THỨ/ NGÀY TIẾT Môn Tên bài dạy
Thứ hai
12/ 9 1 Chào cờ
2 Đạo đức Gọn gàng sạch sẽ (T2)
3 Âm / chữ Tiếng có một phần khác nhau
4 Âm / chữ Tiếng có một phần khác nhau
Thứ ba
13/ 9 1 Âm / chữ Luyện tập
2 Âm / chữ Bài 2: Âm ( Phụ âm / Nguyên âm)
3 Toán Bằng nhau. Dấu =
4 TN và XH Bảo vệ mắt và tai
Thứ tư
14/ 9 1 Toán Luyện tập
2 Âm / chữ Phân biệt phụ âm – nguyên âm
3 Âm / chữ Phân biệt phụ âm – nguyên âm
Thứ năm
15/ 9 1 Toán Luyện tập chung
2 Âm / chữ Phân biệt phụ âm – nguyên âm
3 Âm / chữ Phân biệt phụ âm – nguyên âm
Thứ sáu
16/ 9 1 Âm / chữ Âm / c /
2 Âm / chữ Âm / c /
3 Toán Số 6
4 SHTT Sinh hoạt lớp
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LẤP VÒ TRƯỜNG : TIỂU HỌC BÌNH THẠNH TRUNG I LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 4 Từ ngày 12/09/2016 đến ngày 16/09/2016 THỨ/ NGÀY TIẾT Môn Tên bài dạy Thứ hai 12/ 9 1 Chào cờ 2 Đạo đức Gọn gàng sạch sẽ (T2) 3 Âm / chữ Tiếng có một phần khác nhau 4 Âm / chữ Tiếng có một phần khác nhau Thứ ba 13/ 9 1 Âm / chữ Luyện tập 2 Âm / chữ Bài 2: Âm ( Phụ âm / Nguyên âm) 3 Toán Bằng nhau. Dấu = 4 TN và XH Bảo vệ mắt và tai Thứ tư 14/ 9 1 Toán Luyện tập 2 Âm / chữ Phân biệt phụ âm – nguyên âm 3 Âm / chữ Phân biệt phụ âm – nguyên âm Thứ năm 15/ 9 1 Toán Luyện tập chung 2 Âm / chữ Phân biệt phụ âm – nguyên âm 3 Âm / chữ Phân biệt phụ âm – nguyên âm Thứ sáu 16/ 9 1 Âm / chữ Âm / c / 2 Âm / chữ Âm / c / 3 Toán Số 6 4 SHTT Sinh hoạt lớp Năm học : 2013 - 2014 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2016 Đạo đức GỌN GÀNG – SẠCH SẼ (T2) Muc Tiêu : - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết giữ gìn vệ sinh các nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng sạch sẽ. @ Tích hợp: Biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là thực hiện theo lời dạy của Bác Hồ Giữ gìn vệ sinh thật tốt. Chuẩn Bị Giáo viên: Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa Bài hát rửa mặt như mèo Học sinh: Vở bài tập đạo đức Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Hát. Kiểm tra bài cũ : Em là học sinh lớp 1 Vào giờ chơi có 2 bạn đùa giỡn làm dơ quần áo, em sẽ làm gì để giúp 2 bạn vào lớp ? Giáo viên nhận xét Học sinh nêu Lớp nhận xét Bài mới : Giới thiệu : Gọn gàng sạch sẽ tiết 2 Hoạt động 1 : Ai sạch sẽ gọn gàng Cách tiến hành : Giáo viên treo tranh Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? Bạn có gọn gàng sạch sẽ không ? Em thích bạn ở tranh nào nhất?vì sao? Hoạt Động 2 : Thực hành Cách tiến hành : Cho 2 học sinh ngồi cùng bàn giúp nhau sửa sang lại quần áo đầu tóc Em đã giúp bạn sửa những gì ? Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh nêu Học sinh nêu 2 bạn cùng giúp nhau sửa sang quần áo , đầu tóc _ Học sinh nêu Hoạt Động 3 : Giáo dục ý thức giữ vệ sinh Cách tiến hành : Giáo viên cho học sinh hát bài “ Rửa mặt như mèo” Bài hát nói về con gì ? Mèo đang làm gì ? Mèo rửa mặt sạch hay dơ ? Các em có nên bắt trước mèo không ? à Giáo viên : các em phải rửa mặt sạch sẽ. Biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là thực hiện theo lời dạy của Bác Hồ Giữ gìn vệ sinh thật tốt. Học sinh hát Con mèo Rửa mặt Rửa dơ _ Không Hoạt Động 4 : Đọc thơ Cách tiến hành : Giáo viên hướng dẫn đọc “ Đầu tóc em phải gọn gàng Áo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu” Củng cố : Qua bài học hôm nay em học được điều gì ? + Phải luôn ăn ở gọn gàng, sạch sẽ để giữ vệ sinh cá nhân , vệ sinh mơi trường và luôn được mọi người yêu thích _ Nhận xét Dặn dò : - Chuẩn bị bài : Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập - Học sinh đọc + 2 câu thơ này khuyên chúng ta luôn đầu tóc gọn gàng sạch sẽ + Trả lời ------------------------------------------- Âm / chữ Tiếng có một phần khác nhau ------------------------------------------- Âm / chữ Tiếng có một phần khác nhau Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2016 Âm / chữ Luyện tập ------------------------------------ Âm / chữ Bài 2: Âm ( Phụ âm / Nguyên âm) -------------------------------------- Toán BẰNG NHAU. DẤU = Mục tiêu: Nhận biết được sự bằng nhau về số lượng; mỗi số bằng chính nó (3=3, 4=4); biết sử dụng từ bằng nhau và dấu bằng để so sánh các số. BTCL : 1, 2, 3. Chuẩn bị: Giáo viên: Các mô hình đồ vật Học sinh : Vở ,.. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Bài cũ: Luyện tập Nhận xét Bài mới: Giới thiệu : Cho cô biết có mấy cái bàn GV trong lớp? Có mấy các ghế GV? Vậy khi so sánh 1 cái ghế và một cái bàn ta phải sử dụng dấu gì ? Hôm nay ta học : dấu bằng. Ghi tựa bài. Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bằng nhau Giáo viên treo tranh Trong tranh có mấy con hươu? Có mấy khóm cây? Vậy cứ mỗi 1 con hươu thì có mấy khóm cây? à Vậy ta nói số hươu bằng số khóm cây : Ta có 3 bằng 3 Ta có 3 chấm tròn xanh, có 3 chấm tròn trắng, vậy cứ 1 chấm tròn xanh lại có mấy chấm tròn trắng? à Vậy số chấm tròn xanh bằng số chấm tròn trắng và ngựơc lại : Ta có 3 bằng 3 Ba bằng ba viết như sau : 3 = 3 Dấu “=” đọc là bằng Chỉ vào : 3 = 3 à Tương tự 4 = 4 ; 2 = 2 à Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Viết dấu = Bài 2 : Viết (theo mẫu) Bài 3 : Viết dấu thích hợp vào ô trống (Ở mỗi bài GV QS giúp đỡ HS ) Củng cố: Trò chơi: Thi đua Các em sẽ lấy số hoa quả theo yêu cầu và so sánh số hoa quả đó 5 bông hoa 5 quả lê Dặn dò: Tìm và so sánh các vật có số lượng bằng nhau Hát Học sinh viết bảng Có 1 cái Có 1 cái Học sinh nhắc lại tựa bài Học sinh quan sát Có 3 con Có 3 khóm Có 1 Học sinh nhắc lại Có 1 Học sinh nhắc lại 3 bằng 3 Học sinh đọc 3 bằng 3 HS viết HS đđếm và viết theo mẫu Nhận xét rồi nêu kết qủa nhận xét bằng kí hiệu vào ô trống Lớp chia thành 2 đội thi đua Nhận xét Tuyên dương - Nghe. ------------------------------ Tự nhiên - xã hội BẢO VỆ MẮT VÀ TAI Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. Đưa ra được một số cách sử lí đúng khi gặp tình huống cĩ hại cho mắt và tai. VD: bị bụi bay vào mắt, bị kiến bị vào tai, Các KNS cơ bản được giáo dục: Kĩ năng tự bảo vệ: chăm sĩc mắt và tai. Kĩ năng ra quyết định: nên và khơng nên làm gì để bảo vệ mắt và tai. Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động học tập. Các PP/ Kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng: Thảo luận nhĩm. Hỏi đáp trước lớp. Đĩng vai, xử lí tình huống. Chuẩn Bị: Giáo viên : Sách giáo khoa .. Học sinh : Sách giáo khoa. Vở bài tập Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Hát Kiểm tra bài cũ : Con người gồm có những giác quan nào ? Vì sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn các giác quan Nhận xét Học sinh nêu : mắt , mũi , tai Dạy và học bài mới: a) Giới thiệu bài : Cho học sinh quan sát các vật xung quanh Nhờ đâu ta quan sát được? Em có nghe được tiếng nhờ đâu ? à Chúng ta phải biết bảo vệ chúng qua bài Bảo vệ mắt và tai. Ghi tựa bài b) Hoạt động 1 : Làm việc với sách giáo khoa Cách tiến hành : Bước 1 : Cho học sinh chia thành nhóm nhỏ 2 em làm việc với sách Khi có ánh sáng chiếu vào mắt bạn lấy tay che mắt, đúng hay sai ? Quan sát nêu lên được những việc nên làm và không nên làm ở tranh Bước 2 : Giáo viên treo tranh và yêu cầu học sinh lên chỉ và nói những việc nên làm và không nên làm ở từng tranh à Không nên lấy tay bẩn chọc vào mắt, không đọc sách hoặc xem TiVi quá gần c) Hoạt Động 2 : Làm việc với sách giáo khoa Cách tiến hành : Bước 1 : Quan sát tranh trang 11 tập đặt câu hỏi và trả lời Bước 2 : Học sinh nêu Hai bạn đang làm gì ? Bạn làm như vậy đúng hay sai ? Bạn gái đáng làm gì ? Bạn đi làm gì ? Tranh này nói gì ? à Để bảo vệ tai em không nên dùng vật nhọn chọc vào tai, nghe nhạc quá to d) Hoạt Động 3 : Đóng vai Cách tiến hành : Bước 1 : Tình huống 1 : Hùng đi học về, thấy Tuấn và bạn đang chơi kiếm bằng tai chiếc que. Nếu em là Hùng em sẽ là gì? Tình huống 2 : Lan đang học bài, thì bạn của anh Lan mang dĩa nhạc đến và mở rất to, theo em Lan sẽ làm gì ? Bước 2 : Học sinh nhận xét Giáo viên nhận xét Củng cố – tổng kết: Trò chơi thi đua : Ai nhanh hơn Giáo viên treo 3 tranh vẽ trong vở bài tập cho học sinh cử đại diện lên thi đua điền Đ , S. Nhận xét, khen Dặn dò : Thực hiện tốt các điều đã học Học sinh quan sát Nhờ mắt Nhờ tai Học sinh nhắc lại tựa bài Học sinh họp nhóm 2 em Học sinh trả lời theo nhận xét Học sinh quan sát các tranh ở sách giáo khoa nêu lên việc nên làm và việc không nên làm Học sinh lên chỉ và nói về những việc nên làm và không nên làm 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau Ngoáy lỗ tai Học sinh nêu Bạn nhảy và nghiêng đầu để nước chảy ra khỏi lỗ tai Đi khám tai Bịt tai vì tiếng nhạc qúa to Nhóm thảo luận và phân công đóng vai Nhóm 1+2 : Thảo luận tình huống 1 Nhóm 3+4 : Thảo luận tình huống 2 Từng nhóm trình bày trước lớp Lớp nhận xét 3 dãy cử mỗi dãy 3 bạn lên thi đua điền --------------------------------- Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2016 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5. BTCL : 1, 2. II. Chuẩn bị: Giáo viên: SGK, .. Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, vở.. III. Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Giới thiệu : luyện tập Các hoạt động: Hoạt động 1: Ổn các kiến thức cũ Lấy trong bộ đồ dùng số 4 , số 5 Em hãy so sánh hai số đó Lấy cho cô số 5, dấu lớn, tìm cho cô các số nhỏ hơn 5 Trò chơi đúng sai Khi cô đọc một bài toán dứt lời cô gõ thước nếu thấy đúng em giơ thẻ Đ còn nếu sai em giơ thẻ S Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1 : điền dấu thích hợp vào ô trống Giáo viên sửa bài Bài 2 : Viết ( theo mẫu) Củng cố: Thi đua 3 tổ. Mỗi tổ có 2 nhóm mẫu vật. + Em hãy điền số và dùng dấu lớn hơn, bé hơn , bằng nhau để so sánh Dặn dò: Về nhà xem lại các bài vừa làm Làm lại các bài vào bảng con Hát Học sinh quan sát 4 < 5 5 > 4,3,2,1 Cả lớp nghe và nhận xét kết qủa bằng hoa đúng sai Học sinh nêu cách làm Học sinh làm bài Học sinh đọc kết qủa bài làm Học sinh xem tranh mẫu nêu cách làm Học sinh làm bài Học sinh sửa bài Tổ nào nhanh đúng sẽ thắng Nghe ----------------------------------------- Âm / chữ Phân biệt phụ âm – nguyên âm ---------------------------------- Âm / chữ Phân biệt phụ âm – nguyên âm Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2016 Toán LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5. BTCL : 1, 2, 3. Chuẩn bị: Giáo viên: Vở bài tập, ĐDDHTốn, . Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, .. Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Hoạt động của giáo viên : Hoạt động 1: Ơn các kiến thức cũ Cô có 4 bao thư mỗi tổ sẽ lên bắt thăm đọc, viết những gì có trong thăm Thi đua so sánh các bài bạn vừa viết trên bảng Làm bảng con Giáo viên sửa bài Hoạt động 2: Làm bài tập Bài 1 : Làm cho bằng nhau Bài 2 : Nối o với số thích hợp Bài 3 : Nối o với số thích hợp Củng cố: Trò chơi thi đua : gắn số và dấu nhanh, đúng nhất Gv đọc 3 2 ; 5 = 5 ; 5 > 4 Nhận xét Dặn dò: Xem lại bài tập Làm lại các bài còn sai Hát Học sinh đọc và viết Học sinh làm bài Học sinh nêu kết qủa Học sinh nêu cách làm Bằng 2 cách vẽ thêm hoặc gạch bớt Học sinh làm bài Học sinh đọc kết qủa nối - HS làm bài, sửa bài. + Cả lớp nghe và chọn số dấu gắn nhanh đúng trên bộ đồ dùng của mình - Nghe ------------------------------------------- Âm / chữ Phân biệt phụ âm – nguyên âm ---------------------------------- Âm / chữ Phân biệt phụ âm – nguyên âm Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2016 Âm / chữ Âm / c / ---------------------------- Âm / chữ Âm / c / ---------------------------- Toán SỐ 6 Mục tiêu: Biết 5 thêm 1 được sáu, viết được số 6; đọc, đếm được từ 1 đến 6; so sánh các số trong phạm vi 6, biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. BTCL : 1, 2, 3. Chuẩn bị: Giáo viên: Các nhóm có 6 mẫu vật cùng loại.. Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Kiểm tra bài cũ: Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu số 6 Bước 1 : Lập số Có 5 em đang chơi, 1 em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em ? à 5 em thêm 1 em là 6 em. Tất cả có 6 em Tương tự với bông hoa Lấy sách giáo khoa và giải thích từng hình ở sách giáo khoa à Có 6 em, 6 bông hoa, các nhóm này đều có số lượng là 6 Bước 2 : giới thiệu số 6 Số sáu được viết bằng chữ số 6 Giáo viên hướng dẫn viết số 6 Bước 3 : nhận biết thứ tự Giáo viên đọc 1 2 3 4 5 6 Số 6 được nằm ở vị trí nào Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Viết số 6 . giáo viên giúp học sinh viết đúng theo quy định Bài 2 : Viết ( theo mẫu) à Giáo viên sửa bài Bài 3 : Viết số thích hợp vào ơ trống Nhận xét Củng cố: Trò chơi thi đua : Chọn và gắn số thích hợp Giáo viên đưa ra số lượng vật bông hoa , quả táo Dặn dò: Viết vào vở nhà 5 dòng số 6 Xem trước bài mới Hát Học sinh có 6 em Nhắc cá nhân Học sinh nhắc lại Học sinh quan sát số 6 in, số sáu viết Học sinh đọc số 6 Học sinh viết ở bảng con Học sinh đọc Số 6 liền sau số 5 trong dãy số 1 2 3 4 5 6 Học sinh viết số 6 Học sinh nêu cách làm Học sinh làm bài Học sinh nêu kết qủa Học sinh viết số vào ơ vuơng trống Đọc dãy số vừa viết HS thi đua chơi Nghe --------------------------- Sinh hoạt lớp TUẦN 4 A- Mục đích yêu cầu: - HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần - Thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần - Biết tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục - Nắm được kế hoạch tuần 5 B- Lên lớp: I- Nhận xét chung: 1- Ưu điểm: - Đi học đầy đủ đúng giờ - Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập - Trang phục sạch sẽ, gọn gàng - Vệ sinh đúng giờ và sạch sẽ. 2- Tồn tại: - Giờ truy bài còn chưa tự giác - Chưa chú ý trong giờ học. - Trong giờ học còn chậm, nhút nhát - Kỹ năng đọc, viết 1 số em còn chậm - Giữ gìn sách vở bẩn: 1 vài em II- Kế hoạch tuần 5: - Khắc phục những tồn tại của tuần 4 - Thi đua học tập tốt (rèn kỹ năng đọc, viết) - Không nói tục, chửi bậy, giữ gìn sách vở sạch đẹp - 100% HS đi học đầy đủ và đúng giờ - Rèn đọc và viết đúng tốc độ - Duy trì giờ truy bài có hiệu quả - Giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch, đẹp. - Thực hiện ATGT trên đường đi học - Thực hiện bảo vệ mơi trường như khơng vứt rác bừa bải ***********************************
Tài liệu đính kèm: