1Kiến thức: Giúp HS:
- Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học.
- Bước đầu biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
2Kỹ năng:
- Nhận biết một phần tư số lượng thông qua hình minh hoạ.
- Giải bài toán bằng một phép tính chia.
- Số 0 trong phép cộng và phép nhân.
3Thái độ: Ham thích học môn toán.
ắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 lít nước mắm. Hỏi can to đựng được bao nhiều lít nước mắm? Bài giải. Can to đựng số lít nước mắm là: 10 + 5 = 15 (lít) Đáp số: 15 lít. Bạn Bình có 1000 đồng. Bạn mua 1 con tem để gửi thư hết 800 đồng. Hỏi bạn Bình còn mấy trăm đồng? Bài giải Bạn Bình còn lại số tiền là: 1000 – 800 = 200 (đồng) Đáp số: 200 đồng. Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm. Vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như thế? Không được vì như thế là quá dài. MÔN: KỂ CHUYỆN Tiết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu 1Kiến thức: Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. 2Kỹ năng: Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 3Thái độ: Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bóp nát quả cam. Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Bóp nát quả cam. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Giờ Kể chuyện hôm nay lớp mình cùng kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý Bước 1: Kể trong nhóm GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý. Bước 2: Kể trước lớp Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu. Chú ý: Trong khi HS kể nếu còn lúng túng, GV ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể: + Đoạn 1 Bác Nhân làm nghề gì? Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân? -Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao? Vì sao con biết? + Đoạn 2 Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn? Thái độ của bác ra sao? + Đoạn 3 Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng? Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó ntn? b) Kể lại toàn bộ câu chuyện Yêu cầu HS kể nối tiếp. Gọi HS nhận xét bạn. Cho điểm HS. Yêu cầu HS kể toàn truyện. Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII. Hát 3 HS kể phân vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản). 1 HS kể toàn truyện. HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn. Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu chuyện. Truyện được kể 3 đế 4 lần. Nhận xét. Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu. Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vịt Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ. Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác rất vui với công việc. Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế. Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê. Bác rất cảm động. Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác. Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác. Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể. Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. 1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa. MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ chơi. 2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Lượm. Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con theo yêu cầu: + Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe và viết lại đoạn tóm tắt nội dung bài Người làm đồ chơi và bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung GV đọc đoạn cần viết 1 lần. Yêu cầu HS đọc. Đoạn văn nói về ai? Bác Nhân làm nghề gì? Vì sao bác định chuyển về quê? Bạn nhỏ đã làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài? Vì sao các chữ đó phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết. Yêu cầu HS viết từ khó. Sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (Trò chơi) Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống. Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Bài tập 3b, tiến hành tương tự bài 3a. GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo. Hát Thực hiện yêu cầu của GV. Theo dõi bài. 2 HS đọc lại bài chính tả. Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu. Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui. Đoạn văn có 3 câu. Bác, Nhân, Khi, Một. Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu. Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng. 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp. Đọc yêu cầu bài tập 2. HS tự làm. Nhận xét. a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây? Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn? b) phép cộng, cọng rau cồng chiêng, còng lưng Đọc yêu cầu bài 3. Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm xong thì về chỗ để 1 HS khác lên làm tiếp. a) Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, các chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp. b) Oâng Dũng có hai người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông bây giờ là kĩ sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh. Thứ tư ngày 23 tháng 5 năm 2008 TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT). I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Kĩ năng so sánh đơn vị thời gian. Biểu tượng về thời điểm và khoảng thời gian. 2Kỹ năng: Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là kilôgam, kilômet, giờ. 3Thái độ: Ham thích học toán. II. Chuẩn bị GV: bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập về đại lượng. Sửa bài 3. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà. Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào? Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu? Bài 2: Gọi HS đọc đề bài toán. Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài toán. Trạm bơm bắt đầu bơm nước từ lúc nào? Trạm bơm phải bơm nước trong bao lâu? Bắt đầu bơm từ 9 giờ, phải bơm trong 6 giờ, như vậy sau 6 giờ trạm mới bơm xong. Muốn biết sau 6 giờ nữa là mấy giờ, ta làm phép tính gì? Yêu cầu HS viết bài giải. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Oân tập về hình học. Hát 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học. Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ. Bình cân nặng 27 kg, Hải nặng hơn Bình 5 kg. Hỏi Hải cân nặng bao nhiêu kilôgam? Bài giải Bạn Bình cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Đáp số: 32 kg. Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn. Bài giải Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã Đinh Xá là: 20 – 11 = 9 (km) Đáp số: 9 km. Một trạm bơm phải bơm trong 6 giờ, bắt đầu bơm lúc 9 giờ. Hỏi đến mấy giờ thì mấy bơm xong? Trạm bơm bắt đầu bơm lúc 9 giờ. Trạm bơm phải bơm nước 6 giờ Ta làm phép tính cộng 9 giờ + 6 giờ = 15 giờ. Bài giải Bơm xong lúc: 9 + 6 = 15 (giờ) Đáp số: 15 giờ. TẬP ĐỌC: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàn gợi tả được cảnh thiên nhiên và sinh hoạt êm ả, thanh bình. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa các từ mới: trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẫng, rụt rè, từ tốn. Hiểu nội dung bài: Đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ. Qua đó ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ cho bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Người làm đồ chơi. Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài Người làm đồ chơi. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Đọc bài Đàn bê của anh Hồ Giáo các con sẽ hiểu thêm về một người lao động giỏi đã được nhận danh hiệu Anh hùng Lao động. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng chậm rãi, trải dài ở đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng, dịu dàng ở đoạn đàn bê quấn quýt anh Hồ Giáo. b) Luyện phát âm Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ: giữ nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút, trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, nũng nịu, quơ quơ, rụt rè (MB, MN) Yêu cầu HS luyện đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau đó hướng dẫn HS đọc từng đoạn. --Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc phần chú giải. Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp ntn? Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê vớ anh Hồ Giáo? Những con bê đực thể hiện tình cảm gì với anh Hồ Giáo? Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ Giáo? Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu? Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy? Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê? Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 2 HS đọc lại bài. Qua bài tập đọc con hiểu điều gì? -Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Cháy nhà hàng xóm. Hát 3 HS đọc tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả lời các câu hỏi về nội dung của bài. Anh Hồ Giáo đang âu yếm, vuốt ve một chú bê con. Theo dõi và đọc thầm theo. 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này. Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp. Tìm cách đọc và luyện đọc. Đoạn 1: Đã sang tháng ba mây trắng. Đoạn 2: Hồ Giáo xung quanh anh. Đoạn 3: Những con bê là đòi bế. Chú ý câu: Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch.// Những con bê đực,/ y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh// Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. 2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi. Không khí: trong lành và rất ngọt ngào. Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng. Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh. Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng xung quanh anh. Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bể. Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch, chúng có tính cách giống như nhhững bé trai và bé gái. Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con. Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người. Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng Lao động ngành chăn nuôi. 2 HS đọc bài nối tiếp. Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc chúng như con TẬP VIẾT: Chữ hoa V kiểu 2. I. Mục tiêu: 1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết V kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2 Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Quân dân một lòng. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ V kiểu 2 Chữ V kiểu 2 cao mấy li? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở ĐK2). Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6. Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt. HS viết bảng con * Viết: : Việt - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2). - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li. - 1 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - V , N, h, y : 2,5 li - t : 1,5 li - i, ê, a, m, n, u : 1 li - Dấu nặng (.) dưới ê. - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Thứ năm ngày 23 tháng 5 năm 2008 TOÁN : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, hình tứ giác, hình chữ nhật. 2Kỹ năng: Phát triển trí tưởng tượng thông qua bài tập vẽ hình theo mẫu. 3Thái độ: Ham thích học toán. II. Chuẩn bị GV: Các hình vẽ trong bài tập 1. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập về đại lượng (TT). Sửa bài 3. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng hình. Bài 2: Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở bài tập. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Vẽ hình phần a lên bảng, sau đó dùng thước để chia thành 2 phần, có thể thành hoặc không thành 2 hình tam giác, sau đó yêu cầu HS lựa chọn cách vẽ đúng. Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần b. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần hình. Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam giác nào? Có bao nhiêu hình tứ giác, đó là những hình nào? Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình nào? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Oân tập về hình học (TT). Hát 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét. Đọc tên hình theo yêu cầu. HS vẽ hình vào vở bài tập. Đọc đề bài trong SGK. Lựa chọn cách vẽ và lên bảng vẽ. Làm bài. 1 2 3 4 Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2) Có 5 hình tứ giác, là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3), hình (1 + 2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4). Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4). LUYỆN TỪ: TỪ TRÁI NGHĨA. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghĩa. 2Kỹ năng: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Từ ngữ chỉ nghề nghiệp. Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước. Nhận xét cách đặt câu của từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng học về từ trái nghĩa và sẽ biết được thêm công việc cụ thể của một số ngành nghề trong cuộc sống. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. - -Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng làm. -Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. Cho điểm HS. -Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè. Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn? Khen những HS tìm được nhiều từ hay và đúng. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp. Nhận xét cho điểm HS Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng. Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng
Tài liệu đính kèm: