Giáo án Lớp 1 - Tuần 5

A.MỤC TIÊU :

 -Biết được tác dụng của sách vở , đồ dùng học tập .

 HS khá,giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập.

B.CHUẨN BỊ :

 -Vở bài tập đạo đức , bút chì màu

 -Tranh BT :1+3

 -Bút chì , bút mực, thước kẻ,sách vở,cặp

C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 50 trang Người đăng honganh Lượt xem 1299Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV ghi tựa bài.
2. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
GV:Đây là hình gì ?
GV:Những đồ vật nào có dạng hình tròn?
-Kích thước của hình tròn nằm gọn trong hình vuông
GV: Xung quanh ta có những đồ vật nào có dạng hình vuông ?
GV: Xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình tròn., các con ghi nhớ đặc điểm của hình đó để tập xé, dán cho đúng hình.
+GV treo quy trình mẫu:
Để xé được hình vuông ta làm như sau.
-Lấy 1 tờ giấy màu, lật mặt sau vẽ 1 hình vuông.
-Xé rời hình vuông ra khỏi tờ giấy màu, lật mặt màu ta có hình vuông.Từ hình vuông ta đánh dấu 4 góc : 1 ,2 , 3,4 , nối các góc đó lại chỉnh sửa cho tròn 
 -Sau đó xé từng góc theo đường đã kẻ
 b. Dán hình:
 -Sau khi xé xong hình tròn. 
 -Lấy 1 ít hồ thoa đều lên góc hình và cạnh hình
 -Trước khi dán ta đặt hình vào vị trí cân đối.
 3.GV xé mẫu:
 a. Vẽ và xé hình tròn.:
 -GV lấy 1 tờ giấy màu vừa nói quy trình vừa làm thao tác vừa gắng lên bảng.
 -Hướng dẫn cách xé: Tay trái giữ chặt tờ giấy ( sát cạnh hình tròn.) tay phải dùng ngón cái và ngón trỏ để xé giấy dọc theo hình lần lượt các thao tác như vậy để xé.
-Xé, dán hình vuông. 
-HS đọc
HS: Hình tròn.
HS:Cái mâm , bánh , cái bàn , chấm tròn 
 -HS theo dõi
 -HS theo dõi
HS theo dõi
THƯ GIÃN
 3. HS thực hành trên giấy ô li
 +Cho HS nhắc lại quy trình vẽ, xé hình tròn
GV: Khi xé phải xé đều tay, xé thẳng, nếu cạnh còn nhiều răng cưa thì sửa lại cho hoàn chỉnh.
 -Cho HS thực hành vẽ, xé hình tròn
 -GV theo dõi, giúp đỡ.
 +GV nhận xét: Quan sát các con vẽ, xé hình tròn., cô thấy các con xé tương đối đẹp. Cô khen cả lớp.
 -Nhặt hết giấy thừa bỏ vào nơi qui định
 IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
 -Hôm nay cô dạy các con vẽ xé hình gì?
 +Dặn dò:
 -Về nhà tập xé lại hình tròn.nhiều lần cho thật thẳng và đẹp
 -Tuần sau nhớ đem theo đầy đủ dụng cụ học tập
Nhận xét tiết học.
-HS nhắc lại quy trình vẽ, xé hình tròn
-1HS nhận xét.
-HS thực hành vẽ, xé hình tròn..
 -HS thu dọn giấy vụn
 -Vẽ ,xé hình tròn.
*********************************
 MÔN : HỌC ÂM ( TIẾT 16 )
 BÀI : ÔN TẬP TIẾT 1
A. MỤC TIÊU:
-Đọc được:u , ư ,x , ch , s , r , k , kh ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21.
-Viết được : u , ư ,x , ch , s , r , k , kh; các từ ngữ ứng dụng từ bài 17 đến bài 21.
-Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể:Thỏ và sư tử.
-HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.
B. CHUẨN BỊ:
Bảng ôn
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU.
GV
HS
 I.ỔN ĐỊNH:
 II.BÀI CŨ:
 -Tiết vừa qua học âm gì ?
 -BC: kẽ hở , kì cọ , khe đá , cá kho.
 -Đọc các từ vừa viết
 -Đọc câu ứng dụng
 -GV nhận xét.
 III.BÀI MỚI:
 1.Giới thiệu :
 Để nắm vững lại những âm đã học, hôm nay ôn lại các âm đó 
 -GV ghi tựa bài 
GV:Tuần qua các con đã học được những âm gì mới ?
 -GV ghi các âm ,các em nêu lên bảng ( theo hàng dọc và hàng ngang )
 2. Ôn tập:
 a.Các chữ và âm vừa học:
 -Gọi 2 HS lên bảng 
 -GV đọc âm
 -Gọi 2 HS lên bảng chỉ và đọc 
 b.Ghép chữ thành tiếng :
 + Bảng 1 :
 -HS ghép chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang
 -GV ghi vào bảng ôn 1
 B1 : xe xi xa xu xư
 Ke ki 
 -Lần lượt ghép đến hết bảng 
 -Gọi HS đọc lại
 Bảng 2 :
 -1 HS lên chỉ bảng đọc các tiếng và dấu thanh 
 -HS lần lượt ghép các tiếng ở cột dọc với các thanh ở dòng ngang để được tiếng có nghĩa 
 -GV điền các tiếng HS ghép vào bảng ôn 2 rù rú rủ rũ
 Chà chá chả chã chạ
 -GV chỉ bảng 
Hát
-k , kh
-HS viết BC
-HS đọc ( có phân tích )
-2 HS đọc 
 -HS đọc 
HS: 1 HS đọc 2 hoặc 3 âm: u , ư , x , ch , s , r , k , kh( có HS yếu )
 -HS chỉ chữ
 -1 em chỉ chữ ,1 em đọc âm( không thứ tự)
 -HS ghép ( có HS yếu )
 -2 HS đọc dòng ngang(mỗi em 3 dòng)
 -1 HS đọc cả bảng
 - 1HS đọc các tiếng ở cột dọc
 -1 HS đọc các dấu thanh ở dòng ngang 
 -1 HS lên chỉ và đọc
 HS ghép 
 -HS đọc cá nhân , tổ , lớp
 -1HS đọc cả bảng 2
THƯ GIÃN
 3.Đọc từ ứng dụng :
 -GV viết bảng các từ ứng dụng
 -HS đọc từ nào GV giải thích từ đó
 +xe chỉ :là xoắn các sợi chỉ nhỏ với nhau thành sợi lớn
 +Củ sả: GV đưa củ sả cho HS quan sát 
 4. Viết bảng con :
 -GV viết mẫu vừa nói :Xe :Chữ x cao 2 ô li nối chữ e cao 2 ô li.Cách 1 con chữ o viết :chỉ:có chữ c cao 2 ô li , nối lưng chữ h cao 5 ô li,nối chữ I cao 2 ô li ,dấu hỏi trên i
 -GV đọc : xe chỉ
 -Củ :chữ c cao 2 ô li ,nối chữ u cao 2 ôli, dấu ngã trên u.Cách 1 con chữ o viết sả
 -GV đọc : củ sả
 -GV nhận xét 
 -HS đọc
 -HS đọc các từ ( không thứ tự ) có phân tích 
 -2 HS đọc bảng ôn 1
 -1 HS đọc bảng ôn 2
 -1 HS đọc từ ứng dụng 
 -Cả lớp đồng thanh
 -HS viết BC:xe chỉ
 -HS viết BC:củ sả
TIẾT 2
 5.Luyện tập:
 a.Luyện đọc :
 -GV chỉ bảng cho HS bài ở tiết 1
 -GV nhận xét 
 + Đọc câu ứng dụng :
 -Cho HS quan sát tranh ở SGK, thảo luận
 -GV:gắn tranh, hỏi :
GV:Tranh vẽ gì?
Lồng ghép BVMT : Khỉ , sư tử , 
Hươu Nai,gấu là những con vật quý hiếm cần được chăm sóc và bảo vệ chúng
GV:Em nào đọc được câu ứng dụng?
 -GV chỉnh sửa phát âm cho HS
 b. Luyện viết vở:
 -Nhận xét bài ở bảng và bài ở vở 
 -Nhắc lại tư thế ngồi viết 
 -GV viết mẫu ở bảng vừa nói cách nối nét và độ cao con chữ : xe chỉ , củ sả
 -GV thu bài ,chấm 1 số vở, nhận xét 
 -Vài em đọc các từ trong 2 bảng ôn ( thứ tự , không tứ tự ) kết hợp phân tích 
 -HS nhận xét 
 -Đọc từ ứng dụng
 -HS quan sát tranh ở SGK , thảo luận
HS: Vẽ con cá lái ô tô đưa khỉ và sư tử về sở thú
HS:Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú
 -Vài em đọc
 * Đọc SGK:
 -1 HS đọc bảng ôn 1
 -1HS đọc bảng ôn 2
 -1HS đọc từ ứng dụng 
 -1 HS đọc câu ứng dụng 
 -Giống nhau
 -HS nhắc lại 
 -HS viết lần lượt vào vở theo hướng dẫn của GV
THƯ GIÃN
 c.Kể chuyện :
 Hôm nay cô sẽ kẽ cho các con nghe câu chuyện “Thỏ và Sư tử”
 -GV kể lần 1
 -GV kể lần 2 có kèm tranh minh hoạ:
 +Tranh 1:Thỏ đến gặp sư tử rất muộn 
 +Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa Thỏ và Sư tử
 +Tranh 3:Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng . sư tử nhìn xuống đáy thấy 1 con sư tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình 
 +Tranh 4:Tức mình nó liền nhảy xuống
Định cho sư tử kia một trận .Sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước mà chết
 -Qua các bức tranh cô vừa kể, cô chia ra 3 tổ để thảo luận 
 +Tổ 1 : Tranh 1+2
 +Tổ 2 : Tranh 3
 +Tổ 3 : Tranh 4
GV: Qua câu chuyện trên các con thấy những kẻ gian ác và kêu căn g bao giờ cũng bị trừng phạt
 IV. Củng cố – dặn dò :
 -Cô vừa hướng dẫn các con bài gì ?
 -Về nhà học lại bài ở SGK
Nhận xét tiết học
 -HS xem tranh SGK
 -HS theo dõi 
-HS thảo luận 
 -Dại diện tổ lên kể nội dung tranh được giao
 -HS nhận xét 
 -1 HS kể lại toàn chuyện 
 -1 HS nhận xét 
 -Ôn tập
************************************
 MÔN : MĨ THUẬT (Tiết 5)
 BÀI 5 : VẼ NÉT CONG
A . Mục tiêu :
- HS nhận biết nét cong.
- Biết cách vẽ nét cong.
- Vẽ được hình có nét cong và tô màu theo ý thích..
HS khá ,giỏi:Vẽ được một bức tranh đơn giản có nét cong và tô màu theo ý thích.
B . Đồ dùng dạy học : 
- Quả cam , quả cà chua( thật )
-Hình vẽ nét cong( cây ,mặt trời ).
C . Hoạt động dạy học : 
GV
HS
Ổn định : Hát .
Bài cũ :
Kiểm tra ĐDHT của HS 
GV nhận xét .
Bài mới :
a)Giới thiệu : 
Hôm nay cô hd các con vẽ nét cong
-GV ghi tựa bài .
b) Giới thiệu các nét cong : 
- GV vẽ lên bảng 1 số nét cong, nét 
lượn sóng , nét cong kín và hỏi HS:
 GV:Nét gì ?
 GV:Nét gì ?
 GV:Nét gì ?
 GV:Cô vẽ gì?
GV:Cô vẽ gì nữa?
GV:Đây là gì?
GV:Còn đây?
GV:Các hình cô vừa vẽ trên được tạo 
ra từ nét gì ?
Kết luận : các hình vẽ này được tạo 
nên từ nét cong.
GV vẽ lên bảng để HS nhận ra:
GV: Nét gì?
GV: Nét gì?
GV: Quả gì?
GV:Quả cam được vẽ bằng nét gì ?
 +GV chốt ý
 -GV vẽ tiếp
GV:Cô vừa vẽ gì?
 +Các con lưu ý là vẽ theo chiều mũi tên chỉ
THƯ GIÃN
d) Thực hành :
-Cho HS lấy vở tập vẽ
GV:Hình 1 vẽ những nét gì?
 -GV:Tranh 2 vẽ vườn cây
 +Hướng dẫn HS vẽ vào vở
 -Các con thực hành vẽ vườn hoa hoặc vườn cây ăn quả
 -Vẽ vào phần giấy trong khung
 -GV gắn tranh mẫu cho HS quan sát và giải thích
 -Khi vẽ các con vẽ thêm chi tiết phụ như: cỏ ,mây, núi , mặt trời
 -Vẽ xong phải vẽ màu cho thật đẹp theo ý thích
e) Nhận xét , đánh giá :
-Treo bài lên bảng .
-GV hd ,HS nhận xét về :
Cách chọn màu : màu tươi sáng hài hòa.
Vẽ màu có màu đậm , nhạt , tô đều , không lan ra ngoài hình vẽ .
Bài nào đẹp ?
-Cô vừa hd các con bài gì?
 Dặn dò: 
-Về nhà các con tập vẽ lại các nét cong
- Tiết sau đem đủ ĐDHT 
Nhận xét tiết học .
-HS đọc .
HS:Nét cong úp , nét cong ngữa .
HS:Nét lượn sóng
HS:Nét cong kín 
HS:Lá cây
HS:Dãy núi
HS:Quả cam
HS:Sóng nước
HS:.được tạo ra từ nét cong
HS:Nét cong trái
HS:Nét cong phải
HS:Quả cam
HS:Quả cam được vẽ bằng nét cong kín
 -HS nhận xét
HS:Bông hoa
HS:Bông hoa được vẽ bằng nét cong
 -HS lấy vở tập vẽ
HS:-Nét lượn sóng
 -Nét cong ngữa
 -Nét cong úp
 -Quả cam được vẽ bằng nét cong kín
 -Bông hoa được vẽ bằng nét cong
 -HS vẽ
 -Vẽ nét cong
*************************
 MÔN : TOÁN ( Tiết 17 )
 BÀI 17 : SỐ 8
A.MỤC TIÊU:
 -Biết 7 thêm 1 được 8 ,viết số 8; đọc ,đếm được từ 1 đến 8; biết so sánh các số trong phạm vi 8, biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -GV: -Tranh vẽ theo bài học 
 -Nhóm đồ vật có đến 8 phần tử
 -Mẫu chữ số 8 in và 8 viết 
 -HS:-Bộ ĐDHT
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
 I.Ổn định : Hát
 II.Bài cũ :
 -Tiết toán trước học bài gì ?
 -Đếm xuôi và đếm ngược từ 1 đến 7 , từ 7 đến 1
Gv: 7 Gồm mấy và mấy?
 -BC :Viết số 7
 -GV nhận xét 
 III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
Hôm nay cô giới thiệu với các con số 8
 -GV ghi tựa bài 
 2.Giới thiệu số 8 :
 a) Lập số 8 :
 -GV hướng dẫn HS xem tranh ,hỏi :
GV:Lúc đầu có mấy bạn chơi nhảy dây?
GV:Có thêm mấy bạn chạy tới muốn chơi?
GV:7 thêm 1 bạn tất Cả là mấy bạn ?
GV:7bạn thêm 1bạn là 8 bạn .Tất cả có 8 bạn
 + Cho HS lấy hình tròn ra
GV:Các con cho cô 7 hình tròn (HS lấy ), lấy thêm 1 hình tròn .vậy có tất cả mấy hình tròn ?
 +Cho HS lấy que tính cầm tay GV:trên tay các con có mấy que tính ?
GV:Cho HS lấy thêm 1 que tính nữ
GV:7 que tính thêm 1 que tính là mấy que tính?
 -GV hỏi để HS nhắc lại 
b.Giới thiệu chữ số 8 in,8 viết:
 -Để chỉ đồ vật có số lượng là 8, người ta dùng chữ số 8
 -Đây là chữ số 8 in , đây là chữ số 8 viết
 -GV đọc : số 8 in , số 8 viết 
 -GV viết , vừa nêu cách viết số 8 được viết bởi nét cong phải, nối nét cong trái, nối nét cong phải , nối nét cong trái
 -GV nhận xét 
 c.Nhận biết thứ tự số 8:
 -Cho HS đếm que tính từ 1 đến 8 và từ 8 đến 1
 -Cho HS lên bảng viết theo thứ tự từ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 , 8
GV:Số 8 đứng trước số nào?
GV:Số nào đứng liến trước số 8
GV:Những số nào đứng trước số 8?
 -Cho HS đếm xuôi , ngược từ 1 đến 8 , từ 8 đến 1
 -Số 7
 -HS đếm
HS:+7 gồm 6 và 1 , gồm 1 và 6 
 +7 gồm 5 và 2 , gồm 2 và 5
 +7 gồm 4 và 3 , gồm 3 và 4
 -HS viết BC :7
 -HS đọc
HS:Có 7 bạn đang chơi( đếm lại)
HS:Có thêm 1 em đang đi tới ( HS yếu )
HS:Có tất cả 8 bạn
 -HS lặp lại
HS:Có 7 hình tròn thêm 1 hình tròn là 8 hình tròn 
 -HS khác lặp lại ( có HS yếu )
HS: Có 7 que tính 
HS:7 que tính thêm 1 que tính là 8 que tính.có tất cả 8 que tính
HS: 7 bạn thêm 1 là 8 bạn
 -HS đọc: số 8 in , số 8 viết
 -HS viết BC : số 8
 -HS đếm( HS yếu đếm từ 1 đến 8)
 -1 HS lên bảng viết 1 ,2 ,3 ,4 ,5 ,6 ,7 , 8
 -Số 7
 -Số 7
HS: Các số 1 , 2, 3, 4, 5, 6,7đứng trước số 8
 -HS đếm ( HS yếu đếm xuôi )
THƯ GIÃN
 3. Luyện tập:
 Bài 1: Viết số 8
 -Các con viết 1 hàng số 8, cách 1 ô viết 1 chữ số vào SGK
 -GV đi kiểm tra
 Bài 2: 
 -Nêu yêu cầu bài 2
 -Đếm các chấm tròn ở 2 ô vuông rồi ghi kết quả đếm bằng số ở ô vuông dưới 
 +Chữa bài :
 -Cho HS đổi vở
 -Gọi HS đọc kết quả
GV:Trong ô thứ nhất có mấy chấm tròn xanh?Trong ô thứ 2 có mấy chấm tròn xanh?cả 2 ô có mấy chấm tròn xanh?
GV:8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7
 +Tương tự như thế cho HS nêu lên cấu tạo số 8 ở các ô tiếp theo
 Bài 3 :
 -Viết số thích hợp vào ô trống
 -Cho HS đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 8, từ 8 đến 1 
 -Dựa vài thứ tự các số , các con điền số còn thiếu vào ô vuông
 +Chữa bài:
 -GV gắn bảng phụ, gọi HS lên điền
GV:Trong các số tứ 1 đến 8 số nào lớn nhất ?
GV:Trong các số tứ 1 đến 8 số nào nhỏ nhất ?
 -GV nhận xét
 IV.Củng cố –dặn dò:
 -Các con vừa học số mấy ?
 -Đếm xuôi và ngược từ 1 đến 8 , từ 8 đến 1
 +Dặn dò:
 Về nhà tập đếm số từ 1 đến 8, 8 đến 1
Nhận xét tiết học
 -Viết số 8
 -Số
 -HS làm bài
 -HS đọc mỗi em 1 bài
HS:ô thứ nhất có 7 chấm tròn xanh.Trong ô thứ 2 có 1 chấm tròn xanh.cả 2 ô có 8 chấm tròn xanh.
 -HS nhắc lại
 -HS đọc
 -HS:làm bài
 -1 HS lên điền
 - Số 8
 -Số 1 
 -Số 8
 -HS đếm ( HS yếu đếm xuôi )
***********************************
 MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ( Tiết 5)
 BÀI : VỆ SINH THÂN THỂ
A.MỤC TIÊU :
 -Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể
 HS khá, giỏi :-Nêu được cảm giác khi bị mẩn ngứa,ghẻ,chấy rận,đau mắt,mụn nhọt.
 -Biết cách đề phòng các bệnh về da
B.CHUẨN BỊ :
 -Các hình trong bài 5 SGK
 -Xà phòng,khăn mặt,bấm móng tay ( kéo )
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
 I.Ổn định : Hát 
 II.Bài cũ :
 -Tiết trước tự nhiên và xã hội học bài gì?
GV:Hãy nói các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt ? 
GV:Chúng ta nên làm và không nên làm gì để bảo vệ tai? 
 -GV nhận xét 
 III. Bài mới:
 1.Giới thiệu :
 Hôm nay cô sẽ dạy các con bài :Giữ vệ sinh thân thể
 -GV ghi tựa bài 
 2.Những hoạt động :
 Hoạt động 1 : Suy nghĩ cá nhân và làm việc theo cập
 +Mục tiêu :Tự liên hệ về những việc mà mỗi HD đã làm để giữ vệ sinh cá nhân.
 +Cách tiến hành :
 -HS thảo luận theo cặp
GV:Hằng ngày các con đã làm gì để giữ sạch thân thể,quấn áo
 -Bây giờ các con nói cho bạn bên cạnh biết
GV:Hằng ngày các con đã làm gì để giữ sạch thân thể,quần áo?
 -GV ghi ý HS phát biểu lên bảng
 -Bảo vệ mắt và tay
HS: Nên đọc sách nơi có đủ ánh sáng,rửa mắt bằng nước và khăn sạch,thường xuyên đi khám mắt.
 -Không nhìn ánh sáng chói quá,không xem ti vi gấn quá
HS: Không ngoáy tai bằng vật cứng , không , không nghe tiếng động quá to.
 -Khi tai bị bệnh phải nhờ bác sĩ khám
 -HS đọc.
 -HS nói cho nhau nghe hằng ngày làm gì để giữ sạch quần áo thân thể
HS1:Để giữ sạch thân thể ,quần ao1em phải tắm,gội đầu,thay quần áo hằng ngày.
HS2:Rửa tay , chân trước khi ăn cơm,trước khi đi ngủ
HS3:Rửa tay chân sau khi đi đại tiện
HS4:Rửa mặt hằng ngày và luôn đi dép
 HS nhận xét ,bổ sung
 -Vài em nhắc lại 
THƯ GIÃN
 * Hoạt động 2: SGK
 +Mục tiêu : HS nhận ra các việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ 
 + Cách tiến hành :
 -Cho HS thảo luận theo cặp
 -Các con hãy quan sát các hình ở trang 12 và 13 SGK, nêu những việc làm của các bạn trong từng tranh
 -Các con nêu rõ việc nào đúng ,việc làm nào sai?tại sao ?
 -GV treo tranh
 Hình1 :
 -GV nhận xét
 Hình 2 :
 -Gv nhân xét
 Hình 3 :
 -GV nhận xét
 Hình 4 :
 -GV nhận xét
 Hình 5:
 -GV nhận xét
 Hình 6:
 -GV nhận xét
 -GV treo tranh 13
 Hình 1:
 -GV nhận xét
 Hình 2:
 -GV nhận xét
 Hình 3 :
 -GV nhận xét
 -Nên làm :Hằng ngày nên tắm,gội đầu bằng nước sạch và xà phòng,thay quần áo,nhất là quần lót,rửa chân , rửa tay,cắt móng tay ,móng chân
 -Không nên làm:như tắm ở ao hoặc bơi ở chỗ nước không sạch 
 * Hoạt động 3 : Thảo luận lớp
 +Mục tiêu :Biết trình tự các việc làm hợp vệ sinh như tắm, rửa tay,rửa chân và biết nên làm những việc đó vào lúc nào? 
 +Cách tiến hành : GV hỏi HS trả lời câu hỏi:
GV:Hãy nêu các việc làm khi tắm:
 +Trước khi tắm phải chuẩn bị gì?
 +Khi tắm phải tắm như thế nào?
 +Tắm xong phải làm sao?
 -GV ghi lại tất cả ý kiến của HS lên bảng .Sau đó tổng kết lại và kết luận việc nên làm trước,việc nên làm sau theo trình tự:
 + Trước khi tắm phải chuẩn bị xà phòng,khăn tắm, quần áo lạnh
 +Khi tắm :dội nước,xát xà phòng,kì cọ..
 +Tắm xong lau khô người
 +Mặc quấn ,áo sạch
 -Chú ý:Tắm nơi kín gió
 IV. Củng cố dặn dò :
 -Các con vừa học bài gì ?.
GV:Nên rửa tay khi nào?
GV:Nên rửa chân khi nào?
 -GV ghi những câu trả lời của HS lên bảng
 Kết luận :Để giữ thân thể sạch sẽ phải thường xuyên tắm rửa,thay quần áo sạch,rửa tay,chân,cắt mòng tay chân ,không đi chân đất
GV:Lớp mình có ai đi chân đất không?
 Dặn dò : Qua bài này các con phải biết giữ thân thể sạch sẽ ,có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày đúng theo bài học.
Nhận xét tiết học.
 -HS thảo luận ( 2 em )
 -Từng cập lên trình bày
HS1:Bạn nhỏ trong hình đang làm gì?
HS2:Bạn nhỏ đang tắm
HS1:Bạn nhỏ tắm như vậy đúng hay sai? Vì sao?
HS2:Đúng ,vì tắm bằng nước sạch
 -1 HS nhận xét
HS1:Bạn trong hình đang làm gì ?
HS2:Bạn đang tắm với con trâu
HS1:Tắm như thế đúng hay sai?vì sao?
HS2:Sai ,vì trâu bẩn ,nước ao bẩn sẽ bị ngứa
 -1HS nhận xét
HS1:Bạn đang làm gì? Đúng hay sai?
HS2:Bạn đang gội đầu là đúng
HS1:Vì sao?
HS2:Vì gội đầu để giữ đầu tóc sạch sẽ,không bị nấm tóc ,đau đầu
 -1HS nhận xét
HS1:Bạn đang làm gì ?
HS2:Bạn đang mặc áo
 -1 HS nhận xét
HS1: Bạn đang làm gì? Đúng hay sai?
HS2:Bạn đang bơi là đúng
HS1:vì sao?
HS2:Vì bơi lội giúp cho cơ thể khỏe mạnh.
 -1 HS nhận xét
HS1:Hình vẽ gì ?
HS2:Bạn đang thay đồ ,chị đang phơi đồ
HS1:Việc làm đó đúng hay sai? Vì sao?
HS2:Đúng ,vì giặt đồ,thay đồ sạch giúp giữ da sạch sẽ không bị ngứa.
 -1 HS nhận xét
HS1: Bạn này đang làm gì? 
HS2:Bạn đang rửa chân xong rồi mang giầy
HS1:việc làm đó đúng hay sai?Vì sao?
HS2:Đúng vì giữ chân sạch sẽ
 -1 HS nhận xét 
HS1: Bạn đang làm gì? Đúng hay sai?
HS2:Bạn đang rửa tay là đúng
HS1:Tại sao đúng?
HS2:Vì giữ tay được sạch sẽ
 -HS nhận xét
HS1:Hình vẽ gì?
HS2:Vẽ thau đựng nước,ca,thùng ,khăn, xà phòng
HS1:Những dụng cụ này để làm gì?
HS2:Những dụng cụ này để tắm
 -1HS nhận xét
 -Mỗi HS nêu một ý
 -Vệ sinh thân thể
HS1:Rửa tay trước khi cầm thức ăn
HS2:Sau khi đại tiện
HS3:Sau khi đi chơi về
 -HS nhận xét
HS1:Rửa chân trước khi đi ngủ
HS2:Sau khi ở ngoài vào nhà
HS:Dạ không
**************************************
 MÔN : HỌC ÂM (Tiết 22 )
 BÀI : p - ph - nh
A.MỤC TIÊU :
Đọc được : p , ph , nh , phố xá , nhà lá; từ và câu ứng dụng.
Viết được : p , ph , nh , phố xá , nhà lá
Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : Chợ , phố , thị xã
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh + bộ chữ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
Tiết trước học âm gì?.
BC : xe chỉ , củ sả , kẻ ô, rổ khế
Đọc lại các từ đã viết.
Đọc câu ứng dụng.
GV nhận xét.
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 -Hôm nay cô hướng dẫn các con học âm mới nữa, đó là âm p , ph , nh
 -GV ghi tựa bài, đọc.
 2.Dạy âm :
 a)Âm p - ph :
 -GV đọc : p.
 -GV gắn chữ p vừa tô vừa nói : chữ gồm 1 nét xiên phải, nét thẳng và 1 nét móc 2 đầu.
 -GV cài âm : p.
 +Khi phát âm p uốn lưỡi , hơi thoát
mạnh,không có tiếng thanh
 -GV đọc : p.
 -Sửa phát âm cho HS
 + ph
GV: Chữ ph được ghép bởi những con chữ nào?
 -GV gắn bảng cài:ph
 +So sánh p và ph :
 +Khi phát âm ph môi trên và răng dưới tạo thành 1 khe hẹp , hơi thoát ra nhẹ,không có tiếng thanh
 -GV đọc :ph
GV:Có âm ph, muốn có tiếng phố phải thêm âm gì?. Dấu gì?.
 -GV gắn bảng cài và viết bảng phố.
 -GV gắn tranh, hỏi :
GV : tranh vẽ gì?.
 -GV viết bảng : phố.
+Bảng cài.
+Bảng con.
 -Chữ p : Nét xiên phải được bắt đầu từ bên dưới dòng kẻ ngang của ô li thứ nhất hất lên,kéo nét sổ thẳng cao 4 ô li,từ dòng kẻ ngang của ô li thứ hai viết nét móc 2 đầu
 -Còn chũ ph viết tương tư ,chú ý điểm dừng bút của chữ p là điểm bắt đầu của chữ h cao 4 ô li , viết liền nét,không nhấc bút
 -GV đọc : p - ph.
 -GV hướng dẫn viết tiếng :phố
 -GV nhận xét.
 b)A

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc