : Vở bài tậpTV, phóng to nội dung BT1 Bảng phụ III Hoạt động dạy học Hoạt động 1 Bài cũ GV đọc cho học sinh viết vào bảng con Hoạt động 2 : Luyện đọc GV viết bài luyện lên bảng +Luyệnđọc:a,i,cá,bi,nơ,me,da de,đi bộ,bí đỏ,dế,đá,đa,tổ,thỏ,tổ cò,tổ tò vò,thả cá,u,ư,thú dữ,tủ cũ,tu hú,cú vọ,củ từ Luyện cho học sinh yếu đọc nhiều hơn Học sinh khá giỏi đọc trơn + GV chú ý sửa lỗi cho HS + Đọc lại bài +Tìm tiếng, từ GV tổ chức cho học sinh thi đua tìm tiếng,từ mới chứa u,ư HSKG:Đặt một câu có từ vừa tìm được Nhận xét,tính điểm Hoạt động 3 : Luyện bài tập Bài 1 : GV nêu yêu cầu a,Hướng dẫn học sinh nối đúng từ thú dữ,tu hú b/Điền u hay ư Bài 2:GV cho HS tập viết vào vở bài tập Bài 3:GV cho HS tập viết vào vở ô ly đu đủ,cử tạ mỗi chữ hai hàng GV chấm ,chữa bài Bài 4: Dành cho HSKG Điền thủ hoặc thư,hoặc thứ - từ thủ đô,dì có .... về - ở thủ đô có đủ ..... - cô và bé đã ở ......đô -Tổng kết , dặn dò:Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau - Học sinh viết bảng con t,th,tổ,thỏ - Nhận xét – sửa sai Học sinh cá nhân đọc cá nhân, tổ, cả lớp CN,tổ, nhóm HS chơi theo tổ Học sinh tìm và đặt câu Học sinh nhắc lại yêu cầu và nối Bài 1 Học sinh làm vbt,1 em làm phiếu đã phóng to . Cú vọ,củ từ Học sinh tập viết vào bài vào vbt đu đủ,cử tạ HS viết vào vở ô li HS nêu miệng kết quả từ thủ đô,dì có thư về - ở thủ đô có đủ thứ - cô và bé đã ở thủ đô Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 Tiếng Việt. Bài: x,ch I.Mục tiêu : Kiến thức- HS đọc viết và đọc được :x, ch, xe, chó. từ và câu ứng dụng - Luyện nói từ 2,3 câu theo chủ đề : xe bò, xe lu, xe ô tô. Kĩ năng-Luyện kỹ năng đọc, viết đúng, đẹp, đúng cỡ chữ quy định Thái độ: GD các em có ý thức học và yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học: -Một chiếc ô tô đồ chơi, một bức tranh vẽ một con chó. -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “xe bò, xe lu, xe ô tô”. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: viết: u – nụ, ư – thư. Đọc bài âm u , ư và tìm tiếng có chứa âm u , ư trong câu ứng dụng? 2.Bài mới: 1. Giới thiệu bài,ghi bảng. 2. Dạy chữ ghi âm. âm X Viết bảng chữ x và giới thiệu. Yêu cầu học sinh tìm chữ x trên bộ chữ. Dạy tiếng xe: -Phát âm. Phát âm mẫu: âm x. -Giới thiệu tiếng: Có âm x muốn có tiếng xe ta làm ntn? YC HS cài tiếng xe. Phân tích, đánh vần x –e - xe GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm ch (dạy tương tự âm x). - âm “ch” là chữ ghép từ hai âm,âm c đứng trước, h đứng sau.. - So sánh âm “ch” và âm “th”. Đọc lại 2 cột âm. Dạy tiếng ứng dụng: Ghi lên bảng: thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá. Gọi HS lên gạch dưới những tiếng chứa âm mới học, đánh vần và đọc trơn tiếng. Đọc trơn tiếng ứng dụng.Đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết: * Chữ x - xe Con chữ x nằm trong 2 dòng li,con chữ xe gồm con chữ x nối với con chữ e đều nằm trong 2 dòng li * chữ ch,chó(Hướng dẫn tương tự) Viết mẫu và hướng dẫn cách viết Nhận xét , Chỉnh sửa 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Tiết 2 Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. - Luyện câu: xe ô tô chở cá về thị xã. Gọi đánh vần tiếng xe, chở, xã, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. -Luyện viết: GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sửa sai, Nhận xét cách viết. - Luyện nói: “xe bò, xe lu, xe ô tô”. Gợi ý cho bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề VD: Các em thấy có những loại xe nào ở trong tranh? Hãy chỉ từng loại xe? Loại xe ô tô trong tranh được gọi là xe gì? Nó dùng để làm gì? Em còn biết loại xe ô tô nào khác? Em thích đi loại xe nào nhất? Tại sao? Giáo dục tư tưởng tình cảm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: Xembài âm S R N1: u – nụ, N2: ư – thư. 2 em Theo dõi và lắng nghe. Tìm chữ x trên bộ chữ. 6 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp Ta thêm âm e sau âm x. Cả lớp.1 em. Đánh vần 4 em, đọc trơn , nhóm , lớp Lớp theo dõi. Luyện viết bảng con Giống : chữ h đứng sau. Khác: ch bắt đầu bằng c, 2 em. Toàn lớp. Đọc thầm và tìm tiéng có chứa âm x ch thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá. 2 em lên bảng gạch chân 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Cá nhân, nhóm , lớp. 1 em. Lớp theo dõi. Luyện viết bảng con x,xe ch,chó Đại diện 2 nhóm 2 em. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2,lớp xe ô tô chở cá về thị xã Tìm âm mới học trong câu (tiếng xe, chở, xã). 6 em , nhóm, lớp luyện viết ở vở TV Toàn lớp thực hiện. “xe bò, xe lu, xe ô tô”. Xe bò, xe lu, xe ô tô. Xe con. Dùng để chở người. Còn có ô tô tải, ô tô khách, .. Trả lời theo sự hiểu biết của mình. 1 HS đọc bài Lắng nghe. LuyệnTiếng việt Bài 14: x – ch I/Mục tiêu Kiếnthức- Củng cố cho học sinh nắm vững cách đọc,viết đúng cácvà từ ,tiếng có chứa âm x,ch Biết vận dụng để làm bài tập trong vở bài tập -Học sinh biết viêt tiếng phù hợp với bức tranh Kĩ năng-Luyện kỹ năng đọc, viết đúng, đẹp, đúng cỡ chữ quy định Thái độ: GD các em có ý thức học và yêu thích môn học II Chuẩn bị : Vở bài tậpTV, phóng to nội dung BT1 Bảng phụ III Hoạt động dạy học Hoạt động 1 Bài cũ GV đọc cho học sinh viết vào bảng con Hoạt động 2 : Luyện đọc GV viết bài luyện lên bảng +Luyệnđọc:bí đỏ,dế,đá,đa,tổ,thỏ,tổ cò,tổ tò vò,thả cá,u,ư,thú dữ,tủ cũ,tu hú,cú vọ,củ từ,thợ xẻ,xe ca,lá chè,xe lu,chợ cá,xa xa,chả cá Luyện cho học sinh yếu đọc nhiều hơn Học sinh khá giỏi đọc trơn + GV chú ý sửa lỗi cho HS + Đọc lại bài +Tìm tiếng, từ GV tổ chức cho học sinh thi đua tìm tiếng,từ mới chứa x,ch HSKG:Đặt một câu có từ vừa tìm được Nhận xét,tính điểm Hoạt động 3 : Luyện bài tập Bài 1 : GV nêu yêu cầu a,Hướng dẫn học sinh nối đúng từ thợ xẻ,lá chè b/Điền x hay ch Bài 2:GV cho HS tập viết vào vở bài tập Bài 3:GV cho HS tập viết vào vở ô ly xa xa,chả cá mỗi từ hai hàng GV chấm ,chữa bài Bài 4: Dành cho HSKG Điền xã hoặc chở,hoặc thú + xe bò .... cỏ + xe ôtô đi về thị .... + ..... tư là thợ xẻ -Tổng kết , dặn dò:Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau - Học sinh viết bảng con x,ch,xe,chó - Nhận xét – sửa sai Học sinh cá nhân đọc cá nhân, tổ, cả lớp CN,tổ, nhóm HS chơi theo tổ Học sinh tìm và đặt câu Học sinh nhắc lại yêu cầu và nối Bài 1 Học sinh làm vbt,1 em làm phiếu đã phóng to . Xe lu,chợ cá Học sinh tập viết vào bài vào vbt xa xa,chả cá HS viết vào vở ô li HS nêu miệng kết quả + xe bò chở cỏ + xe ôtô đi về thị xã + Chú tư là thợ xẻ Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011 Tiếng Việt. Bài19: s,r I.Mục tiêu : Kiến thức- HS viết và đọc được : s, r, sẻ, rễ. từ và câu ứng dụng -Viết được : s, r, sẻ, rễ - Luyện nói từ 2,3 câu theo chủ đề : rổ, rá. Kĩ năng-Luyện kỹ năng đọc, viết đúng, đẹp, đúng cỡ chữ quy định Thái độ: GD các em có ý thức học và yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ chim sẻ, một cây cỏ có nhiều rể. -Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số. -Vật mẫu : rổ, rá. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : viết Đọc bài âm x , ch và tìm tiéng cĩ chứa âm x, ch trong câu ứng dụng? 2.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV treo tranh rút âm ghi bảng. .2.Dạy chữ ghi âm: Dạyâm s Yêu cầu học sinh tìm chữ s trong bộ chữ? Nhận xét, bổ sung. -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm s. GV chỉnh sữa cho học sinh, giúp học sinh phân biệt với x. -Giới thiệu: tiếng:sẻ Có âm s muốn có tiếng sẻ ta làm thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng sẻ. Phân tích. Hướng dẫn đánh vần:s- e-se – hỏi- sẻ-sẻ GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. GV chỉnh sữa cho học sinh. *Âm r (dạy tương tự âm s). - Chữ “r” gồm nét xiên phải, nét thắt, nét móc ngược. - So sánh chữ “s" và chữ “r”. Đọc lại 2 cột âm. GV nhận xét và sửa sai. Dạy từ ứng dụng: YC đọc các từ ngữ ứng dụng trên bảng. su su,rổ rá chữ số,cá rô Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm vừa mới học. GV gọi HS đánh vần và đọc trơn tiếng. Đọc trơn tiếng ứng dụng. Đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con Viết mẫu và hướng dẫn cách viết *Chữ s,sẻ s gồm nét xiên phải, nét thắt và nét cong hở trái. Đều cao 2 dòng li *Chữ r,rễ - Chữ “r” gồm nét xiên phải, nét thắt, nét móc ngược Viết: Lưu ý nét nối giữa r và ê, dấu ngã trên ê. Nhận xét , Chỉnh sửa 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Tiết 2 Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé tô cho rõ chữ và số. Gọi đánh vần tiếng rõ, số đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. Luyện viết: GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai, Nhận xét cách viết. Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? GV gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Tranh vẽ gì? Hãy chỉ rổ và rá trên tranh vẽ? Rổ và rá thường được làm bằng gì? Rổ và rá có gì khác nhau? Ngoài rổ và rá ra, em còn biết vật gì làm bằng mây tre. Quê em có ai đan rổ rá không? Giáo dục tư tưởng tình cảm. 4.Củng cố : đọc bài, tìm tiếng mới âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: Đọc lại bài , xem trước bài k, kh Lớp viết bảng con. 2 em Theo dõi. Tìm âm s đưa lên cho GV kiểm tra. Lắng nghe Quan sát nhìn bảng, phát âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp). Thêm âm e đứng sau âm s, thanh hỏi trên âm e. Cả lớp cài: sẻ. Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2,lớp 2 em.. su su rổ rá chữ số cá rô 1 em lên gạch: 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. Lớp theo dõi. Luyện viết bảng con ,s,sẻ r,rễ 6 em, nhóm 1, nhóm 2,lớp Lắng nghe. bé tô cho rõ chữ và số Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng rõ, số). 6 em Luyện viết ở vở TV Toàn lớp thực hiện. “rổ, rá”. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV và sự hiểu biết của mình Rổ được đan thưa hơn rá. Thúng mủng, sàng, nong. Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. LuyệnTiếng việt Bài 19: s – r I/Mục tiêu Kiếnthức- Củng cố cho học sinh nắm vững cách đọc,viết đúng cácvà từ ,tiếng có chứa âm s,r Biết vận dụng để làm bài tập trong vở bài tập -Học sinh biết viêt tiếng phù hợp với bức tranh Kĩ năng-Luyện kỹ năng đọc, viết đúng, đẹp, đúng cỡ chữ quy định Thái độ: GD các em có ý thức học và yêu thích môn học II Chuẩn bị : Vở bài tậpTV, phóng to nội dung BT1 Bảng phụ III Hoạt động dạy học Hoạt động 1 Bài cũ GV đọc cho học sinh viết vào bảng con Hoạt động 2 : Luyện đọc GV viết bài luyện lên bảng +Luyệnđọc:tổ cò,tổ tò vò,thả cá,u,ư,thú dữ,tủ cũ,tu hú,cú vọ,củ từ,thợ xẻ,xe ca,lá chè,xe lu,chợ cá,xa xa,chả cá s,r,vỏ sò,bó rạ,rễ đa,lá sả,rổ cá Luyện cho học sinh yếu đọc nhiều hơn Học sinh khá giỏi đọc trơn + GV chú ý sửa lỗi cho HS + Đọc lại bài +Tìm tiếng, từ GV tổ chức cho học sinh thi đua tìm tiếng,từ mới chứa r,s HSKG:Đặt một câu có từ vừa tìm được Nhận xét,tính điểm Hoạt động 3 : Luyện bài tập Bài 1 : GV nêu yêu cầu a,Hướng dẫn học sinh nối đúng từ vỏ sò,rễ đa b/Điền s hay r Bài 2:GV cho HS tập viết vào vở bài tập Bài 3:GV cho HS tập viết vào vở ô ly cá rô,chữ số mỗi từ hai hàng GV chấm ,chữa bài Bài 4: Dành cho HSKG Điền sả hoặc rá,hoặc số + mẹ cho gì rổ,... + mẹ để su su,củ .....ở rổ + rổ to có thể để vô .... thứ -Tổng kết , dặn dò:Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau - Học sinh viết bảng con s,r,sẻ,rể - Nhận xét – sửa sai Học sinh cá nhân đọc cá nhân, tổ, cả lớp CN,tổ, nhóm HS chơi theo tổ Học sinh tìm và đặt câu Học sinh nhắc lại yêu cầu và nối Bài 1 Học sinh làm vbt,1 em làm phiếu đã phóng to . Lá sả,rổ cá Học sinh tập viết vào bài vào vbt cá rô,chữ số HS viết vào vở ô li HS nêu miệng kết quả + mẹ cho gì rổ,rá + mẹ để su su,củ sả ở rổ + rổ to có thể để vô số thứ Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Tiếng việt. Bài 20: k - kh I.Mục tiêu : Kiếnthức Đọc được : k , kh, kẻ, khế. từ và câu ứng dụng - HS viết được k , kh, kẻ, khế. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.. Kĩ năng-Luyện kỹ năng đọc, viết đúng, đẹp, đúng cỡ chữ quy định Thái độ: GD các em có ý thức học và yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: kẻ, khế và câu ứng dụng chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. -Tranh minh hoạ phần luyện nói: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC Viết : s – sẻ, r – rễ. Đọc bài âm s, r và tìm tiéng có chứa âm s, r trong câu ứng dụng? 2.Bài mới: 1.Giới thiệu bài, ghi tên bài. .2.Dạy âm mới : a) Dạy âm k: GV hỏi: âm k gồm những nét gì? Đọc k So sánh âm k và chữ h? Yêu cầu học sinh tìm chữ k trên bộ chữ. Có âm k muốn có tiếng kẻ ta làm ntn? Yêu cầu học sinh cài tiếng kẻ, phân tích. Hướng dẫn đánh vần k –e – ke hỏi –kẻ- kẻ * Âm kh (dạy tương tự âm k). - âm “kh” được ghép bởi 2 âm k và h. - So sánh âm “k" và âm “kh”. Dạy từ ứng dụng: Gọi lên đọc từ ứng dụng: kẻ hở, kì cọ, khe đá, cá kho. Gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng, đọc trơn từ ứng dụng, toàn bảng. Luyện viết bảng con *Chữ k,kh Gồm có nét khuyết trên, nét thắt và nét móc ngược. Con chữ k cao 5 dòng li,chữ kh cao 5 dòng li chú ý chữ k nối với chữ h *Chữ kẻ,khế(hướng dẫn tương tự) 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài Tiết 2 Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? Gọi đọc câu ứng dụng: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. Gọi đánh vần tiếng kha, kẻ, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở TV. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói là gì? - Trong tranh vẽ gì? - Các vật trong tranh có tiếng kêu ntn? - Các em có biết các tiếng kêu khác của loài vật không? Có tiếng kêu nào cho người ta sợ? Có tiếng kêu nào khi nghe người ta thích? GV cho HS bắt chước các tiếng kêu . Giáo dục tư tưởng tình cảm. GV nhận xét cho điểm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: Xem trước bài Ôn tập Lớp thực hiện viết bảng con. 1 em Theo dõi. Toàn lớp thực hiện. Thêm âm e , thanh hỏi trên âm e. Cả lớp cài: kẻ. 1 em phân tích. Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp). Giống nhau: Cùng có âm k. Khác nhau: Âm kh có thêm âm h. 6 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp kẻ hở, kì cọ, khe đá, cá kho Lắng nghe. Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. Đọc toàn bảng 2 em. Lớp theo dõi. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. k,kh kẻ,khế 6 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. Vẽ chị kẻ vở cho hai bé. chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. 2 em đọc, sau đó cho đọc theo nhóm, lớp. Tìm âm mới học trong câu . 6 em. Luyện viết ở vở TV “ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu”. Cối xay, bão, đàn ong bay, đạp xe, còi tàu. ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. Sấm: ầm ầm. Vi vu. Chia làm 2 nhóm để bắt chước tiếng kêu. LuyệnTiếng việt Bài 20: k - kh I/Mục tiêu Kiếnthức- Củng cố cho học sinh nắm vững cách đọc,viết đúng cácvà từ ,tiếng có chứa âm k,kh Biết vận dụng để làm bài tập trong vở bài tập -Học sinh biết viêt tiếng phù hợp với bức tranh Kĩ năng-Luyện kỹ năng đọc, viết đúng, đẹp, đúng cỡ chữ quy định Thái độ: GD các em có ý thức học và yêu thích môn học II Chuẩn bị : Vở bài tậpTV, phóng to nội dung BT1 Bảng phụ III Hoạt động dạy học Hoạt động 1 Bài cũ GV đọc cho học sinh viết vào bảng con Hoạt động 2 : Luyện đọc GV viết bài luyện lên bảng +Luyệnđọc:thợ xẻ,xe ca,lá chè,xe lu,chợ cá,xa xa,chả cá s,r,vỏ sò,bó rạ,rễ đa,lá sả,rổ cá,kẽ hở,cá kho,kè đá,kì đà,cá khô,bó kê Luyện cho học sinh yếu đọc nhiều hơn Học sinh khá giỏi đọc trơn + GV chú ý sửa lỗi cho HS + Đọc lại bài +Tìm tiếng, từ GV tổ chức cho học sinh thi đua tìm tiếng,từ mới chứa k,kh HSKG:Đặt một câu có từ vừa tìm được Nhận xét,tính điểm Hoạt động 3 : Luyện bài tập Bài 1 : GV nêu yêu cầu a,Hướng dẫn học sinh nối đúng từ kì đà,cá khô b/Điền k hay kh Bài 2:GV cho HS tập viết vào vở bài tập Bài 3:GV cho HS tập viết vào vở ô ly kì cọ,cá kho mỗi từ hai hàng GV chấm ,chữa bài Bài 4: Dành cho HSKG Điền cá kho hoặc kẽ hở + bé ăn cơm với ...... + bé nhìn qua ....... -Tổng kết , dặn dò:Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau - Học sinh viết bảng con s,r,sẻ,rể - Nhận xét – sửa sai Học sinh cá nhân đọc cá nhân, tổ, cả lớp CN,tổ, nhóm HS chơi theo tổ Học sinh tìm và đặt câu Học sinh nhắc lại yêu cầu và nối Bài 1 Học sinh làm vbt,1 em làm phiếu đã phóng to . Kẽ hở,chú khỉ Học sinh tập viết vào bài vào vbt kì cọ,cá kho HS viết vào vở ô li HS nêu miệng kết quả + bé ăn cơm với cá kho + bé nhìn qua kẽ hở Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 Tiếng việt. Bài: ôn tập I.Mục tiêu : Kiến thức- HS đọc được: u, ư, x, ch, s, r, k , kh.các từ ngũ câu ứng dụng từ bài 17 đến 21 . viết được : u, ư, x, ch, s, r, k , kh. các từ ngũ câu ứng dụng từ bài 17 đến 21 Nghe, hiểu và kể một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Thỏ và Sư Tử. Kĩ năng-Luyện kỹ năng đọc, viết đúng, đẹp, đúng cỡ chữ quy định Thái độ: GD các em có ý thức học và yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn (tr. 44 SGK). -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : viết :k – kẻ, kh – khế . Đọc bài âm k, kh . 2.Bài mới: 1 Giới thiệu bài: Ghi mục Nhắc lại các âm đã học trong tuần qua. GV gắn bảng đã được phóng to. 2 Ôn tập a) Các âm đã học. Lên bảng chỉ và đọc các chữ trong tuần. Cho học sinh đọc âm, gọi học sinh lên bảng chỉ chữ theo phát âm của bạn. Lên bảng vừa chỉ chữ vừa đọc âm. b) Ghép chữ thành tiếng. e i a u ư x xe xe xa xu xư k ke ki r re ri ra ru rư s se si sa su sư ch che chi cha chu chư kh khe khi kha khu khư Tiếp tục lập bảng ôn 2. c) Đọc từ ngữ ứng dụng Gọi học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ. d) Tập viết từ ngữ ứng dụng *Chữ xe chỉ,củ sả Các con chữ đều nằm trong hai dòng li,riêng chữ h nằm trong5 dòng li GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh và chỗ nối giữa các chữ trong tiếng 3.Củng cố tiết 1: Đọc lại bài Tiết 2 Luyện tập a) Luyện đọc Gọi học sinh đọc các tiếng trong bảng ô và các từ ngữ ứng dụng. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. *Đọc câu ứng dụng Treo tranh rút câu ứng dụng ghi bảng. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học b) Luyện viết Yêu cầu học sinh tập viết các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết. Chấm 1/3 lớp , nhận xét , sửa sai c) Kể chuyện: Thỏ và sư tử. GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh minh hoạ (câu chuyện SGV) GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng. GV cho các tổ thảo luận nội dung để nêu ra ý nghĩa của câu chuyện. * Trò chơi: Tìm nhanh tiếng mới. 4.Củng cố, dặn dò: GV chỉ bảng ôn cho học sinh theo dõi và đọc Tập kể câu chuyện theo tranh Về nhà học bài, xem trước bài 22. Thực hiện viết bảng con. 1em Âm u, ư, x, ch, s, r, k, kh. 1 em lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1 1 em đọc âm , 1 em lên bảng chỉ. 1 em lên bảng vừa chỉ chữ vừa đọc âm. Học sinh ghép tiếng và đọc. Học sinh ghép tiếng và đọc. Lập bảng ôn 2 1 em đọc: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Viết bảng con : xe chỉ, củ sả xe chỉ củ sả Lắng nghe. Lần lượt đọc các tiếng trong Bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng (CN, nhóm, lớp). 2 em đọc: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. Đọc câu ứng dụng (CN, nhóm, Học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết. Theo dõi và lắng nghe. Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau. Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn. Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tử. Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đáy thấy một con sư tử hung dữ đang chắm chằm nhìn - Những kẻ gian ác và kêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt. Đại diện 2 đội chơi trò chơi Tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì. Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà. LuyệnTiếng việt Bài 21: ôn tập I/Mục tiêu Kiếnthức- Củng cố cho học sinh nắm vững cách đọc,viết đúng cácvà từ tiếngtừ bài 17 đến bài 21 . Biết vận dụng để làm bài tập trong vở bài tập -Học sinh biết viêt tiếng phù hợp với bức tranh Kĩ năng-Luyện kỹ năng đọc, viết đúng, đẹp, đúng cỡ chữ quy định Thái độ: GD các em có ý thức học và yêu thích môn học II Chuẩn bị : Vở bài tậpTV, phóng to nội dung BT1 Bảng phụ III Hoạt động dạy học Hoạt động 1 Bài cũ GV đọc cho học sinh viết vào bảng con Hoạt động 2 : Luyện đọc GV viết bài luyện lên bảng +Luyệnđọc:v,ê,bê,ve,lê,hè,cỏ,bò,a,i,cá,bi,nơ,me,da de,đi bộ,bí đỏ,dế,đá,đa,tổ,thỏ,tổ cò,tổ tò vò,thả cá Luyện cho học sinh yếu đọc nhiều hơn Học sinh khá giỏi đọc trơn + GV chú ý sửa lỗi
Tài liệu đính kèm: