Giáo án Lớp 1 - Tuần 34 - Trần Thị Gái Trường Tiểu học Hải Vĩnh

I.Mục tiêu :

 - Biết đọc , viết , so sánh các số trong phạm vi 100

 - Biết viết số liền trước , số liền sau của một số

 - Biết cộng trừ số có hai chữ số

II. Đồ dùng dạy học :

1. Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi.

2. Học sinh: Vở bài tập.

- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành

- Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp

 III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 26 trang Người đăng honganh Lượt xem 1046Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 34 - Trần Thị Gái Trường Tiểu học Hải Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ X, Y
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoác
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa X , Y trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con chữ hoa 
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
HS nêu
Về nhà luyện viết thêm
 CHÍNH TẢ : BÁC ĐƯA THƯ
I.Mục đích yêu cầu:
	-HS nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Bác đưa thư. Đoạn: “Bác dưa thư  mồ hôi nhễ nhại”
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần inh hoặc uynh, chữ c hoặc k.
 - Làm đúng bài tập 2, 3 SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh viết hai dòng thơ sau: 	Trường của em be bé
	Nằm lặng giữa rừng cây.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh nghe – viết chính tả
Giáo viên đọc lần thứ nhất đoạn văn sẽ nghe viết. Cho học sinh theo dõi trên bảng phụ.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chính tả – nghe viết).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh viết trên bảng lớp:
	Trường của em be bé
	Nằm lặng giữa rừng cây.
Học sinh nhắc lại.
1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: mừng quýnh, khoe, nhễ nhại..
Học sinh nghe đọc và viết bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần inh hoặc uynh
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Bình hoa, khuỳnh tay, cú mèo, dòng kênh.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
 TOÁN : ÔN LUYỆN 
 I.Mục tiêu :
 - HS thực hiện cộng trừ trong phạm vi 100 một cách thành thạo
 - Luyện tập giải toán thành thạo 
 II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1. Bài mới :
GT trực tiếp : Ghi tựa “ôn luyện”
 Hoạt động 2.HD làm các bài tập :
Bài 1 : Viết số 
 GV hướng dẫn HS làm bài
 GV nhận xét ghi điểm
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống
GV hướng dẫn HS làm bài 
GV chấm chữa bài.
Bài 3 : Khoanh vào số lớn nhất và số bé nhất
Gv hướng dẫn hs làm bài
GV nhận xét ghi điểm
Bài 4 : Đặt tính rồi tính
HS làm bài 
GV chấm chữa bài
Bài 5 : HS đọc và giải bài toán
GV hướng dẫn HS làm bài
GV chấm chữa bài
Hoạt động 3: Củng cố: 
Làm lại bài ở VBT, xem bài mới.
HS làm bài và chữa bài
 Lớp nhận xét bổ sung 
HS làm bài và 4 em lên chữa bài
Lớp nhận xét bổ sung
HS làm bài đọc kết quả
HS làm bài 4 em lên chữa bài
 Bài giải
Số quả cam cả hai bạn háiđược là :
 24 +12 = 36 ( quả cam )
 Đáp số : 36 quả cam
Thực hành ở nhà
 TIẾNG VIỆT : LUYỆN TẬP VIẾT
I .Mục đích yêu cầu :
HS viết được các chữ cái viết hoa : U, Ư , V
Rèn tính cẩn thận chịu khó
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Luyện đọc
 - GV hướng dẫn cho HS đọc các chữ cái cần viết
 - HS nêu mẫu cỡ chữ
 - HS nêu sự giống và khác nhau của các côn chữ
 Hoạt động 2 : Luyện viết
 - GV hướng dẫn HS vào bảng con : X , Y và các từ ứng dụng
 - GV nhận xét chữa lỗi
 - Chú ý chép đúng , đẹp 
 - Mỗi chữ theo một hàng
 - GV theo dỏi chấm chữa bài nhận xét bài viết đẹp tuyên dương trước lớp 
 Hoạt động 4 : Dặn dò
Về nhà đọc lại bài 
Xem trước bài sau
- HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp
HS nêu
- HS bảng con
- HS viết bài vào vở
HS quan sát bài viết đẹp của bạn
Về nhà luyện viết vào vở
 Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2010
 TOÁN : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I.Mục tiêu :
 - Thực hiện được cộng , trừ số có hai chữ số 
 - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ 
 - Giải được bài toán có lời văn
II. Đồ dùng dạy học :
Giáo viên:	Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi.
Học sinh:	Vở bài tập.
- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
 - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu: Ôn tập các số đến 100.
 b.Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
- Gv hướng dẫn HS tính nhẩm các phép tính cộng trừ trong phạm vi 100.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
GV hướng dẫn cách tính lấy số thứ nhất cộng hoặc trừ số thứ hai được kết quả bao nhiêu cộng trừ số thứ ba
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Hướng dẫn HS cách đặt tính rồi tính
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
 Bài 5 : Đồng hồ chỉ mấy giờ
4.Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Giáo viên đọc câu đố, đội nào có bạn giải mã được nhanh và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
5. Dặn dò:
Sửa lại các bài còn sai ở vở 2.
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100.
Hát.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
 - Học sinh làm bài.
Thi đua sửa ở bảng lớp.
 Bài giải 
Số cm sợi dây còn lại dài là :
 72 – 30 = 42 ( cm )
 Đáp số : 42 cm
HS quan sát các đồng hồ ghi số giờ đúng và đọc
Học sinh chia 2 đội thi đua.
Nhận xét.
 TẬP ĐỌC : LÀM ANH
I.Mục đích yêu cầu:
Học sinh đọc trơn cả bài Làm anh.
-Phát âm đúng các từ ngữ : làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Luyện đọc thơ 4 chữ.
Ôn các vần ia, yua; tìm được tiếng trong bài có vần ia, tiếng ngoài bài có vần ia, vần uya.
Hiểu được nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em.
Trả lời được câu hỏi 1 SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Bác đưa thư” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc dịu dàng, âu yếm). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
 +Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc 2 dòng thơ (dòng thơ thứ nhất và dòng thơ thứ hai) Các em sau tự đứng dậy đọc hai dòng thơ nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ia, uya:
Tìm tiếng trong bài có vần ia?
Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
 Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Làm anh phải làm gì?
khi em bé khóc ?
khi em bé ngã ?
khi mẹ cho quà bánh ?
khi có đồ chơi đẹp ?
Muốn làm anh phải có tình cảm gì với em bé?
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Kể về anh (chị em) của em.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh kể cho nhau nghe về anh chị em của mình (theo nhóm 3 học sinh)
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
6.Nhận xét dặn dò: 
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng: người lớn, dỗ dành, dịu dàng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên phải.
4 học sinh đọc theo 4 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ.
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
Lớp đồng thanh.
Chia 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ia: tia chớp, tia sangs, tỉa ngô, 
Uya: đêm khuya, khuya khoắt, 
2 em đọc lại bài thơ.
Anh phải dỗ dành.
Anh phải nâng dịu dàng.
Anh chia quà cho em phần hơn.
Anh phải nhường nhị em.
Phải yêu thương em bé.
Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
 Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010
 TOÁN : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I.Mục tiêu :
 - Nhận biết được thứ tự các số từ 0 đến 100
 - Thực hiện cộng trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 100
 - Giải được toán có lời văn 
 - Biết đo được độ dài các đoạn thẳng
II. Đồ dùng dạy học :
 1.Giáo viên:	Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi.
2.Học sinh:	Vở bài tập.
- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
 - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu: Ôn tập các số đến 100.
 b.Hoạt động 1: Luyện tập.
 Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Gv hướng dẫn HS viết các số còn thiếu vào bảng các số từ 1 đến 100
 Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
GV hướng dẫn viết số theo thứ tự 
 Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Hướng dẫn HS cách tính
 Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
GV hướng dẫn HS giải bài toán
 Bài 5 : Đo độ dài đoạn thẳng AB
4.Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Giáo viên đọc câu đố, đội nào có bạn giải mã được nhanh và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
5. Dặn dò:
Sửa lại các bài còn sai ở vở 2.
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100.
Hát.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
 - Học sinh làm bài.
Thi đua sửa ở bảng lớp.
 Bài giải 
Số con gà mẹ nuôi là :
 36 – 12 = 24 ( con )
 Đáp số : 24 con 
HS quan sát các đồng hồ ghi số giờ đúng và đọc
- HS đo và đọc số đo
- Học sinh chia 2 đội thi đua.
Nhận xét.
 CHÍNH TẢ : CHIA QUÀ
I.Mục đích yêu cầu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Chia quà.
	-Học sinh nhận ra thái độ lễ phép của chị em Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn em của Phương.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ s, x.
 - Làm đúng bài tập 2 (a hoặc b )
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2a.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Chia quà”.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép
Học sinh đọc đoạn văn đã được giáo viên chép trên bảng phụ.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Giáo viên cho học sinh tập chép đoạn văn vào tập.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.(bài tập 2a)
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2a.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Cả lớp viết bảng con: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc đoạn văn trên bảng phụ. 
Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: Phương, tươi cười, xin.
Học sinh tiến hành chép đoạn văn vào tập vở của mình.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2a: Điền chữ s hay x.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh
Giải 
Bài tập 2a: Sáo tập nói. Bé xách túi.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
 KỂ CHUYỆN: HAI TIẾNG KÌ LẠ
I.Mục đích yêu cầu : 
-Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Giọng kể hào hứng sôi nổi.
-Hiểu được nội dung câu chuyện : Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. 
Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ	Một cậu bé giận cả nhà nên ra công viên ngồi, vì sai câu giận cả nhà ? viậc gì xảy ra tiếp theo? Các em nghe câu chuyện “ Hai tiếng kì lạ” sẽ hiểu những điều vừa nêu trên.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Đoạn đầu: Kể chậm rãi, làm rõ các chi tiết.
Lời cụ già: thân mật, khích lệ Pao-lích. 
Lời Pao-lích nói với chị, với bà, với anh: nhẹ nhàng âu yếm.
Các chi tiết tả phản ứng của chị Lê-na, của bà, của anh cần được kể với sự ngạc nhiên, sau đó là sự thích thú trước thay đổi của Pao-lích.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi.
Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?
Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.
Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4
	Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Theo em, hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho Pao-lích là hai tiếng nào? Vì sao Pao-lích nói hai tiếng đó, mọi người lại tỏ ea yêu mến và giúp đỡ cậu
 3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ” theo 4 đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Pao-lích đang buồn bực.
Câu hỏi dưới tranh: Cụ già nói điều gì làm em ngạc nhiên?
Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 học sinh)
Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Tiếp tục kể các tranh còn lại.
Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Hai tiếng vui lòng cùng lời nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt người đối thoại. Hai tiếng vui lòng đã biến em bé Pao- lích thành em bé ngoan ngoãn, lễ phép, đáng yêu. Vì thế em được mọi người yêu mến và giúp đỡ.
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
Tuyên dương các bạn kể tốt.
THỦ CÔNG: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CẮT DÁN GIẤY
I.Mục tiêu:
	-Củng cố kiến thức kĩ năng cắt , dán các hình đã học
 - Cắt dán được ít nhất hai hình trong các hình đã học 
 - Sản phẩm cân đối , đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bài mẫu một số học sinh có trang trí.
-Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán.
-1 tờ giấy trắng làm nền.
	-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình mẫu ngôi nhà lên bảng.
Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu.
Định hướng cho học sinh quan sát các bộ phận của ngôi nhà và nêu được các câu hỏi về thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì? Cách vẽ và cắt các hình đó ra sao?
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:
Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt ngôi nhà.
Kẻ và cắt thân nhà:
Kẻ và cắt rời hình chữ nhật dài 8 ô và rộng 5 ô ra khỏi tờ giấy màu (vận dụng cắt hình chữ nhật đã học)
Kẻ cắt mái nhà:
Vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 HCN có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên. Sau đó cắt thành mái nhà (H4)
Hình 4 (mái nhà)
Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ:
Cửa sổ là hình vuông có cạnh 2 ô
Cửa ra vào HCN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô
	 Cửa ra vào cửa sổ
Cho học sinh thực hiện kẻ và cắt thân nhà, mái nhà, các cửa.
Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành kẻ, cắt thân nhà, mái nhà, các cửa.
4.Củng cố: 
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp.
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu.
Thân nhà hình chữ nhật (cắt HCN)
Mái nhà hình thang (cắt hình thang)
Các ra vào hình chữ nhật nhỏ (cắt HCN)
Cửa số hình vuông (cắt hình vuông)
Thực hiện theo giáo viên (Cắt thân nhà)
Cắt mái nhà
Cắt các cửa
Học sinh thực hiện cắt như trên.
Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận của ngôi nhà.
Thực hiện ở nhà.
TOÁN : ÔN LUYỆN 
 I.Mục tiêu :
 - HS thực hiện cộng trừ trong phạm vi 100 một cách thành thạo
 - Luyện tập giải toán thành thạo 
 II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1. Bài mới :
GT trực tiếp : Ghi tựa “ôn luyện”
 Hoạt động 2.HD làm các bài tập :
Bài 1 : Viết số 
 GV hướng dẫn HS làm bài
 GV nhận xét ghi điểm
Bài 2: Viết các số tròn chục có hai chữ số
GV hướng dẫn HS làm bài 
GV chấm chữa bài.
Bài 3 : Tính
Gv hướng dẫn hs làm bài
GV nhận xét ghi điểm
Bài 5 : HS đọc và giải bài toán
GV hướng dẫn HS làm bài
GV chấm chữa bài
Bài 5 : Đo và viết số đo đoạn thẳng MN
Hoạt động 3: Củng cố: 
Làm lại bài ở VBT, xem bài mới.
HS làm bài và chữa bài
 Lớp nhận xét bổ sung 
HS làm bài và 1 em lên chữa bài
Lớp nhận xét bổ sung
HS làm bài đọc kết quả
HS làm bài 4 em lên chữa bài
 Bài giải
Số quả cam trong rổ có là :
 50 – 30 = 20 ( quả cam )
 Đáp số : 20 quả cam
HS đo và đọc số đo
Thực hành ở nhà
TIẾNG VIỆT : LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ
I .Mục đích yêu cầu :
HS viết đúng chính tả bài : Làm anh
Luyện tập làm đúng các bài tập
Rèn tính cẩn thận chịu khó cho học sinh
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Luyện đọc
 - GV hướng dẫn cho HS đọc nối tiếp từng câu của bài , đọc nối tiếp từng đoạn 
 - HS đọc trơn toàn bài
 - Thi đọc giữa các nhóm
 - GV sữa cách đọc cho các em
 Hoạt động 2 : Luyện viết
 Gv đọc bài cho HS chép vào vở : Khổ thơ 2, 3 của bài 
 Yêu cầu mỗi câu chép mỗi dòng
 GV đọc cho HS dò lỗi
 GV thu bài chấm 
 Nhận xét bài viết , tuyên dương bài viết đẹp
Hoạt động 4 : Dặn dò
Về nhà đọc lại bài 
Xem trước bài sau
- HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp
HS chép bài vào vở theo Gv đọc 
HS dùng bút chì chữa lỗi ghi ở lề vở
Về nhà luyện viết khổ thơ 1 và 2 vào vở
 Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010
THỂ DỤC : BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG-TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
 I/MỤC ĐÍCH:
 - Tiếp tục ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc bài .
 - Tiếp tục ôn “Tâng cầu”. Yêu cầu nâng cao thành tích .
II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
 - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, cầu, bảng con hoặc vợt cho trò chơi .
 III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
Nội dung
Phương pháp - Tổ chức lớp
I/PHẦN MỞ ĐẦU:
 - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học.
 + Tiếp tục ôn bài thể dục .
 + Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người .
 - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên . Sau đó, đi thường và hít thở sâu . 
 - Xoay các khớp cổ tay, chân, vai, đầu gối, hông 
 * Trò chơi (do GV chọn) .
II/CƠ BẢN:
 - Ôn bài thể dục phát triển chung .
Yêu cầu : thuộc bài, tên gọi và thứ tự động tác .
 - Chuyền cầu theo nhóm 2 người .
Yêu cầu : tham gia vào trò chơi ở mức độ tương đối chủ động

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 34(10).doc