- Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Luyện ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.
- Ôn các vần inh, uynh; tìm được tiếng trong bài có vần inh, tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh.
- Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vã trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác.
i ghi đầu bài. a.HD học sinh nghe – viết chính tả Giáo viên đọc lần thứ nhất đoạn văn sẽ nghe viết. Cho học sinh theo dõi trên bảng phụ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chính tả – nghe viết). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh viết trên bảng lớp: Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây. Học sinh nhắc lại. 1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: mừng quýnh, khoe, nhễ nhại.. Học sinh nghe đọc và viết bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần inh hoặc uynh Điền chữ c hoặc k Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Bình hoa, khuỳnh tay, cú mèo, dòng kênh. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. *********************************************** Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Củng cố về đặt tính, làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ). Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính nhẩm với các phép tính đơn giản, kỹ năng giải toán. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Đồ dùng học toán. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm bảng con: 83 – 40 76 – 5 57 – 6 65 - 60 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau. Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Trước khi điền ta làm sao? Bài 4: Đọc đề bài. Tóm tắt rồi giải. Tóm tắt Có: 12 toa Bỏ: 1 toa Còn lại toa? Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo. Phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy có các phép tính và kết quả đúng. Nhận xét. Dặn dò: Chuẩn bị: Các ngày trong tuần lễ. Hát. Học sinh làm vào bảng con. 2 em làm ở bảng lớp. Đặt tính rồi tính. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Điền dấu >, <, =. Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới so sánh. Học sinh làm bài. Đoàn tàu có 12 toa, . Học sinh làm bài. Bài giải Số toa còn lại là: 12 –1 = 11 (toa) Đáp số: 11 toa. Học sinh chuyền tay nhau nối 1 phép tính với 1 kết quả. Tổ nào nối xong trước và đúng sẽ thắng. Nhận xét. *************************************************************** Tiết 4 Đạo đức NỘI DUNG TỰ CHỌN: ÔN TẬP CUỐI NĂM I/ MỤC TIÊU : * Giúp học sinh Hệ thống lại các hành vi đạo đức : - Đối với anh chị cần biết lễ phép , với em nhỏ phải biết nhường nhịn. Chỉ có như vậy anh em mới hoà thuận , cha mẹ mới vui lòng . - Trẻ em có quyền sống chung với gia đình , có bổn phận lễ phép vâng lời người lớn II/ CHUẨN BỊ : - Câu chuyện người tốt việc tốt . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức : 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta thảo luận quyền sống của một con người và mối quan hệ với nhau . b) Thảo luận và trả lời câu hỏi - Ai cho em vật gì em phải đưa tay nhận như thế nào và nói lời gì ? - Anh Bình đang chơi một chiếc ô tô chạy bằng pin , em bé thấy đòi mượn lúc này em cư xử như thế nào ? Cho mượn hay không ? - Anh em trong nhà là người ruột thịt , vì vậy em cần phải có thái độ như thế nào ? - Để có một gia đình hoà thuận , cha mẹ được vui lòng thì em phải cư xử như thế nào ? c) GV kể chuyện về chủ đề “ Người tốt việc tốt “ - Câu chuyện : Người con chăm ngoan học giỏi d) Trò chơi : Đổi nhà - GV hướng dẫn luật chơi -Em có cảm giác gì khi mình luôn được sống trong căn nhà cùng bố mẹ ? - Em cảm thấy như thế nào khi mình không có nhà phải sống ngoài trời ? ØTóm lại : Trẻ em có quyền sống với gia đình , vì gia đình là nơi sinh em ra và nuôi dưỡng em lớn lên , luôn được chị em trong gia đình che chở , yêu thương , chăm sóc dạy dỗ . 3. Củng cố - Gọi HS nhắc lại các hành vi đạo đức tốt 4. Nhận xét , dặn dò ; - Nhận xét tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhóm HS có tinh thần học tập tốt . - Các em cần thực hiện tốt những điều đã học - Chuẩn bị bài hôm sau - Lớp hát . - Đưa hai tay ra nhận và cảm ơn - Cho em bé mượn và hướng dẫn em chơi - Phải thương yêu đùm bọc chăm sóc - Biết lễ phép nhường nhịn , đùm bọc nhau -HS chú ý nghe - HS đứng thành vòng tròn đếm 1,2,., Người 1,2 làm nhà , người 3 ở trong nhà , khi nghe đổi nhà thì em phải đổi . nếu không tìm được sẽ ở ngoài trời . - Vui vẻ , hạnh phúc - Cô đơn , buồn tủi ********************************************************************* Thứ tư, ngày 28 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 + 2 Tập đọc LÀM ANH I/ MỤC TIÊU : Học sinh đọc trơn cả bài Làm anh. Phát âm đúng các từ ngữ : làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Luyện đọc thơ 4 chữ. Ôn các vần ia, yua; tìm được tiếng trong bài có vần ia, tiếng ngoài bài có vần ia, vần uya. Hiểu được nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em. II/ CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Bác đưa thư” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đầu bài ghi bảng. a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc dịu dàng, âu yếm). Tóm tắt nội dung bài. Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc 2 dòng thơ (dòng thơ thứ nhất và dòng thơ thứ hai) Các em sau tự đứng dậy đọc hai dòng thơ nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. b) Ôn vần ia, uya: Tìm tiếng trong bài có vần ia? Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya? Gọi học sinh đọc lại bài, gv nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Làm anh phải làm gì? khi em bé khóc ? khi em bé ngã ? khi mẹ cho quà bánh ? khi có đồ chơi đẹp ? 2. Muốn làm anh phải có tình cảm gì với em bé? Thực hành luyện nói: Đề tài: Kể về anh (chị em) của em. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh kể cho nhau nghe về anh chị em của mình (theo nhóm 3 học sinh) Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5. Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài, gọi đọc bài. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc lại đầu bài. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng: người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên phải. 4 học sinh đọc theo 4 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ. 2 học sinh thi đọc cả bài thơ. Lớp đồng thanh. Chia Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Ia: tia chớp, tia sangs, tỉa ngô, Uya: đêm khuya, khuya khoắt, 2 em đọc lại bài thơ. Anh phải dỗ dành. Anh phải nâng dịu dàng. Anh chia quà cho em phần hơn. Anh phải nhường nhị em. Phải yêu thương em bé. Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài. Thực hành ở nhà. *************************************************************** Tiết 4 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Củng cố cho học sinh về đặt tính và thực hiện phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 100. Tập tính nhẩm và nhận biết bước đầu tính chất giao hoán của phép cộng. Củng cố về giải toán có lời văn và vẽ độ dài đoạn thẳng có số đo cho trước. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Đồ dùng học toán. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm vào bảng con: 37 + 22 60 + 29 54 + 5 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. 15 + 33 30 + 50 60 + 9 35 + 4 8 + 41 46 + 32 Bài 2: Tính nhẩm: Con hãy tính nhẩm theo cách nào thuận tiện với con nhất. Bài 3: Nuôi được: 25 con gà 14 con vịt Có tất cả con? Bài 4: Yêu cầu gì? Nêu các bước vẽ đoạn thẳng. Củng cố: Giáo viên đọc đề toán, 2 đội cử đại diện lên thi đua làm tính nhanh và đúng: Bình có 16 hòn bi, An có 23 hòn bi. Hỏi 2 bạn có tất cả bao nhiêu hòn bi? Dặn dò: Làm lại các bài còn sai vào vở 2. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Học sinh thực hiện ở bảng con. 2 em làm ở bảng lớp. Đăët tính rồi tính. Học sinh làm bài. Thi đua sửa, mỗi đội 3 em sửa tiếp sức. Học sinh làm bài. 4 em lên bảng sửa bài. Đọc đề bài. Tự tóm tắt rồi giải. Sửa ở bảng lớp. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm. Học sinh nêu, vẽ. Đổi vở để kiểm tra. Học sinh chia 2 đội cử đại diện lên thi đua. Nhận xét. ******************************************************************************** Thứ năm, ngày 29 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 TỰ NHIÊN - XÃ HỘI THỜI TIẾT I/ MỤC TIÊU : Sau giờ học học sinh biết : -Thời tiết luôn luôn thay đổi. -Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ. II/ CHUẨN BỊ : -Các hình trong SGK, hình vẽ các hiện tượng về thời tiết các bài trước đã học.. -Giấy khổ to, bút màu, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định : 2. KTBC: Hỏi tên bài. Hãy kể các hiện tượng về thời tiết mà em biết? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đầu bài. a) Hoạt động 1 : Trò chơi Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi. Chọn đúng tên dạng thời tiết ghi trong tranh Cài tên dạng thời tiết tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ? Bước 2: Học sinh tiến hành chơi, mỗi lần 2 học sinh tham gia chơi, lần lượt đến tất cả các em đều chơi. Bước 3: Giáo viên nhận xét cuộc chơi. Nhìn tranh các em thấy thời tiết có thay đổi như thế nào? Giáo viên kết luận: Thời tiết luôn luôn thay đổi trong một năm, mmọt tháng, một tuần thậm chí trong một ngày, có thể buổi sáng nắng, buổi chều mưa. Vậy muốn biết thời tiết ngày mai như thế nào, ta phải làm gì ? Giáo viên nêu: Chúng ta cần theo dõi dự báo thời tiết để biết cách ăn mặc cho phù hợp đảm bảo sức khoẻ b) Hoạt động 2: Thực hiện quan sát. Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ và định hướng cho học sinh quan sát : Các em hãy quan sát bầu trời, cây cối hôm nay như thế nào? Vì sao em biết điều đó? Bước 2: Giáo viên hướng dẫn các em ra hành lang hoặc sân trường để quan sát. Bước 3: Cho học sinh vào lớp. Gọi đại diện các em trả lời câu hỏi nêu trên. c) Hoạt động 3: Trò chơi ăn mặc hợp thời tiết. Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi: đưa ra các tranh có những học sinh ăn mặc theo thời tiết. Cho học sinh nhìn tranh nối đúng cách ăn mặc đúng theo tranh theo thời tiết. Bước 2: Tổ chức cho học sinh tiến hành chơi. Tuyên bố người thắng cuộc động viên khuyến khích các em. 4.Củng cố dăn dò, dặn dò Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt. Học bài, sưu tầm các tranh ảnh, ca dao, tục ngữ nối về thời tiết, xem bài mới. Các hiện tượng về thời tiết đó là: nắng, mưa, gió, rét, nóng, Học sinh nhắc đầu. Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh. Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện. Thời tiết thay đổi liên tục theo ngày, theo tuần, Nhắc lại. Nghe đài dự báo thời tiết khí tượng thuỷ văn, Quan sát và nêu những hiểu biết của mình về thời tiết hôm nay. Đại diện các nhóm nêu kết quả quan sát được. Học sinh lắng nghe và nắm luật chơi. Học sinh tiến hành nối các tranh cho thích hợp theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh nhắc lại nội dung bài học. Thực hành ở nhà. ******************************************************** Tiết 2 Chính tả (Tập chép) CHIA QUÀ I/ MỤC TIÊU : -HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Chia quà. -Học sinh nhận ra thái độ lễ phép của chị em Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn em của Phương. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ s, x. II/ CHUẨN BỊ : -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2a. -Học sinh cần có VBT. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đầu bài “Chia quà”. a.Hướng dẫn học sinh tập chép Học sinh đọc đoạn văn đã được giáo viên chép trên bảng phụ. Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp. Giáo viên cho học sinh tập chép đoạn văn vào tập. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.(bài tập 2a) Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2a. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Cả lớp viết bảng con: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc đoạn văn trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: Phương, tươi cười, xin. Học sinh tiến hành chép đoạn văn vào tập vở của mình. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập 2a: Điền chữ s hay x. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh Giải Bài tập 2a: Sáo tập nói. Bé xách túi. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. ************************************************ Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Luyện tập làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100. Tập tính nhẩm với phép cộng đơn giản. Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Đồ dùng học toán. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm bảng con. 46 + 31 97 + 2 20 + 56 54 + 13 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm tên đơn vị là cm. Bài 3: Yêu cầu gì? Hãy thực hiện phép tính trước, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông. Bài 4: Đọc đề bài. Đọc tóm tắt: Đoạn 1: 15 cm Đoạn 2: 14 cm Cả hai đoạn : cm? Củng cố: Thi tính nhanh nhanh: Chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu phép tính, 1 đội nêu đáp số và ngược lại. Dặn dò: Về nhà làm các bài sai. Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ). Hát. Tính. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Tính. Học sinh làm bài. 2 em sửa ở bảng lớp. 30 cm + 40 cm = 70 cm. 15 cm + 4 cm = 19 cm. 15 cm + 24 cm = 39 cm. Đúng ghi Đ, sai ghi S. 35 44 + 12 + 31 47 65 Học sinh đọc: đoạn thẳng . Học sinh lên bảng giải. Bài giải Cả hai đoạn dài là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 cm. Lớp chia 2 đội, tham gia thi đua. Đội nào không có bạn tính sai sẽ thắng. ******************************************************** Tiết 4 MĨ THUẬT VẼ TỰ DO I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh: -Tự chọn đề tài để vẽ tranh. -Vẽ được bức tranh theo ý thích. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số tranh ảnh của các hoạ sĩ về phong cảnh, chân dung, tĩnh vật, sinh vật, với các chất liệu như sáp màu, bút dạ, màu bột, . -Học sinh: Vở tập vẽ, màu vẽ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra đồ dùng học tập của các em. 2.Bài mới : Giáo viên giới thiệu nội dung, yêu cầu của tiết kiểm tra cuối năm. Giới thiệu một số tranh ảnh cho học sinh xem để các em biết các loại tranh: phong cảnh, tĩnh vật, sinh vật, chân dung, Nêu lại yêu cầu của bài vẽ để học sinh chọn đề tài theo ý thích của mình. Gợi ý một số đề tài : a) Gia đình: Chân dung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em hay chân dung của mình. Cảnh sinh hoạt gia đình: Bữa cơm, đi chơi công viên, b) Trường học: Cảnh đến trường, học bài, lao động trồng cây, nhảy dây, c) Phong cảnh: Biển, nông htôn, miền núi, d) Các con vật: Con gà, chó, trâu, bò, Học sinh thực hành: Làm bài kiểm tra của mình. Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các em yếu hoàn thành nhiệm vụ tại lớp. 3.Nhận xét đánh giá: Cách thể hiện đề tài (đúng hay chưa rõ đề tài) Cách sắp xếp hình ảnh trong tranh (bố cục hợp lí hay rời rạc) Hình dáng ngộ nghỉnh, vui. Màu csác của tranh rực rỡ và tươi sáng hay không ? 4.Dặn dò: Thực hành ở nhà. Xem lại tất cả các bài vẽ đã học. Vở tập vẽ, tẩy, chì, . Học sinh nhắc lại nội dung yêu cầu của tiết học. Học sinh quan sát tranh ảnh giáo viên giới thiệu Nhắc lại yêu cầu nội dung tiết học. Học sinh lắng nghe và lựa chọn các đề tài để thực hiện cho bài vẽ của mình. Học sinh thực hiện bài vẽ của mình theo ý thích. Học sinh tham gia đánh giá nhận xét cùng giáo viên về bài vẽ của các bạn th
Tài liệu đính kèm: