Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2017-201

Dấu Bằng (=)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết được sự bằng nhau về số lượng; mỗi số bằng chính nó (3=3; 4=4).

2. Kĩ năng: Biết sử dụng từ bằng nhau = để so sánh các số. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1; Bài 2; Bài 3.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.

II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:

- Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.

III. NHIỆM VỤ DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN:

- Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Bài cũ: Luyện tập

+ Viết cho cô dấu bé; viết cho cô dấu lớn

+ Làm bảng con: 5  3 ; 3  2 ; 4  2 ; 4  3

- Nhận xét, cho điểm

- Giới thiệu bài: Hôm nay ta học dấu bằng

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bằng nhau (10 phút)

* Mục tiêu: Học sinh nhận biết quan hệ bằng nhau

* Phương pháp: Trực quan, giảng giải

* Hình thức học: Lớp, cá nhân

* Cách tiến hành:

- Giáo viên treo tranh:

 + Trong tranh có mấy con hươu

 + Có mấy khóm cây

 + Vậy cứ mỗi 1 con hươu thì có mấy khóm cây?

 Vậy ta nói số hươu bằng số khóm cây: Ta có 3 bằng 3

Ta có 3 chấm tròn xanh, có 3 chấm tròn trắng, vậy cứ 1 chấm tròn xanh lại có mấy chấm tròn trắng

 Vậy số chấm tròn xanh bằng số chấm tròn trắng và ngựơc lại: Ta có 3 bằng 3

Ba bằng ba viết như sau: 3 = 3

Dấu “=” đọc là bằng

Chỉ vào: 3 = 3

 Tương tự 4 = 4; 2 = 2

 Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau

b. Hoạt động 2: Thực hành (15 phút)

* Mục tiêu: Biết sử dụng từ bằng nhau, dấu = khi so so sánh các số

* Phương pháp: Luyện tập

* Hình thức học: Cá nhân, lớp

* Cách tiến hành:

Bài 1: Viết dấu =

Lưu ý học sinh viết dấu bằng vào giữa hai số

Bài 2: Viết (theo mẫu)

Bài 3: Viết dấu thích hợp vào ô trống

 5 > 4 ; 1 < 2="" ;="" 1="3" =="" 3="" ;="" 2=""> 1 ; 3 <>

2 < 5="" ;="" 2="2" ;="" 3=""> 2 Hát

Học sinh viết < ;="">

Học sinh viết bảng con: > ; >; > ; >

Học sinh nhắc lại tựa bài

Học sinh quan sát

Có 3 con

Có 3 khóm

Có 1

Học sinh nhắc lại

Có 1

Học sinh nhắc lại 3 bằng 3

Học sinh đọc 3 bằng 3

- Nhận xét rồi nêu kết qủa nhận xét bằng kí hiệu vào ô trống

- Học sinh nêu cách làm: so sánh số hình vuông, hình tròn rồi điền số và dấu bằng vào ô trống.

Học sinh làm vào sách giáo khoa

Nhận xét, sửa bài

 

docx 30 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2017-201", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t; 4 ; 1 1 ; 3 < 4
2 2
Hát 
Học sinh viết 
Học sinh viết bảng con: > ; >; > ; >
Học sinh nhắc lại tựa bài 
Học sinh quan sát 
Có 3 con
Có 3 khóm
Có 1
Học sinh nhắc lại
Có 1
Học sinh nhắc lại 3 bằng 3
Học sinh đọc 3 bằng 3
- Nhận xét rồi nêu kết qủa nhận xét bằng kí hiệu vào ô trống
- Học sinh nêu cách làm: so sánh số hình vuông, hình tròn rồi điền số và dấu bằng vào ô trống.
Học sinh làm vào sách giáo khoa
Nhận xét, sửa bài
V. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
- Biết được sự bằng nhau về số lượng
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Dặn về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
----------------------------------------------------------------
Học Vần
d - đ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được: d, đ, dê, đò; từ và câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết được: d, đ, dê, đò. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
- Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút,...
III. NHIỆM VỤ DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ: âm m - n
+ Học sinh đọc: n, m, nơ, me
+ Đọc câu: bò bê có cỏ, bò bê no nê
- Nhận xét, cho điểm.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm d (10 phút)
* Mục tiêu: Nhận diện được chữ d, biết phát âm và đánh vần tiếng có âm d
* Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
* Cách tiến hành:
F Nhận diện chữ
- Giáo viên tô chữ và nói: đây là chữ d
 + Chữ d gồm có nét gì?
 + Tìm trong bộ đồ dùng chữ d
- Phát âm đánh vần tiếng
- Giáo viên đọc mẫu d, khi phát âm đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh
- Giáo viên: dê: phân tích tiếng dê
- Giáo viên: dờ- ê - dê
F Hướng dẫn viết:
- Giáo viên đính chữ d mẫu lên bảng
 + Chữ d gồm có nét gì?
 + Chữ d cao mấy đơn vị
- Giáo viên viết mẫu
d d d d d d d
b. Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm đ (10 phút)
* Mục tiêu: Nhận diện được chữ đ, biết phát âm và đánh vần tiếng có âm đ
* Cách tiến hành:
- Quy trình tương tự như dạy chữ ghi âm d, âm đ gồm 3 nét, nét cong hở phải, nét móc ngược, nét ngang
- So sánh d- đ
 + Giống nhau: đều có d
 + Khác nhau: d không có nét ngang, đ có thêm nét ngang
c. Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng (10 phút)
* Mục tiêu: học sinh đọc được tiếng, từ ứng dụng có các âm đã học
* Phương pháp: Thực hành, trực quan
* Cách tiến hành:
- Lấy bộ đồ dùng ghép d, đ với các âm đã học để tạo thành tiếng mới
- Giáo viên chọn từ, ghi bảng để luyện đọc: da, do, de, đa, đo, đe, da dê, đi bộ
Hát
Học sinh đọc cá nhân
+ Gồm 2 nét: nét cong hở phải, nét móc ngược.
+ Học sinh thực hiện
- Học sinh đọc lớp, cá nhân
+ d: đứng trước; ê đứng sau
- Học sinh đọc cá nhân
- Học sinh quan sát
+ Nét cong hở phải, nét móc ngược.
+ Cao 2 đơn vị
- Học sinh viết trên không, bảng con
đ đ đ đ đ đ đ đ
Học sinh ghép, nêu tiếng ghép được
Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ, lớp
Tiết 2
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút): hát
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút)
* Mục tiêu: phát âm chính xác, học sinh đọc được bài ở sách giáo khoa
* Phương pháp: trực quan, đàm thoại, luyện tập 
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn đọc
 + Đọc tựa bài và từ dưới tranh
 + Đọc từ, tiếng ứng dụng
Giáo viên cho học sinh xem tranh, tranh vẽ gì?
- Giáo viên ghi câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
b. Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút)
* Mục tiêu: Học sinh viết đúng quy trình đều nét, con chữ d, đ, dê, đò
* Phương pháp: Trực quan, giảng giải, luyện tập 
* Cách tiến hành:
- Nhắc lại cho cô tư thế ngồi viết
- Viết dê: viết d lia bút nối với âm ê
dê dê dê dê dê dê
- Viết đò: viết đ lia bút nối với âm o, nhấc bút viết dấu huyền trên o
đò đò đò đò đò đò
- Giáo viên nhận xét phần luyện viết
c. Hoạt động 3: Luyện nói (10 phút)
* Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, luyện tập 
* Cách tiến hành:
- Giáo viên treo tranh:
 + Trong tranh em thấy gì?
 + Các đồ vật đó là gì của em?
 + Em biết loại bi nào
 + Em có biết bắt dế không?
 + Vì sao các lá đa lại cắt?
Học sinh lắng nghe
Học sinh luyện đọc cá nhân
Học sinh nêu
Học sinh luyện đọc 
Học sinh nhắc lại
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh viết ở vở viết in
* Lưu ý: giáo viên bỏ 2 câu hỏi cuối.
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Học sinh nêu
Học sinh nêu
(bỏ theo chương trình giảm tải cho phép)
V. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
- Viết được: d, đ,
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Dặn về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
----------------------------------------------------------------
Thủ công
Xé, Dán Hình Vuông
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách xé, dán hình vuông.
2. Kĩ năng: Xé, dán được hình vuông. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng. 
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tỉ mỉ, khéo tay.
* Lưu ý: Với học sinh khéo tay: Xé, dán được hình vuông. Đường xé tương đối thẳng ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Có thể xé được thêm hình vuông có kích thước khác. Có thể kết hợp vẽ trang trí hình vuông.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
- Giấy màu, giấy nháp trắng, hồ dán, vở thủ công, khăn lau tay, ...
III. NHIỆM VỤ DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN:
- Bài mẫu về xé, dán hình vuông; giấy màu, giấy trắng, hồ dán, khăn lau.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài mới: Xé, dán hình vuông.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét (5 phút)
* Mục tiêu: cho Hs xem bài mẫu và giảng giải.
* Cách tiến hành:
- Cho HS xem bài mẫu, hỏi: Hãy quan sát và phát hiện xung quanh xem đồ vật nào có danïg hình vuông, hình tròn?
F Kết luận: Xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình hình vuông, hình tròn, em hãy ghi nhớ đặc điểm của những hình đó để tập xé dán cho đúng.
b Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu (7 phút)
* Mục tiêu: Hướng dẫn vẽ và xé hình vuông.
* Cách tiến hành:
a) Vẽ và xé hình vuông.
 - Vẽ hình vuông.
 - Dán quy trình 1 lên bảng.
 - Hướng dẫn từng bước để xé.
 - Gv làm mẫu.
b) Vẽ và xé hình tròn từ hình vuông.
 - Hướng dẫn vẽ 4 góc hơi uốn cong cho tròn đều.
 - Dán quy trình 2 lên bảng.
 - Hướng dẫn từng bước để xé.
 - Gv làm mẫu.
c. Hoạt động 3: Thực hành (12 phút)
* Mục tiêu: hướng dẫn HS thực hành
* Cách tiến hành: Hướng dẫn HS vẽ, xé, dán trên giấy nháp
- Yêu cầu học sinh thực hành trên giấy nháp.
- Yêu cầu học sinh kiểm tra lẫn nhau 
- HS quan sát và trình bày: viên gạch hoa lát nền có hình vuông
- HS quan sát
- Hs làm trên giấy nháp.
- Luyện tập trên giấy nháp.
- Lần lượt thực hành theo các bước vẽ, xé 
- Kiểm tra lẫn nhau.
- Thu dọn vệ sinh. 
- 2 HS nhắc lại 
V. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
- Yêu cầu một số HS nhắc lại qui trình xé dán hình hình vuông, hình tròn 
- Đánh giá sản phẩm
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
-------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 27 tháng 9 năm 2017
Toán 
Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1; Bài 2.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
- Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. NHIỆM VỤ DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN:
- Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ: Dấu bằng. Gọi học sinh làm bài tập
- Nhận xét, cho điểm
- Giới thiệu bài: Hôm nay ta học Luyện tập
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Ôn các kiến thức cũ (10 phút)
* Mục tiêu: Củng cố cho học sinh về khái niệm bằnh nhau, so sánh các số trong phạm vi 5
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại 
* Hình thức học: Lớp, cánhân
* Cách tiến hành:
- Lấy trong bộ đồ dùng số 4, số 5: Em hãy so sánh hai số đó.
- Lấy cho cô số 5, dấu lớn, tìm các số nhỏ hơn 5
- Trò chơi đúng sai: Khi cô đọc một bài toán dứt lời cô gõ thước nếu thấy đúng em giơ thẻ Đ còn nếu sai em giơ thẻ S
b. Hoạt động 2: Luyện tập (17 phút)
* Mục tiêu: Sử dụng thành thạo các dấu lớn hơn, bé hơn, bằng nhau
* Phương pháp: Luyện tập 
* Hình thức học: Cá nhân, lớp
* Cách tiến hành:
Bài 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống
3 > 2 ; 4 < 5 ; 2 < 3
1 < 2 ; 4 = 4 ; 3 < 4
2 = 2 ; 4 > 3 ; 2 < 4
Giáo viên sửa bài
Bài 2: Viết (theo mẫu).
Hát 
3 học sinh làm bài trên bảng
Học sinh quan sát : 4 < 5
5 > 4, 3, 2, 1
Cả lớp nghe và nhận xét kết qủa bằng hoa đúng sai
Học sinh nêu cách làm
Học sinh làm bài
Học sinh đọc kết qủa bài làm:
Học sinh xem tranh mẫu nêu cách làm
Học sinh làm bài
Học sinh làm bài
5 > 4
3 = 3 5 = 5
V. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
- Thi đua 3 tổ, mỗi tổ có 2 nhóm mẫu vật: Em hãy điền số và dùng dấu lớn hơn, bé hơn, bằng nhau để so sánh
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
--------------------------------------------------
Học Vần
t - th (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được: t, th, tổ, thỏ; từ và các câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết được: t, th, tổ, thỏ. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: ổ, tổ.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
- Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút,...
III. NHIỆM VỤ DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN:
- Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. Bảng cài chữ, mẫu chữ viết theo qui định của Bộ ban hành.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ: âm d-đ
+ Đọc tựa bài, từ dưới tranh
+ Đọc trang phải
+ Giáo viên đọc d-dê, đ-đò
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: t - th.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động1: Dạy chữ ghi âm t (10 phút)
* Mục tiêu: Nhận diện được chữ t, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có âm t
* Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải 
* Cách tiến hành:
F Nhận diện chữ:
- Giáo viên viết chữ t
 + Chữ t gồm những nét nào?
 + Tìm chữ t trong bộ đồ dùng
F Phát âm và đánh vần:
- Giáo viên phát âm t
- Khi phát âm đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, không có tiếng thanh 
- Giáo viên ghi: tổ
- Trong tiếng tổ chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau?
- Giáo viên đọc: tờ-ô-tô-hỏi-tổ
F Hướng dẫn viết:
 + t gồm nét gì?
 + Chữ t cao mấy đơn vị? 
- Khi viết t, đặt bút trên dường kẻ 3 viết nét xiên phải, lia bút nối với nét móc ngược, nhấc bút viết nét ngang
t t t t t t t t
b. Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm th (10 phút)
* Mục tiêu: Nhận diện được chữ th, biết phát âm và đánh vần tiếng có âm th
* Cách tiến hành: 
- Quy trình tương tự như âm t: th: đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, không có tiếng thanh
- So sánh t và th: th khi phát âm miệng mở rộng trung bình, môi không tròn
c. Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dung (10 phút)
* Muc Tiêu: Biết ghép tiếng có t, th và đọc trơn nhanh tiếng vừa ghép 
* Phương pháp: thực hành, trực quan
* Cách tiến hành:
- Lấy bộ đồ dùng ghép t, th với các âm đã học
- Giáo viên ghi từ luyện đọc: to, tơ, ta, tho, thơ, tha, tivi, thợ mỏ
Hát
Học sinh đọc theo yêu cầu
Học sinh viết bảng con
- Học sinh quan sát 
+ Chữ t gồm có nét xiên phải, nét móc ngược, nét ngang
+ Học sinh thực hiện 
- Học sinh nhận xét cách phát âm của cô
- Học sinh đọc cá nhân: t
+ Chữ t đứng trước, ô đứng sau.
- Học sinh đọc cá nhân, lớp
+ Học sinh nêu
+ Cao 1,25 đơn vị
- Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con
Học sinh phát âm cá nhân, tổ, lớp
Học sinh ghép và nêu
Học sinh luyện đọc, cá nhân, lớp
Đọc toàn bài
Tiết 2
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
a. Hoạt động 1: Luyện đọc sách giáo khoa (10 ph)
* Mục tiêu: Đọc đúng từ tiếng, phát âm chính xác
* Phương pháp: Trực quan, luyện tập 
* Hình thức học: cá nhân, lớp
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc trang trái và trang phải
- Giáo viên treo tranh: Tranh vẽ ai, làm gì?
- Giáo viên ghi câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ
- Giáo viên sửa sai cho học sinh 
b. Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút)
* Muc Tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ, đều, đẹp
* Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành 
* Hình thức học: Lớp, cá nhân 
* Cách tiến hành:
- Nhắc lại tư thế ngồi viết
- t: đặt bút ở đường kẻ thứ 2 viết nét xiên phải, lia bút viết nét móc ngược, nhấc bút viết nét ngang
- tổ: đặt bút đường kẻ 2 viết nét xiên phải, lia bút viết nét móc ngược, lia bút viết o, nhấc bút viết nét ngang và dấu mũ, thanh hỏi trên đầu âm ô
- Tương tự với: th, thỏ
- Giáo viên chấm tập
c. Hoạt động 3: Luyên nói (10 phút)
* Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề ổ, tổ
* Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực hành 
* Hình thức học: cá nhân 
* Cách tiến hành:
- Giáo viên treo tranh
 + Con gì có ổ?
 + Con gì có tổ?
 + Con vật có ổ, tổ, con người ở đâu?
 + Em có nên phá tổ chim, ổ gà không tại sao?
Hát
- Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn
- Học sinh quan sát và nêu.
- Học sinh luyện đọc cá nhân
- Học sinh nêu tư thế ngồi viết.
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh viết vở
t tổ th thỏ t tổ th thỏ
Học sinh quan sát
Học sinh: con gà
Học sinh: con chim
Con người ở nhà
Học sinh nêu 
V. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ:
	- Cho học sinh xung phong tạo tiếng mới các âm đã học. Sau 1 bài hát em nào có nhiều tiếng sẽ thắng
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Viết được: t, th,
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Dặn về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
----------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
Bảo Vệ Mắt Và Tai
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
2. Kĩ năng: Đưa ra được một số cách xử lí đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt và tai. Ví dụ: bị bụi bay vào mắt, bị kiến bò vào tai.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: - Phương pháp: Thảo luận nhóm. Hỏi đáp trước lớp. Đóng vai, xử kí tình huống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hát
- Kiểm tra bài cũ:
+ Con người gồm có những giác quan nào?
+ Vì sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn các giác quan?
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới: Bảo vệ mắt và tai.
Học sinh nêu: mắt, mũi, tai 
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Bảo vệ mắt (10 phút)
* Muc Tiêu: Học sinh nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt
* Cách tiến hành:
F Bước 1: Cho học sinh chia thành nhóm nhỏ 2 em làm việc với sách
- Khi có ánh sáng chiếu vào mắt bạn lấy tay che mắt, đúng hay sai?
- Quan sát nêu lên được những việc nên làm và không nên làm ở tranh
F Bước 2:
- Giáo viên treo tranh và yêu cầu học sinh lên chỉ và nói những việc nên làm và không nên làm ở từng tranh
à Không nên lấy tay bẩn chọc vào mắt, không đọc sách hoặc xem Ti-vi quá gần
b. Hoạt Động 2: Bảo vệ tai (10 phút)
* Muc Tiêu: Học sinh nhận ra việc nên làm, không nên làm để bảo vệ tai
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Quan sát tranh trang 11 tập đặt câu hỏi và trả lời
- Bước 2: Học sinh nêu
+ Hai bạn đang làm gì?
+ Bạn làm như vậy đúng hay sai?
+ Bạn gái đáng làm gì?
+ Bạn đi là gì?
+ Tranh này nói gì?
à Để bảo vệ tai em không nên dùng vật nhọn chọc vào tai, nghe nhạc quá to
c. Hoạt Động 3: Đóng vai (10 phút)
* Muc Tiêu: Tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai
* Cách tiến hành:
+ Tình huống 1: Hùng đi học về, thấy Tuấn và bạn đang chơi kiếm bằng tai chiếc que. Nếu em là Hùng em sẽ là gì?
+ Tình huống 2: Lan đang học bài, thì bạn của anh Lan mang dĩa nhạc đến và mở rất to, theo em Lan sẽ làm gì?
Học sinh họp nhóm 2 em
Học sinh trả lời theo nhận xét
Học sinh quan sát các tranh ở sách giáo khoa nêu lên việc nên làm và việc không nên làm
Học sinh lên chỉ và nói về những việc nên làm và không nên làm
2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau
Ngoáy lỗ tai.
Học sinh nêu.
Bạn nhảy và nghiêng đầu để nước chảy ra khỏi lỗ tai.
Đi khám tai.
Bịt tai vì tiếng nhạc qúa to.
Nhóm thảo luận và phân công đóng vai
Nhóm 1+2: Thảo luận tình huống 1
Nhóm 3+4: Thảo luận tình huống 2
Từng nhóm trình bầy trước lớp
Lớp nhận xét
V. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
- Kĩ năng tự bảo vệ : Chăm sóc mắt và tai. Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ mắt và tai. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Dặn về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
-------------------------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 28 tháng 9 năm 2017
Toán 
Luyện Tập Chung
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5.
2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
- Bộ đồ dùng học Toán lớp 1. SGK, Giáo án
III. NHIỆM VỤ DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN:
- Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ: Luyện tập. Gọi học sinh làm bài tập
- Nhận xét, cho điểm
- Giới thiệu bài: Hôm nay ta học Luyện tập chung
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Ôn các kiến thức cũ (7 phút)
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học về lớn hơn, nhỏ hơn, bằng nhau
* Phương pháp: Thực hành, thi đua
* Hình thức học: Lớp 
* Cách tiến hành:
- Cô có 4 bao thư mỗi tổ sẽ lên bắt thăm đọc, viết những gì có trong thăm
- Thi đua so sánh các bài bạn vừa viết trên bảng
- Làm bảng con 
 5 o 5 3 o 4
 2 o 3 5 o 3
 2 o 1 3 o 3
 4 o 2 
Giáo viên sửa bài
b. Hoạt động 2: Làm bài tập (20 phút)
* Mục tiêu: Biết vận dụng các kiến thức đã học để thực hành làm các dạng bài tập khác nhau
* Phương pháp: Thực hành 
* Hình thức học: Cá nhân, lớp
* Cách tiến hành:
Bài 1: Làm cho bằng nhau
a) Bằng cách vẽ thêm:
b) Bằng cách gạch bớt:
c) Bằng cách vẽ thêm hoặc gạch bớt:
Bài 2: Nối o với số thích hợp
1
2
3
4
5
< 2
< 3
< 5
1
2
3
4
5
< 2
< 3
< 5
Bài 3: Nối o với số thích hợp
Hát
Học sinh đọc và viết 
5 = 5 3 < 4 2 < 3
5 > 3 2 > 1 3 = 3
 4 > 2
Học sinh làm bài
Học sinh nêu kết qủa
Học sinh nêu cách làm
Học sinh đọc kết qủa nối (tương tự bài 2)
V. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
- Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Dặn về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
---------------------------------------------------------
Học Vần
Ôn tập (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học từ bài 12 đến bài 16.
2. Kĩ năng: Đọc được: i, a, n, m, d, đ, t, th; các từ ngữ ứng dụng từ bài 12 đến bài 16. Viết được: i, a, n, m, d, đ, t, th; các từ ngữ ứng dụng từ bài 12 đến bài 16. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: cò đi lò dò.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
- Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút,...
III. NHIỆM VỤ DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ: Âm ô, ơ
+ Đọc bài ở sách giáo khoa 
+ Giáo viên đọc: t – tổ, th – thỏ 
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu nội dung ôn tập.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Ôn các chữ và âm vừa học (7 ph)
* Mục tiêu: củng cố cho học sinh hệ thống các âm đã học các tiết trước.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chỉ bảng ôn, không theo thứ tự
- Giáo viên sửa sai cho học sinh 
b. Hoạt động 2: ghép chữ thành tiếng (6 phút)
* Mục tiêu: học sinh biết ghép các chữ ở cột ngang và dọc để tạo thành tiếng
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
- Em sẽ ghép 1 chữ ở cột dọc với 1 chữ ở cột ngang để tạo thành tiếng
- Giáo viên chỉ tiếng và dấu thanh
- Giáo viên ghi bảng
c. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng (7 phút)
* Mục tiêu: học sinh đọc trơn các từ ngữ ứng dụng
* Phương pháp: Luyện tập, trực quan.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên treo tranh
 + Tranh vẽ gì?
 + Đây là gì?
- Giáo viên ghi bảng: tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề
d. Hoạt động 4: Tập viết (10 phút)
* Mục tiêu: nắm được quy trình viết, viết đúng cỡ chữ, khoảng cách.
* Phương pháp: Thực hành, giảng giải.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên treo chữ mẫu để tập viết: tổ cò, lá mạ
- Em hãy nêu cách viết chữ này
- Giáo viên sửa lại cho học sinh
- Giáo viên nhắc lại cách viết
- Giáo viên viết mẫu:
i, a, n, m, d, đ, t, th i, a, n, m, d, đ, t, th
- Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh 
Hát
Học sinh đọc 
Học sinh viết bảng con
Học sinh quan sát, đọc.
Học sinh đọc cá nhân, lớp
Học sinh ghép tiếng ở bộ đồ dùng
Học sinh ghép tiếng
Học sinh đọc cá nhân tổ lớp
Học sinh quan sát 
Cây mạ
Bộ da thỏ
Học sinh đọc cá nhân, tổ, lớp
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Học sinh viết bảng con
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút): hát
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút)
* Mục tiêu: đọc đúng, phát âm chính xác các tiếng từ có âm đã học
* Hình thức học: Lớp, cá nhân
* Phương pháp: Trực quan, luyện tập, đàm thoại
* Cách tiến hành:
- Đọc trang trái
- Đọc tiếng ở bảng ôn, đọc từ ứng dụng
- Giáo viên treo tranh
 + Tranh vẽ gì?
 + Cò đang là gi?
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
b. Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút)
* Mục tiêu: nắm được quy trình viết, viết đúng khoảng cá

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao_an_Tuan_4_Lop_1.docx