A- Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Đọc và viết được: n, m
- Đọc được các tiếng và TN ứng dụng, câu ứng dụng
- Nhận ra chữ n, m trong các tiếng trong một văn bản bất kỳ
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bố mẹ, ba má
B- Đồ dùng dạy học:
- 1 cái nỏ thật đẹp
- Bảng gài
- Tranh minh hoạ cho phần luyện nói
C- Các hoạt động dạy - học:
chữ d, đ trong các tiếng của một văn bản bất kỳ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. B- Đồ dùng dạy - học. - Sách tiếng việt 1, tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ của từ khoá: dê, đò - Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói C- các hoạt động dạy - học: Tiết 1: T.gian Giáo viên Học sinh 4 phút I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc - Đọc câu ứng dụng trong SGK - Nêu nhận xét sau kiểm tra II- Dạy - học bài mới. 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy chữ ghi âm: d: a- Nhận diện chữ GV viết lên bảng chữ d và nói: chữ d in cô viết trên bảng gồm một nét cong hở phải và một nét sổ thẳng, chữ d viết thường gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược dài. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con, ca nô, bó mạ - 1- 3 em đọc - HS theo dõi 8 phút ? Em thấy chữ d gần giống với chữ gì đã học. ? Chữ d và chữ a giống và khác nhau ở điểm nào ? b- Phát âm, ghép tiếng và đánh vần. + Phát âm: - GV phát âm mẫu và HD: khi phát âm d, đầu lưỡi gần chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Ghép tiếng và đánh vần - Y/c HS tìm và gài âm d vừa học ? Hãy tìm chữ ghi âm a ghép bên phải chữ ghi âm d - GV ghi bảng: dê ? Hãy phân tích cho cô tiếng dê ? - Hãy đánh vần cho cô tiếng dê - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đọc từ khoá: ? Tranh vẽ gì? - Ghi bảng: dê c- Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu, nói quy trình viết - GV nhận xét, chữa lỗi cho HS - Nghỉ giữa tiết đ- (Quy trình tương tự): - Lưu ý: + Chữ đ gồm d thêm một nét ngang + So sánh d với đ: - Giống: Cùng có một nét móc cong hở phải và một nét móc ngược - Khác: đ có thêm một nét ngang + Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra có tiếng thanh + Viết: - Giống chữ a - Cùng 1 nét cong hở phải và 1 nét móc ngược - Khác: nét móc ngược của chữ d dài hơn ở chữ a - HS phát âm: CN, nhóm, lớp - HS lấy bộ đồ dùng thực hành. - HS ghép: dê - HS đọc: dê - Tiếng dê có âm d đứng trước âm ê đứng sau - HS đánh vần: dờ-ê-dê (CN, nhóm, lớp) - HS QS tranh thảo luận - Tranh vẽ con dê - HS đọc trơn (CN, nhóm, lớp) - HS chú ý nghe - HS viết trên không sau đó viết bảng con - Lớp trưởng điều khiển - HS làm theo HD của GV 5 phút 6 phút đ- Đọc tiếng và từ ứng dụng: - Hãy đọc cho cô những tiếng ứng dụng trên bảng - Giúp HS hiểu nghĩa một số tiếng da: phần bao bọc bên ngoài cơ thể đa: đưa tranh vẽ cây đa đe: tranh vẽ cái đe của người thợ rèn đo: GV đo quyển sách và nói cô vừa thực hiện đo. + GV ghi bảng các từ: da dê, đi bộ. ? Hãy tìm tiếng chứa âm vừa học ? - Cho HS phân tích tiếng (da, đi) - GV giải thích: đi bộ: là đi bằng hai chân da dê: da của con dê dùng để may túi - Cho HS đọc từ ứng dụng - GV theo dõi, chỉnh sửa. d- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm vừa học - Nhận xét giờ học - HS đọc CN, nhóm, lớp - 1 HS chỉ da ở tay mình - HS chú ý nghe - HS dùng phấn màu gạch dưới; da, dê, đi - HS phân tích - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS chơi theo hướng dẫn 3 phút Tiết 2 T.gian Giáo viên Học sinh 7 phút 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp) + Đọc câu ứng dụng: GT tranh ? Tranh vẽ gì ? - GV nói: Đó chính là câu ứng dụng hôm nay - GV theo dõi, chỉnh sửa ? Cho HS tìm tiếng có âm mới học trong câu ứng dụng - GV đọc mẫu b- Luyện viết: - HD HS viết trong vở cách chữ cách nhau 1 ô, các tiếng cách nhau một chữ o - GV cho HS xem bài mẫu - GV quan sát và sửa cho HS - Nhận xét bài viết - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS QS tranh minh hoạ và nhận xét - Tranh vẽ 1 em bé được mẹ dắt đi trên bờ sông đang vẫy tay chào người lái đò - HS đọc:CN, nhóm, lớp - HS tìm gạch chân: (dì, đi, đò) - HS đọc lại - 1 HS nhắc lại cách ngồi viết - HS tập viết trong vở 8 phút 5phút - Nghỉ giữa tiết c- Luyện nói: ? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - HD và giao việc - Cho HS phát biểu lời nói tự nhiên qua thảo luận với bạn bè trước lớp theo chủ đề. - GV đặt câu hỏi, gợi ý giúp HS phát triển lời nói. ? Tranh vẽ gì ? ? Con biết những loại bi nào ? ? Em có hay chơi bi không ? ? em đã nhìn thấy con dế bao giờ chưa, nó sống ở đâu ? ? Cá cờ thường sống ở đâu ? nó có màu gì ? ? Con có biết lá đa bị cắt như trong tranh lá đồ chơi gì không ? 4- Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS đọc - Cho HS đọc trong SGK - Nhận xét chung giờ học ờ: - Đọc, viết âm, chữ vừa học - Xem trước bài 15 - Lớp trưởng điều khiển - dế, cá cờ, bi ve, lá đa - HS qs tranh thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay - HS đọc ĐT - 2 HS đọc nối tiếp (SGK) 10phút 5phút Tiết 4 Toán: Đ 14 Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Khái niệm ban đầu về bằng nhau - So sánh các số trong phạm vi 5 (với việc sử dụng các từ “lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng” và các dấu >, < , = - Rèn luyện KN so sánh và cách trình bày. B- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng so sánh và điền dấu ? Nêu cách so sánh hai số ? ? Cách KT KQ so sánh (>, <, =) II- Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Y/c HS nêu cách làm - Y/c cả lớp làm vào phiếu, gọi 1 HS lên làm trên bảng lớp - Y/c HS quan sát cột 3 (2<3; 3<4; 2<4) ? Các số được so sánh ở hai dòng đầu có gì giống nhau ? - Kết quả thế nào ? GV nêu: Vì 2<3; 3<4 nên 2<4 Bài 2 (24) - Y/c HS nêu cách làm - HD và giao việc - HS1: 3 > 2, 2 < 3 4 = 4. 5 = 5 - Lấy số bên trái đem so sánh với số bên phải - Mũi nhọn của dấu chỉ về dấu bé là đúng - Nếu hai số = nhau thì dùng dấu (=) - So sánh 2số rồi điền dấu thích hợp vào ô trống - HS làm BT trong phiếu và nêu miệng từng cột - Cùng so sánh với 3 - Hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn - 2 HS nhắc lại - So sánh rồi viết kq theo mẫu -1 số HS đọc kết quả - Lớp NX, chỉnh sửa 5phút Nghỉ giữa tiết Bài 3 (24): - GV treo hình trong SGK phóng to - Bạn nào cho cô biết ở BT3 ta làm như thế nào ? Lớp trưởng đk - HS quan sát. - Ta phải vào hình trong khung màu xanh 1 số ô vuông xanh hoặc trắng để cuối cùng có số ô xanh = số ô trắng 111 - Y/c HS tự làm bài vào phiếu và 1 HS lên bảng làm + Chữa bài: - Gọi 1HS nhận xét bài của bạn trên bảng III- Củng cố - dặn dò: ? Trong những số chúng ta đã học số 5 lớn hơn những số nào ? ? Những số nào bé hơn số 5 ? ? Số 1 bé hơn những số nào ? ? Những số nào lớn hơn số 1 ? - Nhận xét chung giờ học - Giao bài về nhà - HS làm BT theo Y/c - HS dưới lớp KT bài tập của mình - HS đọc kq sau khi đã nối . 5ô xanh = 5 ô trắng viết 5=5 - Lớn hơn các số 1,2,3,4 - Bé hơn số 5 là: 1,2,3,4 - Bé hơn các số 2,3,4,5 - Các số 2,3,4,5 Ngày soạn: 12/9/2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010 Đ 4 Xé dán hình vuông - hình tròn A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nắm được cách xé dán hình vuông, hình tròn 2- Kỹ năng: Xé, dán được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối. - Rèn đôi bàn tay khéo léo cho HS. 3- Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm của mình làm. B- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị của giáo viên: - Bài mẫu về nước, dán hình vuông, hình tròn - Hai tờ giấy khác màu nhau - Hồ dán, giấy trắng làm nền - Khăn lau tay 2- Chuẩn bị của học sinh: - Giấy nháp có kẻ ô, giấy thủ công màu - Hồ dán, bút chì - Vở thủ công C- Các hoạt động dạy học: Thời gian Giáo viên Học sinh 112 2phút I- Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học - Nêu nhận xét sau KT - HS làm theo yêu cầu của GV 6 phút II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực quan) 2- Giáo viên hướng dẫn mẫu a- Vẽ và xé hình vuông - GV làm thao tác mẫu - Lấy tờ giấy thủ công, đánh dấu, đếm ô và vẽ hình vuông có cạnh 8 ô - Xé từng cạnh như xé hình chữ nhật + Cho HS thực hành trên giấy nháp - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS theo dõi - HS theo dõi - HS làm theo YC của GV 4 phút b- Vẽ và xé hình tròn: + GV làm thao tác mẫu - Đánh dấu, đếm ô, vẽ hình vuông có cạnh 8 ô. - Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu - HS theo dõi GV làm mẫu - Đánh dấu 4 góc của hình vuông và xé theo đường dấu, chỉnh sửa thành hình tròn. + Cho HS thực hành trên giấy nháp - GV theo dõi, uốn nắn. - HS thực hành đánh dấi vẽ, xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô 3phút c- Hướng dẫn dán hình: + GV làm thao tác mẫu - Xếp hình cho cân đối trước khi dán. - Phải dán hình = 1 lớp hồ mỏng đều - HS theo dõi mẫu 5phút - Nghỉ giải lao giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Học sinh thực hành. 12phút - Yêu cầu HS thực hành trên giấy màu - Nhắc HS đếm và đánh dấu chính xác, không vội vàng - Xé liền 2 hình vuông sau đó xé hình tròn từ hình vuông. - Xé xong tiến hành dán sản phẩm vào vở thủ công. - GV theo dõi, nhắc nhở và uốn nắn thêm cho những HS còn lúng túng. - HS thực hành xé dán theo mẫu. 3phút III- Nhận xét - Dặn dò: 1- Nhận xét chung tiết học: - GV nhận xét về thái độ, sự chuẩn bị và tinh thần học tập của HS 2- Đánh giá sản phẩm: - Đánh giá về đường xé, cách dán 3- Dặn dò: ờ: - Thực hành xé, dán hình vuông, hình tròn - Chuẩn bị giấy màu, hồ dán - HS nghe và ghi nhớ Tiết 2+3 Học vần: Bài 15: t - th A- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Đọc và viết được: t, th, tổ , thơ - Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng - Nhận ra chữ t, th trong các tiếng của một văn bản bất kỳ - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ổ, tổ B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt 1 tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ các câu ứng dụng và phần luyện nói C- Các hoạt động dạy - Học chủ yếu. Tiết 1 + Đọc tiếng em vừa ghép ? + Ghi bảng: tổ ? Hãy phân tích tiếng tổ ? + Hướng dẫn đánh vần + Đọc từ khoá: ? Tranh vẽ gì ? - Viết bảng: tổ (giải thích) c- Hướng dẫn viết chữ: - Viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV nhận xét, chỉnh sửa - Tổ - Cả lớp đọc lại - Tiếng tổ có âm t đứng trước âm ô đứng sau, dấu hỏi trên ô. - HS đánh vần nhóm, CN lớp. - HS qsát tranh và thảo luận - Tổ chim - HS đơn trơn: CN, nhóm, lớp - HS tô chữ trên không và viết bảng con 5phút - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng đk 8 phút th: (quy trình tương tự) Lưu ý: + GT cho HS thấy: Có những âm được ghi = 1 con chữ nhưng có những âm được ghi = 2 con chữ. + Âm th được ghi = 2 con chữ là t và th (t đứng trước, h đứng sau) + So sánh: Giống: cùng có chữ t Khác: th có thêm chữ h + Phát âm: 2 đầu lưỡi chạm răng rồi bật mạnh, không có tiếng thanh. + Viết có nét nối giữa t và h d- Đọc tiếng và từ ứng dụng: - Viết lên bảng tiếng ứng dụng: - GV nhận xét, sửa cho HS + GV ghi bảng từ ứng dụng: ? Gạch dưới những tiếng chứa âm vừa học ? - Cho HS phân tích tiếng vừa gạch chân Tivi: hay còn gọi là vô tuyến Thợ mỏ: là những người làm việc khai thác mỏ - GV theo dõi, chỉnh sửa. -HS làm theo HD của GV - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS theo dõi và nhẩm đọc - HS tìm tiếng và gạch chân bằng phấn màu (ti, thợ) - HS phân tích tiếng ti, thợ - HS đọc CN, nhóm, lớp 5phút + Đọc tiếng em vừa ghép ? + Ghi bảng: tổ ? Hãy phân tích tiếng tổ ? + Hướng dẫn đánh vần + Đọc từ khoá: ? Tranh vẽ gì ? - Viết bảng: tổ (giải thích) c- Hướng dẫn viết chữ: - Viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV nhận xét, chỉnh sửa - Tổ - Cả lớp đọc lại - Tiếng tổ có âm t đứng trước âm ô đứng sau, dấu hỏi trên ô. - HS đánh vần nhóm, CN lớp. - HS qsát tranh và thảo luận - Tổ chim - HS đơn trơn: CN, nhóm, lớp - HS tô chữ trên không và viết bảng con 5phút - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng đk 8 phút th: (quy trình tương tự) Lưu ý: + GT cho HS thấy: Có những âm được ghi = 1 con chữ nhưng có những âm được ghi = 2 con chữ. + Âm th được ghi = 2 con chữ là t và th (t đứng trước, h đứng sau) + So sánh: Giống: cùng có chữ t Khác: th có thêm chữ h + Phát âm: 2 đầu lưỡi chạm răng rồi bật mạnh, không có tiếng thanh. + Viết có nét nối giữa t và h d- Đọc tiếng và từ ứng dụng: - Viết lên bảng tiếng ứng dụng: - GV nhận xét, sửa cho HS + GV ghi bảng từ ứng dụng: ? Gạch dưới những tiếng chứa âm vừa học ? - Cho HS phân tích tiếng vừa gạch chân Tivi: hay còn gọi là vô tuyến Thợ mỏ: là những người làm việc khai thác mỏ - GV theo dõi, chỉnh sửa. -HS làm theo HD của GV - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS theo dõi và nhẩm đọc - HS tìm tiếng và gạch chân bằng phấn màu (ti, thợ) - HS phân tích tiếng ti, thợ - HS đọc CN, nhóm, lớp 5phút 3 phút đ- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: tìm tiếng có âm vừa học - NX giờ học - HS chơi theo HD Tiết 2 T.gian Giáo viên Học sinh 7 phút 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 + Đọc câu ứng dụng (GT tranh) ? Tranh vẽ gì? - GV giải nghĩa nhanh, đơn giản - Viết câu ứng dụng lên bảng - Đọc mẫu, HD đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp - HSqs tranh minh hoạ, NX - HS nêu một vài em - HS đọc CN, nhóm, lớp 8 phút b- Luyện viết - GV hướng dẫn cách viết vở - GV quan sát, sửa cho HS - Nhận xét bài viết - 1 HS nêu lại những quy định khi ngồi viết - HS viết vở tập viết 5phút Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng đk c- Luyện nói: - HS qs tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay 10 phút + Y/c HS thảo luận ? Con gì có ổ ? ? Con gì có tổ ? ? Con người có gì để ở ? ? Có nên phá ổ, tổ của các con vật không ? tại sao? - Không nên phá tổ chim, ong, gà, cần bảo vệ chúng vì chúng đem lại ích lợi cho con người. - Nên phá tổ mối để chúng khỏi phá hại. - HS nghe và ghi nhớ 5 phút 4- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Thi viết tiếng có âm và chữ vừa học - Đọc lại bài trong SGK - NX chung giờ học ờ: - Học bài ở nhà - Xem trước bài 16 - HS chơi theo HD - Nghe và ghi nhớ Tiết 4 Toán Đ 15 Luyện tập chung A- Mục tiêu: + Qua bài học HS được củng cố về: - Khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, bằng nhau - Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 và cách dùng các từ “lớn hơn” “bé hơn” “bằng nhau”, các dấu (>, <, =) để đọc, ghi kết quả so sánh. B- Đồ dùng dạy học - Tranh, bút màu (trong phần trò chơi) C- Các hoạt động dạy học: T.gian Giáo viên Học sinh 5phút I- Kiểm tra bài cũ: - Cho hs lên bảng: 3.4 5.5 - HS làm bảng con 1.3 ? Nêu cách so sánh hai số ? - NX sau kiểm tra II- Luyện tập: Bài 1 (25) - Cho HS mở sách và quan sát ? em hãy nhận xét số hoa ở 2 bình hoa - Muốn để bình có hai bông = bình có 3 bông ta phải làm gì ? - Y/c HS vẽ - Cho HS quan sát phần b - Số con kiến ở 2 bình có = nhau không? ? Muốn cho bên có 4 con kiến = bên có 3 con kiến ta làm ntn ? + Cho HS quan sát phần c ? Em hãy so sánh số nấm ở 2 hình ? ?Muốn có số nấm ở hai hình bằng nhau ta có thể làm theo những cách nào ? - Y/c HS làm bài và uốn nắn Bài 2 (25) ? Nêu cách làm của BT2 - HS làm BT theo Y/c của GV - 1 HS nêu - HS quan sát BT1 - Số hoa ở hai bình không bằng nhau, 1bình có 3 bông, 1bình có 2 bông. - Vẽ thêm một bông hoa vào bên có hai bông hoa - HS vẽ theo HD - HS quan sát - không bằng nhau, 1 bên có 4 con kiến, 1 bên có 3 con. - Ta phải gạch đi một con - HS quan sát 4 < 5 - Vẽ thêm 1 cái nấm vào bên có 4 cái nấm hoặc gạch đi 1 cái nấm ở bên có 5 cái nấm. - HS làm theo HD - Nối số thích hợp với ô trống 13phút ? Có thể nối mỗi ô trống với 1 hay nhiều số ? vì thế mỗi lần nối ô trống với một số em hãy thay đổi màu bút chì để dễ nhìn kết quả. Nghỉ giải lao giữa tiết Bài 3 (25): Làm tương tự BT2 - GV nhận xét, chỉnh sửa III- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Xây nhà Mục đích: Rèn tính nhanh nhẹn sẽ thực hành so sánh số trong phạm vi 5 Cách chơi: - Chia lớp thành 3 đội - Giáo viên phổ biến luật chơi và cách chơi. Mỗi tổ sẽ nhận được 1 ngôi nhà các em truyền ngôi nhà từ bạn đầu tổ đến bạn cuối tổ. Mỗi em khi cầm ngôi nhà hãy nghĩ một số để điền vào 1 ô trống ở hai bên cột có dấu (>, <, =), em điền số cuối cùng sẽ nhanh chóng mang ngôi nhà của mình lên dán - Tổ nào điền đúng và xong trước tổ đó sẽ thắng cuộc - NX chung giờ học ờ: - Học lại bài - Xem trước bài số 6 - Nhiều số - HS làm BT rồi đọc kq’ Lớp trưởng đk - HS tự nêu cách làm và làm BT sau đó nêu kq’ - 1HS lên bảng - HS chơi theo tổ. 5phút 12phút Tiết 5 Tự nhiên xã hội: Đ 4: Bảo vệ mắt và tai A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nắm được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai và mắt 2- Kỹ năng: - Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai. 3- Thái độ: - Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể và bảo vệ các giác quan. B- Chuẩn bị: - Phóng to các hình ở BT4 C- Các hoạt động dạy - học. T.gian Giáo viên Học sinh 3 phút I- Kiểm tra bài cũ: ? Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt bị hỏng ? Điều gì sẽ xảy ra nếu tay ta không còn cảm giác ? ? Nhờ có những giác quan nào mà ta có thể nhận biết ra các vật xung quanh ? - Nêu nhận xét sau kiểm tra -HS trả lời 9 phút II- Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài: - Cho cả lớp hát bài “Rửa mặt nhe mèo” để khởi động thay cho lời giới thiệu. 2- Hoạt động 1: Quan sát và xếp tranh theo ý “nên”, “không nên”. + Mục đích: Nhận ra những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt. + Cách làm: - Bước 1: Cho HS quan sát các hình ở trang 10 và tập đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi đó. VD: chỉ bức tranh một bên trái hỏi. ? Bạn nhỏ đang làm gì ? ? Việc làm của bạn đó đúng hay sai ? ? Chúng ta có nên học tập bạn đó không ? - Bước 2: Cho 2 HS lên bảng gắn các bức tranh ở trang 4 vào phần: Các việc nên làm và không nên làm. + KL: GV kết luận ý chính - HS hát và vỗ tay - HS quan sát và làm việc nhóm 2. 1 em đặt câu hỏi, 1 em trả lời và ngược lại - 2 HS lên bảng gắn - Lớp theo dõi, nhận xét 6 phút 3- Hoạt động 2: Quan sát tranh và tập đặt câu hỏi - Mục đích: HS nhận ra những điều nên làm và không nên làm để bảo vệ tai. - Cách làm: + Bước 1: Cho HS quan sát từng hình, tập đặt câu hỏi và tập trả lời. VD: Đặt câu hỏi cho bức tranh 1. ? Hai bạn đang làm gì ? ? Theo bạn nhìn thấy hai bạn đó, bạn sẽ nói gì ? + Bước 2: - Gọi đại diện hai nhóm lên gắn các bức tranh vào phần “nên”, “không nên”. + KL: GV T2 những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai. - HS làm việc theo nhóm 4 - HS lên gắn tranh theo yêu cầu - Lớp theo dõi, nhận xét 5phút Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk 7 phút 4- Hoạt động 3: Tập xử lý tình huống . + Mục đích: Tập xử lý các tình huống đúng để bảo vệ tai và mắt + Cách làm: - Bước 1: Giáo viên nhiệm vụ cho từng nhóm - Các nhóm thảo luận và đóng vai theo tình huống GV yêu cầu. 119 - Bước 2: - Cho các nhóm đọc tình huống và nêu cách ứng xử của nhóm mình. - Gọi lần lượt từng nhóm đóng vai theo tình huống đã phân công N1: Đi học về Hùng thấy em Tuấn và bạn của Tuấn đang chơi trò bắn súng cao su vào nhau nếu là Hùng em sẽ làm gì ? N2: Mai đang ngồi học thì bạn Mai mang băng nhạc đến và mở rất to, nếu là Mai em sẽ làm gì? - Các nhóm theo dõi và nhận xét, nêu cách ứng xử của nhóm mình. - Các nhóm đóng vai theo yêu cầu. 5phút 5- Củng cố - dặn dò: ? Hãy kể những việc em làm hàng ngày để bảo vệ mắt và tai ? - GV khen ngợi những em đã biết giữ gìn vệ sinh tai và mắt, nhắc nhở những em chưa biết giữ gìn bảo vệ tai mắt. - GV nhắc nhở các em có tư thế ngồi học chưa đúng dễ làm hại mắt. - NX chung giờ học ờ: Làm theo nội dung của bài. - 1 số HS kể những việc mình làm được theo Y/c - HS nghe và ghi nhớ Ngày soạn: 13/9/2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010 Tiết 1 Mỹ thuật Tiết 2+3 Học vần: Đ 16 Ôn tập A- Mục tiêu: Sau khi học, HS có thể: - Nắm chắc chắn chữ à âm trong tuần: i, a, n, m, c, d, đ, t, th - Đọc được các từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng/ - Ghép được các âm, dấu thanh đã học để được tiếng, từ - Viết được: tổ cò, lá mạ - Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình huống quan trọng trong chuyện: cò đi lò dò B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt 1 tập 1 - Phóng to bảng ôn trong SGK - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần truyện kể. C- Các hoạt động dạy - học: T.gian Giáo viên I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết: t - tổ; th, thơ - Đọc từ và câu ứng dụng - Nêu II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) - Cho HS nêu các chữ đã học trong tuần - Gắn bảng ôn cho HS KT 2- Ôn tập: a- Các chữ và âm vừa học - Cho HS chỉ bảng ôn và đọc các âm vừa học trong tuần - GV chỉ trong bảng ôn không theo TT cho HS đọc - GV đọc âm b- Ghép chữ thành tiếng ? Cô lấy (n) ở cột dọc ghép với (ô) ở dòng ngang thì được tiếng gì? - GV ghi bảng: nô ? Bạn nào có thể ghép n với các âm còn lại ở hàng ngang để tạo tiếng mới. - GV ghi bảng và cho HS đọc + Tương tự cho HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang rồi cho HS đọc. - Sau khi hoàn thành bảng GV ghỉ lại toàn bộ không theo TT cho HS đọc. Học sinh - 2HS lên bảng, lớp viết bảng con - 1 - 3 HS - HS nêu: i, a, n, m, c, d, đ, t, th - HS KT xem đã đủ chưa - 2 HS đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS lên chỉ chữ. - được tiếng nô - HS đọc: nờ-ô-nô - HS ghép: nơ, ni, na - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS làm theo HD - HS đọc theo HD 5 phút 11phút + Gắn bảng hai lên bảng: - Cho HS đọc các tiếng và dấu thanh có trong bảng ôn. ? Cô lấy mơ ở cột dọc ghép với dấu ( \ ) ở cột ngang thì được từ gì ? mớ: còn gọi là bó - Cho HS lần lượt ghép mơ với các dấu thanh còn lại + Tương tự cho HS ghép (ta) với các dấu thanh. - Cho HS đọc các từ ở bảng ôn 2 - GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ trong bảng ôn mợ: từ dùng để gọi mẹ ở một số vùng còn dùng để gọi vợ của em trai mẹ. tà: vạt áo (tà áo) tá: từ để chỉ số lượng 12 đồ vật - 1 số HS đọc - Từ mớ - HS ghép: mờ, mở, mợ - HS ghép: tà, tá, tả, tã, tạ - HS đọc (CN, nhóm, lớp) - HS chú ý nghe 5 phút Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk C- Đọc từ ngữ ứng dụng: - Cho HS nhìn bảng đọc các từ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ - GV theo dõi, chỉnh sửa - Giúp HS giải nghĩa một số từ: lá mạ (đưa vật thật) thợ nề (người thợ làm công việc xây nhà) d- Tập viết từ ứng dụng: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV nhận xét, chỉnh sửa - Cho HS viết vở: tổ cò - GV theo dõi và uốn nắn d- Củng cố: - Cho HS đọc lại bài 1 lần - Nhận xét chung tiết học - HS đọc và phân tích từ theo yêu cầu - HS chú ý nghe - HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con - 1HS nhắc lại tư thế ngồi viết - HS viết vở từ (tổ cò) theo HD - HS đọc đồng thanh 7 phút 6phút 2phút Tiết 2: T.gian Giáo viên Học sinh 5phút 3- Luyện tập a- Luyện đọc + Đọc lại bài ôn tiết 1 (bảng lớp) - HS đọc (CN, nhóm, lớp) - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đọc
Tài liệu đính kèm: