A.MỤC TIÊU :
-Biết được tác dụng của sách vở , đồ dùng học tập .
HS khá,giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập.
B.CHUẨN BỊ :
-Vở bài tập đạo đức , bút chì màu
-Tranh BT :1+3
-Bút chì , bút mực, thước kẻ,sách vở,cặp
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV ghi tựa bài. 2. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. GV:Đây là hình gì ? GV:Những đồ vật nào có dạng hình tròn? -Kích thước của hình tròn nằm gọn trong hình vuông GV: Xung quanh ta có những đồ vật nào có dạng hình vuông ? GV: Xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình tròn., các con ghi nhớ đặc điểm của hình đó để tập xé, dán cho đúng hình. +GV treo quy trình mẫu: Để xé được hình vuông ta làm như sau. -Lấy 1 tờ giấy màu, lật mặt sau vẽ 1 hình vuông. -Xé rời hình vuông ra khỏi tờ giấy màu, lật mặt màu ta có hình vuông.Từ hình vuông ta đánh dấu 4 góc : 1 ,2 , 3,4 , nối các góc đó lại chỉnh sửa cho tròn -Sau đó xé từng góc theo đường đã kẻ b. Dán hình: -Sau khi xé xong hình tròn. -Lấy 1 ít hồ thoa đều lên góc hình và cạnh hình -Trước khi dán ta đặt hình vào vị trí cân đối. 3.GV xé mẫu: a. Vẽ và xé hình tròn.: -GV lấy 1 tờ giấy màu vừa nói quy trình vừa làm thao tác vừa gắng lên bảng. -Hướng dẫn cách xé: Tay trái giữ chặt tờ giấy ( sát cạnh hình tròn.) tay phải dùng ngón cái và ngón trỏ để xé giấy dọc theo hình lần lượt các thao tác như vậy để xé. -Xé, dán hình vuông. -HS đọc HS: Hình tròn. HS:Cái mâm , bánh , cái bàn , chấm tròn -HS theo dõi -HS theo dõi HS theo dõi THƯ GIÃN 3. HS thực hành trên giấy ô li +Cho HS nhắc lại quy trình vẽ, xé hình tròn GV: Khi xé phải xé đều tay, xé thẳng, nếu cạnh còn nhiều răng cưa thì sửa lại cho hoàn chỉnh. -Cho HS thực hành vẽ, xé hình tròn -GV theo dõi, giúp đỡ. +GV nhận xét: Quan sát các con vẽ, xé hình tròn., cô thấy các con xé tương đối đẹp. Cô khen cả lớp. -Nhặt hết giấy thừa bỏ vào nơi qui định IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Hôm nay cô dạy các con vẽ xé hình gì? +Dặn dò: -Về nhà tập xé lại hình tròn.nhiều lần cho thật thẳng và đẹp -Tuần sau nhớ đem theo đầy đủ dụng cụ học tập Nhận xét tiết học. -HS nhắc lại quy trình vẽ, xé hình tròn -1HS nhận xét. -HS thực hành vẽ, xé hình tròn.. -HS thu dọn giấy vụn -Vẽ ,xé hình tròn. ********************************* MÔN : HỌC ÂM ( TIẾT 16 ) BÀI : ÔN TẬP TIẾT 1 A. MỤC TIÊU: -Đọc được:u , ư ,x , ch , s , r , k , kh ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. -Viết được : u , ư ,x , ch , s , r , k , kh; các từ ngữ ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. -Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể:Thỏ và sư tử. -HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh. B. CHUẨN BỊ: Bảng ôn C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU. GV HS I.ỔN ĐỊNH: II.BÀI CŨ: -Tiết vừa qua học âm gì ? -BC: kẽ hở , kì cọ , khe đá , cá kho. -Đọc các từ vừa viết -Đọc câu ứng dụng -GV nhận xét. III.BÀI MỚI: 1.Giới thiệu : Để nắm vững lại những âm đã học, hôm nay ôn lại các âm đó -GV ghi tựa bài GV:Tuần qua các con đã học được những âm gì mới ? -GV ghi các âm ,các em nêu lên bảng ( theo hàng dọc và hàng ngang ) 2. Ôn tập: a.Các chữ và âm vừa học: -Gọi 2 HS lên bảng -GV đọc âm -Gọi 2 HS lên bảng chỉ và đọc b.Ghép chữ thành tiếng : + Bảng 1 : -HS ghép chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang -GV ghi vào bảng ôn 1 B1 : xe xi xa xu xư Ke ki -Lần lượt ghép đến hết bảng -Gọi HS đọc lại Bảng 2 : -1 HS lên chỉ bảng đọc các tiếng và dấu thanh -HS lần lượt ghép các tiếng ở cột dọc với các thanh ở dòng ngang để được tiếng có nghĩa -GV điền các tiếng HS ghép vào bảng ôn 2 rù rú rủ rũ Chà chá chả chã chạ -GV chỉ bảng Hát -k , kh -HS viết BC -HS đọc ( có phân tích ) -2 HS đọc -HS đọc HS: 1 HS đọc 2 hoặc 3 âm: u , ư , x , ch , s , r , k , kh( có HS yếu ) -HS chỉ chữ -1 em chỉ chữ ,1 em đọc âm( không thứ tự) -HS ghép ( có HS yếu ) -2 HS đọc dòng ngang(mỗi em 3 dòng) -1 HS đọc cả bảng - 1HS đọc các tiếng ở cột dọc -1 HS đọc các dấu thanh ở dòng ngang -1 HS lên chỉ và đọc HS ghép -HS đọc cá nhân , tổ , lớp -1HS đọc cả bảng 2 THƯ GIÃN 3.Đọc từ ứng dụng : -GV viết bảng các từ ứng dụng -HS đọc từ nào GV giải thích từ đó +xe chỉ :là xoắn các sợi chỉ nhỏ với nhau thành sợi lớn +Củ sả: GV đưa củ sả cho HS quan sát 4. Viết bảng con : -GV viết mẫu vừa nói :Xe :Chữ x cao 2 ô li nối chữ e cao 2 ô li.Cách 1 con chữ o viết :chỉ:có chữ c cao 2 ô li , nối lưng chữ h cao 5 ô li,nối chữ I cao 2 ô li ,dấu hỏi trên i -GV đọc : xe chỉ -Củ :chữ c cao 2 ô li ,nối chữ u cao 2 ôli, dấu ngã trên u.Cách 1 con chữ o viết sả -GV đọc : củ sả -GV nhận xét -HS đọc -HS đọc các từ ( không thứ tự ) có phân tích -2 HS đọc bảng ôn 1 -1 HS đọc bảng ôn 2 -1 HS đọc từ ứng dụng -Cả lớp đồng thanh -HS viết BC:xe chỉ -HS viết BC:củ sả TIẾT 2 5.Luyện tập: a.Luyện đọc : -GV chỉ bảng cho HS bài ở tiết 1 -GV nhận xét + Đọc câu ứng dụng : -Cho HS quan sát tranh ở SGK, thảo luận -GV:gắn tranh, hỏi : GV:Tranh vẽ gì? Lồng ghép BVMT : Khỉ , sư tử , Hươu Nai,gấu là những con vật quý hiếm cần được chăm sóc và bảo vệ chúng GV:Em nào đọc được câu ứng dụng? -GV chỉnh sửa phát âm cho HS b. Luyện viết vở: -Nhận xét bài ở bảng và bài ở vở -Nhắc lại tư thế ngồi viết -GV viết mẫu ở bảng vừa nói cách nối nét và độ cao con chữ : xe chỉ , củ sả -GV thu bài ,chấm 1 số vở, nhận xét -Vài em đọc các từ trong 2 bảng ôn ( thứ tự , không tứ tự ) kết hợp phân tích -HS nhận xét -Đọc từ ứng dụng -HS quan sát tranh ở SGK , thảo luận HS: Vẽ con cá lái ô tô đưa khỉ và sư tử về sở thú HS:Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú -Vài em đọc * Đọc SGK: -1 HS đọc bảng ôn 1 -1HS đọc bảng ôn 2 -1HS đọc từ ứng dụng -1 HS đọc câu ứng dụng -Giống nhau -HS nhắc lại -HS viết lần lượt vào vở theo hướng dẫn của GV THƯ GIÃN c.Kể chuyện : Hôm nay cô sẽ kẽ cho các con nghe câu chuyện “Thỏ và Sư tử” -GV kể lần 1 -GV kể lần 2 có kèm tranh minh hoạ: +Tranh 1:Thỏ đến gặp sư tử rất muộn +Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa Thỏ và Sư tử +Tranh 3:Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng . sư tử nhìn xuống đáy thấy 1 con sư tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình +Tranh 4:Tức mình nó liền nhảy xuống Định cho sư tử kia một trận .Sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước mà chết -Qua các bức tranh cô vừa kể, cô chia ra 3 tổ để thảo luận +Tổ 1 : Tranh 1+2 +Tổ 2 : Tranh 3 +Tổ 3 : Tranh 4 GV: Qua câu chuyện trên các con thấy những kẻ gian ác và kêu căn g bao giờ cũng bị trừng phạt IV. Củng cố – dặn dò : -Cô vừa hướng dẫn các con bài gì ? -Về nhà học lại bài ở SGK Nhận xét tiết học -HS xem tranh SGK -HS theo dõi -HS thảo luận -Dại diện tổ lên kể nội dung tranh được giao -HS nhận xét -1 HS kể lại toàn chuyện -1 HS nhận xét -Ôn tập ************************************ MÔN : MĨ THUẬT (Tiết 5) BÀI 5 : VẼ NÉT CONG A . Mục tiêu : - HS nhận biết nét cong. - Biết cách vẽ nét cong. - Vẽ được hình có nét cong và tô màu theo ý thích.. HS khá ,giỏi:Vẽ được một bức tranh đơn giản có nét cong và tô màu theo ý thích. B . Đồ dùng dạy học : - Quả cam , quả cà chua( thật ) -Hình vẽ nét cong( cây ,mặt trời ). C . Hoạt động dạy học : GV HS Ổn định : Hát . Bài cũ : Kiểm tra ĐDHT của HS GV nhận xét . Bài mới : a)Giới thiệu : Hôm nay cô hd các con vẽ nét cong -GV ghi tựa bài . b) Giới thiệu các nét cong : - GV vẽ lên bảng 1 số nét cong, nét lượn sóng , nét cong kín và hỏi HS: GV:Nét gì ? GV:Nét gì ? GV:Nét gì ? GV:Cô vẽ gì? GV:Cô vẽ gì nữa? GV:Đây là gì? GV:Còn đây? GV:Các hình cô vừa vẽ trên được tạo ra từ nét gì ? Kết luận : các hình vẽ này được tạo nên từ nét cong. GV vẽ lên bảng để HS nhận ra: GV: Nét gì? GV: Nét gì? GV: Quả gì? GV:Quả cam được vẽ bằng nét gì ? +GV chốt ý -GV vẽ tiếp GV:Cô vừa vẽ gì? +Các con lưu ý là vẽ theo chiều mũi tên chỉ THƯ GIÃN d) Thực hành : -Cho HS lấy vở tập vẽ GV:Hình 1 vẽ những nét gì? -GV:Tranh 2 vẽ vườn cây +Hướng dẫn HS vẽ vào vở -Các con thực hành vẽ vườn hoa hoặc vườn cây ăn quả -Vẽ vào phần giấy trong khung -GV gắn tranh mẫu cho HS quan sát và giải thích -Khi vẽ các con vẽ thêm chi tiết phụ như: cỏ ,mây, núi , mặt trời -Vẽ xong phải vẽ màu cho thật đẹp theo ý thích e) Nhận xét , đánh giá : -Treo bài lên bảng . -GV hd ,HS nhận xét về : Cách chọn màu : màu tươi sáng hài hòa. Vẽ màu có màu đậm , nhạt , tô đều , không lan ra ngoài hình vẽ . Bài nào đẹp ? -Cô vừa hd các con bài gì? Dặn dò: -Về nhà các con tập vẽ lại các nét cong - Tiết sau đem đủ ĐDHT Nhận xét tiết học . -HS đọc . HS:Nét cong úp , nét cong ngữa . HS:Nét lượn sóng HS:Nét cong kín HS:Lá cây HS:Dãy núi HS:Quả cam HS:Sóng nước HS:.được tạo ra từ nét cong HS:Nét cong trái HS:Nét cong phải HS:Quả cam HS:Quả cam được vẽ bằng nét cong kín -HS nhận xét HS:Bông hoa HS:Bông hoa được vẽ bằng nét cong -HS lấy vở tập vẽ HS:-Nét lượn sóng -Nét cong ngữa -Nét cong úp -Quả cam được vẽ bằng nét cong kín -Bông hoa được vẽ bằng nét cong -HS vẽ -Vẽ nét cong ************************* MÔN : TOÁN ( Tiết 17 ) BÀI 17 : SỐ 8 A.MỤC TIÊU: -Biết 7 thêm 1 được 8 ,viết số 8; đọc ,đếm được từ 1 đến 8; biết so sánh các số trong phạm vi 8, biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV: -Tranh vẽ theo bài học -Nhóm đồ vật có đến 8 phần tử -Mẫu chữ số 8 in và 8 viết -HS:-Bộ ĐDHT C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS I.Ổn định : Hát II.Bài cũ : -Tiết toán trước học bài gì ? -Đếm xuôi và đếm ngược từ 1 đến 7 , từ 7 đến 1 Gv: 7 Gồm mấy và mấy? -BC :Viết số 7 -GV nhận xét III.Bài mới : 1.Giới thiệu : Hôm nay cô giới thiệu với các con số 8 -GV ghi tựa bài 2.Giới thiệu số 8 : a) Lập số 8 : -GV hướng dẫn HS xem tranh ,hỏi : GV:Lúc đầu có mấy bạn chơi nhảy dây? GV:Có thêm mấy bạn chạy tới muốn chơi? GV:7 thêm 1 bạn tất Cả là mấy bạn ? GV:7bạn thêm 1bạn là 8 bạn .Tất cả có 8 bạn + Cho HS lấy hình tròn ra GV:Các con cho cô 7 hình tròn (HS lấy ), lấy thêm 1 hình tròn .vậy có tất cả mấy hình tròn ? +Cho HS lấy que tính cầm tay GV:trên tay các con có mấy que tính ? GV:Cho HS lấy thêm 1 que tính nữ GV:7 que tính thêm 1 que tính là mấy que tính? -GV hỏi để HS nhắc lại b.Giới thiệu chữ số 8 in,8 viết: -Để chỉ đồ vật có số lượng là 8, người ta dùng chữ số 8 -Đây là chữ số 8 in , đây là chữ số 8 viết -GV đọc : số 8 in , số 8 viết -GV viết , vừa nêu cách viết số 8 được viết bởi nét cong phải, nối nét cong trái, nối nét cong phải , nối nét cong trái -GV nhận xét c.Nhận biết thứ tự số 8: -Cho HS đếm que tính từ 1 đến 8 và từ 8 đến 1 -Cho HS lên bảng viết theo thứ tự từ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 , 8 GV:Số 8 đứng trước số nào? GV:Số nào đứng liến trước số 8 GV:Những số nào đứng trước số 8? -Cho HS đếm xuôi , ngược từ 1 đến 8 , từ 8 đến 1 -Số 7 -HS đếm HS:+7 gồm 6 và 1 , gồm 1 và 6 +7 gồm 5 và 2 , gồm 2 và 5 +7 gồm 4 và 3 , gồm 3 và 4 -HS viết BC :7 -HS đọc HS:Có 7 bạn đang chơi( đếm lại) HS:Có thêm 1 em đang đi tới ( HS yếu ) HS:Có tất cả 8 bạn -HS lặp lại HS:Có 7 hình tròn thêm 1 hình tròn là 8 hình tròn -HS khác lặp lại ( có HS yếu ) HS: Có 7 que tính HS:7 que tính thêm 1 que tính là 8 que tính.có tất cả 8 que tính HS: 7 bạn thêm 1 là 8 bạn -HS đọc: số 8 in , số 8 viết -HS viết BC : số 8 -HS đếm( HS yếu đếm từ 1 đến 8) -1 HS lên bảng viết 1 ,2 ,3 ,4 ,5 ,6 ,7 , 8 -Số 7 -Số 7 HS: Các số 1 , 2, 3, 4, 5, 6,7đứng trước số 8 -HS đếm ( HS yếu đếm xuôi ) THƯ GIÃN 3. Luyện tập: Bài 1: Viết số 8 -Các con viết 1 hàng số 8, cách 1 ô viết 1 chữ số vào SGK -GV đi kiểm tra Bài 2: -Nêu yêu cầu bài 2 -Đếm các chấm tròn ở 2 ô vuông rồi ghi kết quả đếm bằng số ở ô vuông dưới +Chữa bài : -Cho HS đổi vở -Gọi HS đọc kết quả GV:Trong ô thứ nhất có mấy chấm tròn xanh?Trong ô thứ 2 có mấy chấm tròn xanh?cả 2 ô có mấy chấm tròn xanh? GV:8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7 +Tương tự như thế cho HS nêu lên cấu tạo số 8 ở các ô tiếp theo Bài 3 : -Viết số thích hợp vào ô trống -Cho HS đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 8, từ 8 đến 1 -Dựa vài thứ tự các số , các con điền số còn thiếu vào ô vuông +Chữa bài: -GV gắn bảng phụ, gọi HS lên điền GV:Trong các số tứ 1 đến 8 số nào lớn nhất ? GV:Trong các số tứ 1 đến 8 số nào nhỏ nhất ? -GV nhận xét IV.Củng cố –dặn dò: -Các con vừa học số mấy ? -Đếm xuôi và ngược từ 1 đến 8 , từ 8 đến 1 +Dặn dò: Về nhà tập đếm số từ 1 đến 8, 8 đến 1 Nhận xét tiết học -Viết số 8 -Số -HS làm bài -HS đọc mỗi em 1 bài HS:ô thứ nhất có 7 chấm tròn xanh.Trong ô thứ 2 có 1 chấm tròn xanh.cả 2 ô có 8 chấm tròn xanh. -HS nhắc lại -HS đọc -HS:làm bài -1 HS lên điền - Số 8 -Số 1 -Số 8 -HS đếm ( HS yếu đếm xuôi ) *********************************** MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ( Tiết 5) BÀI : VỆ SINH THÂN THỂ A.MỤC TIÊU : -Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể HS khá, giỏi :-Nêu được cảm giác khi bị mẩn ngứa,ghẻ,chấy rận,đau mắt,mụn nhọt. -Biết cách đề phòng các bệnh về da B.CHUẨN BỊ : -Các hình trong bài 5 SGK -Xà phòng,khăn mặt,bấm móng tay ( kéo ) C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS I.Ổn định : Hát II.Bài cũ : -Tiết trước tự nhiên và xã hội học bài gì? GV:Hãy nói các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt ? GV:Chúng ta nên làm và không nên làm gì để bảo vệ tai? -GV nhận xét III. Bài mới: 1.Giới thiệu : Hôm nay cô sẽ dạy các con bài :Giữ vệ sinh thân thể -GV ghi tựa bài 2.Những hoạt động : Hoạt động 1 : Suy nghĩ cá nhân và làm việc theo cập +Mục tiêu :Tự liên hệ về những việc mà mỗi HD đã làm để giữ vệ sinh cá nhân. +Cách tiến hành : -HS thảo luận theo cặp GV:Hằng ngày các con đã làm gì để giữ sạch thân thể,quấn áo -Bây giờ các con nói cho bạn bên cạnh biết GV:Hằng ngày các con đã làm gì để giữ sạch thân thể,quần áo? -GV ghi ý HS phát biểu lên bảng -Bảo vệ mắt và tay HS: Nên đọc sách nơi có đủ ánh sáng,rửa mắt bằng nước và khăn sạch,thường xuyên đi khám mắt. -Không nhìn ánh sáng chói quá,không xem ti vi gấn quá HS: Không ngoáy tai bằng vật cứng , không , không nghe tiếng động quá to. -Khi tai bị bệnh phải nhờ bác sĩ khám -HS đọc. -HS nói cho nhau nghe hằng ngày làm gì để giữ sạch quần áo thân thể HS1:Để giữ sạch thân thể ,quần ao1em phải tắm,gội đầu,thay quần áo hằng ngày. HS2:Rửa tay , chân trước khi ăn cơm,trước khi đi ngủ HS3:Rửa tay chân sau khi đi đại tiện HS4:Rửa mặt hằng ngày và luôn đi dép HS nhận xét ,bổ sung -Vài em nhắc lại THƯ GIÃN * Hoạt động 2: SGK +Mục tiêu : HS nhận ra các việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ + Cách tiến hành : -Cho HS thảo luận theo cặp -Các con hãy quan sát các hình ở trang 12 và 13 SGK, nêu những việc làm của các bạn trong từng tranh -Các con nêu rõ việc nào đúng ,việc làm nào sai?tại sao ? -GV treo tranh Hình1 : -GV nhận xét Hình 2 : -Gv nhân xét Hình 3 : -GV nhận xét Hình 4 : -GV nhận xét Hình 5: -GV nhận xét Hình 6: -GV nhận xét -GV treo tranh 13 Hình 1: -GV nhận xét Hình 2: -GV nhận xét Hình 3 : -GV nhận xét -Nên làm :Hằng ngày nên tắm,gội đầu bằng nước sạch và xà phòng,thay quần áo,nhất là quần lót,rửa chân , rửa tay,cắt móng tay ,móng chân -Không nên làm:như tắm ở ao hoặc bơi ở chỗ nước không sạch * Hoạt động 3 : Thảo luận lớp +Mục tiêu :Biết trình tự các việc làm hợp vệ sinh như tắm, rửa tay,rửa chân và biết nên làm những việc đó vào lúc nào? +Cách tiến hành : GV hỏi HS trả lời câu hỏi: GV:Hãy nêu các việc làm khi tắm: +Trước khi tắm phải chuẩn bị gì? +Khi tắm phải tắm như thế nào? +Tắm xong phải làm sao? -GV ghi lại tất cả ý kiến của HS lên bảng .Sau đó tổng kết lại và kết luận việc nên làm trước,việc nên làm sau theo trình tự: + Trước khi tắm phải chuẩn bị xà phòng,khăn tắm, quần áo lạnh +Khi tắm :dội nước,xát xà phòng,kì cọ.. +Tắm xong lau khô người +Mặc quấn ,áo sạch -Chú ý:Tắm nơi kín gió IV. Củng cố dặn dò : -Các con vừa học bài gì ?. GV:Nên rửa tay khi nào? GV:Nên rửa chân khi nào? -GV ghi những câu trả lời của HS lên bảng Kết luận :Để giữ thân thể sạch sẽ phải thường xuyên tắm rửa,thay quần áo sạch,rửa tay,chân,cắt mòng tay chân ,không đi chân đất GV:Lớp mình có ai đi chân đất không? Dặn dò : Qua bài này các con phải biết giữ thân thể sạch sẽ ,có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày đúng theo bài học. Nhận xét tiết học. -HS thảo luận ( 2 em ) -Từng cập lên trình bày HS1:Bạn nhỏ trong hình đang làm gì? HS2:Bạn nhỏ đang tắm HS1:Bạn nhỏ tắm như vậy đúng hay sai? Vì sao? HS2:Đúng ,vì tắm bằng nước sạch -1 HS nhận xét HS1:Bạn trong hình đang làm gì ? HS2:Bạn đang tắm với con trâu HS1:Tắm như thế đúng hay sai?vì sao? HS2:Sai ,vì trâu bẩn ,nước ao bẩn sẽ bị ngứa -1HS nhận xét HS1:Bạn đang làm gì? Đúng hay sai? HS2:Bạn đang gội đầu là đúng HS1:Vì sao? HS2:Vì gội đầu để giữ đầu tóc sạch sẽ,không bị nấm tóc ,đau đầu -1HS nhận xét HS1:Bạn đang làm gì ? HS2:Bạn đang mặc áo -1 HS nhận xét HS1: Bạn đang làm gì? Đúng hay sai? HS2:Bạn đang bơi là đúng HS1:vì sao? HS2:Vì bơi lội giúp cho cơ thể khỏe mạnh. -1 HS nhận xét HS1:Hình vẽ gì ? HS2:Bạn đang thay đồ ,chị đang phơi đồ HS1:Việc làm đó đúng hay sai? Vì sao? HS2:Đúng ,vì giặt đồ,thay đồ sạch giúp giữ da sạch sẽ không bị ngứa. -1 HS nhận xét HS1: Bạn này đang làm gì? HS2:Bạn đang rửa chân xong rồi mang giầy HS1:việc làm đó đúng hay sai?Vì sao? HS2:Đúng vì giữ chân sạch sẽ -1 HS nhận xét HS1: Bạn đang làm gì? Đúng hay sai? HS2:Bạn đang rửa tay là đúng HS1:Tại sao đúng? HS2:Vì giữ tay được sạch sẽ -HS nhận xét HS1:Hình vẽ gì? HS2:Vẽ thau đựng nước,ca,thùng ,khăn, xà phòng HS1:Những dụng cụ này để làm gì? HS2:Những dụng cụ này để tắm -1HS nhận xét -Mỗi HS nêu một ý -Vệ sinh thân thể HS1:Rửa tay trước khi cầm thức ăn HS2:Sau khi đại tiện HS3:Sau khi đi chơi về -HS nhận xét HS1:Rửa chân trước khi đi ngủ HS2:Sau khi ở ngoài vào nhà HS:Dạ không ************************************** MÔN : HỌC ÂM (Tiết 22 ) BÀI : p - ph - nh A.MỤC TIÊU : Đọc được : p , ph , nh , phố xá , nhà lá; từ và câu ứng dụng. Viết được : p , ph , nh , phố xá , nhà lá Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : Chợ , phố , thị xã B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh + bộ chữ. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS I.Ổn định : Hát. II.Bài cũ : Tiết trước học âm gì?. BC : xe chỉ , củ sả , kẻ ô, rổ khế Đọc lại các từ đã viết. Đọc câu ứng dụng. GV nhận xét. III.Bài mới : 1.Giới thiệu : -Hôm nay cô hướng dẫn các con học âm mới nữa, đó là âm p , ph , nh -GV ghi tựa bài, đọc. 2.Dạy âm : a)Âm p - ph : -GV đọc : p. -GV gắn chữ p vừa tô vừa nói : chữ gồm 1 nét xiên phải, nét thẳng và 1 nét móc 2 đầu. -GV cài âm : p. +Khi phát âm p uốn lưỡi , hơi thoát mạnh,không có tiếng thanh -GV đọc : p. -Sửa phát âm cho HS + ph GV: Chữ ph được ghép bởi những con chữ nào? -GV gắn bảng cài:ph +So sánh p và ph : +Khi phát âm ph môi trên và răng dưới tạo thành 1 khe hẹp , hơi thoát ra nhẹ,không có tiếng thanh -GV đọc :ph GV:Có âm ph, muốn có tiếng phố phải thêm âm gì?. Dấu gì?. -GV gắn bảng cài và viết bảng phố. -GV gắn tranh, hỏi : GV : tranh vẽ gì?. -GV viết bảng : phố. +Bảng cài. +Bảng con. -Chữ p : Nét xiên phải được bắt đầu từ bên dưới dòng kẻ ngang của ô li thứ nhất hất lên,kéo nét sổ thẳng cao 4 ô li,từ dòng kẻ ngang của ô li thứ hai viết nét móc 2 đầu -Còn chũ ph viết tương tư ,chú ý điểm dừng bút của chữ p là điểm bắt đầu của chữ h cao 4 ô li , viết liền nét,không nhấc bút -GV đọc : p - ph. -GV hướng dẫn viết tiếng :phố -GV nhận xét. b)A
Tài liệu đính kèm: