Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Võ Thị Thuý Minh - Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm

I-Mục tiêu:

1.Kiến thức: Hs biết được: Thế nào là ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.

 Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.

2.Kĩ năng : Biết giữ vệ sinh cá nhân ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.

3.Thái độ : Có ý thức tự giác giữ vệ sinh cá nhân ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.

II-Đồ dùng dạy học:

.GV: - chuẩn bị bài hát “Rửa mặt như mèo”.

 - Gương & lược chải đầu.

.HS : -Vở BT Đạo đức 1, bút chì hoặc sáp màu.

III-Hoạt động daỵ-học:

1.Khởi động: Hát tập thể.

2.Kiểm tra bài cũ:-Tiết trước em học bài đạo đứcnào?

 -Mặc ntn gọi là gọn gàng sạch sẽ?

 -Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ có ích lợi gì ?

 .Nhận xét bài cũ.

 3.Bài mới:

 

doc 24 trang Người đăng honganh Lượt xem 1307Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Võ Thị Thuý Minh - Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HS
5p
30p
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm d, đ
2.Hoạt động 2 : Dạy chữ ghi âm
 a.Dạy chữ ghi âm d:
 +Mục tiêu: nhận biết được chữ d và âm d.
+Cách tiến hành :
-Nhận diện chữ: Chữ d gồm một nét cong hở phải, một nét móc ngược ( dài )
Hỏi : So sánh d với các sự vật và đồ vật trong thực tế?
-Phát âm và đánh vần : d, dê
+Phát âm : đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh
+Đánh vần : d đứng trước, ê đứng sau
b.Dạy chữ ghi âm đ:
 +Mục tiêu: nhận biết được chữ đ và âm đ
+Cách tiến hành :
-Nhận diện chữ: Chữ đ gồm chữ d, thêm một nét ngang.
Hỏi : So sánh d và đ?
-Phát âm và đánh vần tiếng : đ, đò.
+Phát âm : Đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra, có tiếng thanh.
+Đánh vần:
c.Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
+Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ.
d.Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng:
da, de, do, da, đe, đo, da dê, đi bộ
-Đọc lại toàn bài trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động: Ổn định tổ chức
2.Hoạt động 2: Bài mới:
 +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng 
 -Phát triển lời nói tự nhiên .
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc:
-Đọc lại bài tiết 1
-Đọc câu ứng dụng :
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
+Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : dì, đi, đò )
 Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : dì na đi đò, bé và me
 đi bộ
b.Đọc SGK:
c.Luyện viết:
d.Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói : dế, cá cờ, bi lá đa.ve, 
+Cách tiến hành :
Hỏi: -Tại sao nhiều trẻ em thích những vật này ?
-Em biết loại bi nào? Cá cờ, dế thường sống ở đâu? Nhà em có nuôi cá cờ không?
 -Tại sao lá đa lại cắt ra giống hình trong tranh ?
 -Em biết đó là trò chơi gì?
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Thảo luận và trả lời: 
Giống : cái gáo múc nước
(Cá nhân- đồng thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn :dê
Giống : chữ d
Khác :đ có thêm nét ngang.
(C nhân- đ thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn đò
Viết bảng con : d, đ, dê, đò
Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời : dì đi đò, bé 
Đọc thầm và phân tích tiếng : dì, 
Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) 
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Tô vở tập viết : d, đ, dê, đò.
Thảo luận và trả lời ( Chúng thường là đồ chơi của trẻ em )
Trò chơi : Trâu lá đa.
 MÔN: TOÁN: TIẾT 13.
 BÀI: BẰNG NHAU, DẤU BẰNG.
I.Mục tiêu;
 1 -Kiến thức: Giúp HS nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó.
 2 -Kĩ năng: Biết sử dụng từ “bằng nhau “, dấu = khi so sánh các số .
 3-Thái độ: Thích so sánh số theo quan hệ bằng nhau.
 II. Đồ dùng dạy học:
 -GV: Các mô hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học, phiếu học tập, bảng phụ.
 -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
 1.Khởi động: Ổn định tổ chức(1phút). 
 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
 Bài cũ học bài gì ?. 1HS: ( Luyện tập). 
 -Làm bài tập 1 : Điền dấu vào ô trống:( Gọi 4 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con).
 3 .. 4 ; 5 .. 2 ; 1 .. 3 ; 2 .. 4
 4 .. 3 ; 2 .. 5 ; 3 .. 1 ; 4 .. 2
 -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 3.Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động1: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
Hoạt động 2:Giới thiệu bằng nhau,dấu = (12’)
+Mục tiêu:Nhận biết về sự bằng nhau về số lượng mỗi số bằng chính số đó.
a. Hướng dẫn HS nhận biết 3 = 3
 GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi:
“Bên trái có mấy con hươu?” ;“ Bên phải có mấy khóm cây?” Cứ mỗi con hươu lại có duy nhất một khóm cây (và ngược lại), nên số con hươu (3) bằng số khóm cây(3), ta có:3 bằng 3.GV giới thiệu :” Ba bằng ba”Viết như sau:3 =3 (dấu = đọc là bằng).
Chỉ vào 3=3 gọi HS đọc:
+Đối với hình vẽ sơ đồ hình tròn dạy tương tự như trên.
b.Hướng dẫn HS nhận biết 4 = 4.
GV giới thiệu: Bốn cái li và và bốn cái thìa .Ta có số li và số thìa như thế nào?
Cứ mỗi cái li có duy nhất một cái thìa (và ngược lại), nên số li(4) bằng số thìa (4) Ta có: 4 bằng 4
GV giới thiệu:” Bốn bằng bốn” ta viết như sau:4 = 4
 GV chỉ vào 4 = 4
 Đối với sơ đồ hình vuông cách dạy tương tự như trên
c.KL: Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau (đọc, chẳng hạn 3 =3 tư øtrái sang phải cũng giống như từ phải sang trái, còn 3 3).
Hoạt động 3:Thực hành (10’).
 +Mục tiêu : Biết sử dụng từ” bằng nhau”, dấu = khi so sánh các số.
-Hướng dẫn HS làm các bài tập .
-Bài 1: (HS viết ở vở bài tập Toán 1.)
 Hướng dẫn HS viết 1 dòng dấu =:
 GV nhận xét bài viết của HS.
-Bài 2: (Làm phiếu học tập).
 HD HS nêu cách làm :VD ở bài mẫu, phải so sánh số hình tròn bên trên với số hình tròn ở bên dưới rồi viết kết quả so sánh: 5 = 5;
Nhận xét bài làm của HS.
-Bài 3: Điền dấu , = ( HS làm vở toán).
 Hướng dẫn HS so sánh hai số rồi điền dấu.
 GV chấm điểm và chữa bài.
Hoạt đọng 5:Trò chơi” Thi đua nối nhanh” (4’)
+Mục tiêu : So sánh các số một cách thành thạo theo quan hệ bằng nhau.
+Cách tiến hành:
-Nêu yêu cầu:Đếm số hình vuông và hình tròn rồi điền số vào ô trống, so sánh hai số vừa điền rồi điền dấu.
GV nhận xét thi đua.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: (3‘)
-Vừa học bài gì? Măm bằng mấy? Bốn bằng mấy?.
-Chuẩn bị : Sách Toán 1, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”.
-Nhận xét tuyên dương.
- Quan sát bức tranh “con hươu, khóm cây”và trả lời câu hỏi của GV
“Ba bằng ba”
3HS đọc: “Ba bằng ba”.
Số li và số thìa bằng nhau, đều bằng bốn.
HS đọc”Bốn bằng bốn”(cn-đt)
HS nhắc lại:” bốn bằng bốn”
Lắng nghe.
-Đọc yêu cầu:”Viết dấu =”
-HS thực hành viết dấu =.
-Đọc yêu cầu: Viết (theo mẫu):
-HS làm bài rồi chữa bài.
 HS đọc: “Măm bằng năm”.
-HS đọc yêu cầu:Viết dấu >,< = vào trống. 
HS làm bài và chữa bài.
HS đọc kết quả vừa làm.
-2 đội thi đua. Mỗi đội cử 2 em thi nối tiếp, viết số vào ô trống, so sánh hai số rồi điền dấu. Đội nào viết nhanh, đúng đội đó thắng.
 MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: TIẾT 4.
 BÀI: BẢO VỆ MẮT VÀ TAI.
.I. Mục tiêu:
1-Kiến thức :Biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
2-Kĩ năng :Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ mắt và tai sạch sẽ.
3-Thái độ :Có ý thức thực hiện tốt.
4. Phát triển: Cho HS xử lí 1 số tình huống có hại cho mắt.
II.Đồ dùng dạy-học:
-GV: Các hình trong bài 4 SGK
-HS :Vở bài tập TN &XH bài 4.Một số tranh,ảnh về các hoạt động liên quan đến mắt và tai.
III.Hoạt động dạy học:
1.Khởi động: Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :Tiết trước em học bài gì? ( Nhận biết các vật xung quanh)
 -Nhờ những giác quan nào mà ta nhận biết được các các vật xung quanh?
 - Nhận xét bài cũ
3.Bài mới:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài : HS hát tập thể - ghi đề 
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt .
*Cách tiến hành:
Bước 1: 
-GV hướng dẫn HS quan sát từng hình ở trang 10 SGK tập đặt và tập trả lời câu hỏi cho từng hình .ví dụ:
-HS chỉ vào hình đầu tiên bên trái và hỏi:
+Khi có ánh sáng chói chiếu vào mắt,bạn trong hình vẽ đã lấy tay che mắt,việc làm đó là đúng hay sai? chúng ta có nên học tập bạn đó không?
 -GV khuyến khích HS tự đặt câu hỏi và câu trả lời
Bước 2: 
 -GV gọi HS chỉ định các em có câu hỏi hay lên trình bày trước lớp
* Kết luận: Chúng ta không nên để ánh sáng chiếu vào mắt
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ tai
 *Cách tiến hành:
Bước 1: 
-Gv hướng dẫn HS quan sát hình/11SGK và tập đặt câu hỏi cho từng hình.Ví dụ:
-HS chỉ vào hình đàu tiên bên trái trang sách và hỏi:
 +Hai bạn đang làm gì?
 +Theo bạn việc làm đó là đúng hay sai?
Bước 2: 
-GV cho HS xung phong trả lời
-Tiếp theo,GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc? 
+Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi,lưỡi,da của chúng ta mất hết cảm giác?
* Kết luận: 
 -Nhờ có mắt ( thị giác ),mũi (khứu giác),tai (thính giác),lưỡi (vị giác),da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh,nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh.Vì vậy chúng ta phải bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ thể.
 Hoạt động cuối: Củng cố,dặn dò:
-GV hỏi lại nội dung bài vừa học
-Cả lớp hát bài:Rửa mặt như mèo
-HS hỏi và trả lời theo hướng dẫn của GV
-HS theo dõi
 -HS thay phiên nhau tập đặt câu hỏi và trả lời.
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS theo dõi
-HS trả lời
 Thứ 4 ngày 8 tháng 9 năm 2010
 MÔN: TIẾNG VIỆT: TIẾT 33+ 34
 BÀI 15: T, TH.
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh đọc, viết được chữ t và th, tổ, thỏ , đọc được từ và câu ứng dụng.
Luyện nói 2-3 câu.
2.Kĩ năng : Các em đọc, viết tương đối thành thạo.
3.Thái độ : Lớp học nghiêm túc.
4.Phát triển: Lời nói tự nhiên theo nội dung : ổ, tổ.Viết hết số chữ trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ SGK, Bảng phụ.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động :Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết : d, đ, dê, đò.
 -Đọc câu ứng dụng : dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
 -Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới :
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5p
30p
5p
5p
30p
5p
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm t, th.
2.Hoạt động 2 : Dạy chữ ghi âm
 a.Dạy chữ ghi âm t:
 +Mục tiêu: nhận biết được chữ t và âm t
+Cách tiến hành :
-Nhận diện chữ: Chữ t gồm : một nét xiên phải, một nét móc ngược ( dài ) và một nét ngang.
Hỏi : So sánh d với đ ?
-Phát âm và đánh vần : t, tổ.
+Phát âm : đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, không có tiếng thanh.
+Đánh vần : t đứng trước, ô đứng sau, dấu hỏi trên ô.
b.Dạy chữ ghi âm th :
 +Mục tiêu: nhận biết được chữ th và âm th
+Cách tiến hành :
-Nhận diện chữ: Chữ th là chữ ghép từ hai con chữ t và h ( t trước, h sau )
Hỏi : So sánh t và th?
-Phát âm và đánh vần tiếng : th, thỏ
+Phát âm : Đầu lưỡi chạm răng và bật mạnh, không có tiếng thanh.
+Đánh vần:
c.Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
+Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ.
d.Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng:
to, tơ, ta, tho, tha, thơ
-Đọc lại toàn bài trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động: Ổn định tổ chức 
2.Hoạt động 2: Bài mới:
 +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng 
 -Phát triển lời nói tự nhiên .
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc:
-Đọc lại bài tiết 1
-Đọc câu ứng dụng :
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
+Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : thả )
 Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : bố thả cá mè,
 bé thả cá cờ.
 b.Đọc SGK:
c.Luyện viết:
d.Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói : ổ, tổ
+Cách tiến hành :
Hỏi: -Con gì có ổ? Con gì có tổ?
 -Các con vật có ổ, tổ, còn con người có gì để ở ?
 -Em nên phá ổ , tổ của các con vật không? Tại sao?
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Thảo luận và trả lời: 
Giống : nét móc ngược dài và một nét ngang.
Khác : đ có nét cong hở, t có nét xiên phải.
(Cá nhân- đồng thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn :tổâ
Giống : đều có chữ t
Khác :th có thêm h.
(C nhân- đ thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn thỏ.
Viết bảng con : t, th, tổ, thỏ
Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời : bố thả cá
Đọc thầm và phân tích tiếng : thả
Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) 
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Tô vở tập viết : t, th, tổ, thả
Thảo luận và trả lời 
Trả lời : Cái nhà
 MÔN: TOÁN: TIẾT 14.
 BÀI: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu:
1 -Kiến thức: Giúp HS củng cố về những khái niệm ban đầu về bằng nhau. So sánh các số trong phạm vi 5(với việc sử dụng các từ ” bé hơn”,” lớn hơn”, “ bằng nhau” và các dấu . =).
2 -Kĩ năng :Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh hai số.
 3 -Thái độ: Thích học Toán.
 II. Đồ dùng dạy học:
 -GV: tranh SGK, phiếu học tập, bảng phụ.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. Các hoạt dạy học :
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 
 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) 
 Bài cũ học bài gì?(Bằng nhau, dấu = ) 1HS trả lời.
 Làm bài tập 3/23 :( Viết dấu >,<, = vào ô trống). 1 HS nêu yêu cầu.
 5 .. 4 ; 1 .. 2 ; 1 .. 1 ; 
 3 .. 3 ; 2 .. 1 ; 3 .. 4 ;
 2 .. 5 ; 2 .. 2 ; 3 ..2 ; 
 (3HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). 
 GV Nhận xét, ghi điểm. 
 Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động1: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
Hoạt động 2: (15 phút).
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
 1.Bài tập1: (8 phút) 
+Mục tiêu: Biết sử dụng dấu, = khi so sánh hai số.
+Cách tiến hành : HS Làm vở Toán.
 Hướng dẫn HS:
 GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
+KL: Sau khi chữa bài, GV cho HS quan sát kết quả bài làm ở cột thứ ba rồi giúp HS nêu nhận xét :
 VD :” 2 bé hơn 3, 3 bé hơn 4, vậy 2 bé hơn 4”.
-Bài 2: (7 phút). Làm phiếu học tập.
+Mục tiêu: Giới thiệu về quan hệ lớn hơn bé hơn bằng nhau khi so sánh hai số.
+Cách tiến hành: 
 Hướng dẫn HS:
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
+KL:3 > 2 ngược lại 2 4 ngược lại 4 < 5 ; 3= 3, 5=5 (một số bằng chính số đó).
Hoạt động 3I: Trò chơi.( 10 phút)
 Bài tập 3 :(Thi đua nối hình thích hợp để bằng nhau).
+Mục tiêu: Củng cố về khái niệm bằng nhau.
+Cách tiến hành:
HD HS quan sát bài mẫu gọi HS thử giải thích tại sao lại nối như hình vẽ(bài mẫu).
HD HS cách làm:
+KL:Sau khi HS nối phải yêu cầu HS nêu được 4 = 4, 5 = 5.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: (4 phút)
 -Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Luyện tập chung”.
-Nhận xét tuyên dương.
Đọc yêu cầu bài1:”Điền dấu,=”.
HS làm bài và chữa bài.
Đọc yêu cầu bài 2:”Viết (theo mẫu)”.
HS làm bài và chữa bài.
HS đọc kết quả bài 2.
HS đọc yêu cầu bài 3:”Làm cho bằng nhau ( theo mẫu )”:
Giải thích bài mẫu.
(HS làm ở phiếu học tập).
HS làm bài rồi chữa bài : Nối và đọc kết quả.
Trả lời (Luyện tập).
Lắng nghe.
 MÔN: THỂ DỤC: TIẾT 4.
 BÀI: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGỦ, TRÒ CHƠI.
I. Mục đích - Yêu cầu : 
1. Kiến thức: Giúp học sinh : Oân tập hợp hàng dọc, dóng hàng, nghiêm, nghỉ. đúng chỗ, nhanh. Học quay phải, quay trái. Yêu cầu biết nhận đúng hướng và xoay người theo khẩu lệnh. Ôân trò chơi“Diệt các con vật có hại”.
2. Kĩ năng: HS biết chơi đúng luật, trật tự, hào hứng trong khi chơi.
 3. Thái độ: Giáo dục : Ý thức học tập, ý thức kỉ luật, rèn luyện thể lực, rèn luyện khéo léo, nhanh nhẹn. Đảm bảo an toàn, đề phòng chấn thương.
II. Phương pháp giảng dạy : 
Giảng giải, làm mẫu, tập luyện
Tập luyện hoàn chỉnh, thi đấu
III. Dụng cụ :
1 Còi, Sân.
PHẦN NỘI DUNG
ĐLVĐ
YÊU CẦU KĨ THUẬT
I. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Phổ biến bài mới
4. Khởi động
 - Chung 
 - Chuyên môn 
II. Phần cơ bản : 
 1. Oân tập hợp hàng dọc, dóng hàng, nghiêm,nghỉ, quay phải , quay trái
2. Oân trò chơi : “Diệt các con vật có hại”.
3. Chạy bền 
III. Phần kết thúc :
 1. Hồi tĩnh
2. Nhận xét
3. Xuống lớp
6-10'
1-2'
2-3'
18-22'
3-4'
7-8'
6-8'
4-6'
1-2'
3-4'
- Lớp trường tập trung báo cáo
- Hát vỗ tay
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2, 1-2
- Trò chơi " Diệt các con vật có hại"
- GV điều khiển lớp thực hiện 1-2 lần ( sửa sai cho HS ) : Ôn quay phải, quay trái, đi đều.
- Tập luyện theo tổ ( sửa sai cho HS ) 
- Quay sau : GV làm động tác 2 lần
- 3 HS làm thử
- Cả lớp tập theo khẩu lệnh của GV
- Tập theo tổ ( GV sửa sai cho HS )
- GV nêu cách chơi và luật chơi 
- GV làm mẫu
- Tổ 1 chơi thử
- Các tổ chơi 1- 2 lần
- Cả lớp thi đua 2 - 3 lần
- Chạy 15 m ( Khi chạy phải hít thở đều, phân phối đều sức trên đoạn đường chạy )
- HS hát và vỗ tay theo nhịp 
- Hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học 
- Về nhà tập lại quay sau.
- GV hô " THỂ DỤC" - Cả lớp hô " KHOẺ"
 Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010.
 MÔN: TIẾNG VIỆT : TIẾT 35+36
 BÀI 16: ÔN TẬP.
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :
 Học sinh đọc và viết được: I, a, n, m, d, đ, t,th, các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài
 12 đến bài 16. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Cò đi lò dò.
2. Kĩ năng: Các em đọc, viết tương đối thành thạo.
3.Thái độ : Lớp chăm học.
 II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Bảng ôn, Bảng phụ, SGK.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết : t, th, tổ, tho, ti vi, thợ mỏ.
 -Đọc câu ứng dụng : bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
 -Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới :60P
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành : 
Hỏi :-Tuần qua chúng ta đã học được những âm và chữ gì mới ?
 - Gắn bảng ôn lên
2.Hoạt động 2 : Oân tập
 +Mục tiêu: 
+Cách tiến hành :
 a.Oân các chữ và âm đã học :
 Treo bảng ôn:
B1: Oân ghép chữ và âm thành tiếng.
B2: Oân ghép tiếng và dấu thanh.
b.Ghép chữ thành tiếng:
c.Đọc từ ứng dụng:
 -Chỉnh sửa phát âm.
 -Giải thích nghĩa từ.
d.Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
+Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ.
e.Hướng dẫn viết vở Tập viết: 
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1:Khởi động: Ổnđịnh tổ chức
2.Hoạt động 2: Luyện tập
 +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng 
 -Kể chuyện: Cò đi lò dò.
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc:
-Đọc lại bài tiết 1
-Đọc câu ứng dụng :
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
 +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : cò bố mò cá,
 cò mẹ tha cá về tổ.
 b.Đọc SGK:
c.Luyện viết:
d.Kể chuyện:
+Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện
+Cách tiến hành :
-Kể lại diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
Tranh1: Anh nông dân liền đem cò về nhà chạy chữa nuôi nấng.
Tranh 2: Cò con trông nhà. Nó đi lò dò khắp nhà bắt ruồi, quét dọn nhà cửa.
Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò đang bay liệng vui vẻ. Nó nhớ lại những ngày tháng còn đang vui sống cùng bố mẹ và anh chị em.
Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò lại cùng anh cả đàn kéo về thăm anh nông dân và cánh đồng của anh.
- Ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm chân thành giữa con cò và anh nông dân.
3.Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò
Đưa ra những âm và từ mới học
Lên bảng chỉ và đọc
Đọc các tiếng ghép ở B1, B2
(Cá nhân- đồng thanh)
Viết bảng con : tổ cò
Viết vở : tổ cò
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời: cảnh cò bố, cò 
mẹ đang lao động mệt mài có trong
tranh.
Đọc trơn (C nhân- đ thanh) 
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Viết từ còn lại trong vở tập viết
Đọc lại tên câu chuyện
Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài
 MÔN: TOÁN: TIẾT 15.
 BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu:
 1-Kiến thức: Cũng cố cho học sinh sử dụng các từ “bé hơn”,” lớn hơn”,” bằng nhau” và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 
2 -Kĩ năng: Các em đọc, viết thành thạo.
 3-Thái độ: Thích học Toán.
 II. Đùng dùng dạy học:
 -GV: Vật thật, bảng phu ïghi bài tập 2, 3.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở Toán.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 
 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) 
 Bài cũ học bài gì?(Luyện tập) 1HS trả lời.
 Làm bài tập 1/24 :( Viết dấu >,<, = vào ô trống). 1 HS nêu yêu cầu.
 3 .. 2 ; 4 .. 5 ; 2 .. 3 ; 
 1 .. 2 ; 4 ,. 4 ; 3 .. 4 ;
 2 .. 2 ; 4 .. 3 ; 2 .. 4 ; 
 (3HS viết bảng lớp -cả lớp viết bả

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao tong hop Tuan 4.doc