Giáo án lớp 1 – Tuần 34 - Nguyễn Thị Ý

I.Mục tiêu:

-Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu

- Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.

-Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 30 trang Người đăng honganh Lượt xem 1203Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 – Tuần 34 - Nguyễn Thị Ý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lâu. 
Hoạt động 2 : Thảo luận xử lý tình huống :
+ B1 : Nêu thình huống 
 - Em đang chơi với bạn trong nhà thì bố đi làm ca về. Em sẽ làm gì ?
 - Bà đang ngủ thì bạn em sang chơi. Em sẽ làm gì ?
+ B2 : Kết luận : Cần giữ yên lặng khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi.
Hoạt động 3 : Học sinh đóng vai.
+ B1 : Nêu tình huống 
 -Tình huống 1 : Em đi chơi về, thấy bà đang nằm nghỉ trên giường, em sẽ làm gì ?
 - Tình huống 2 : Mẹ đi làm về, kêu mệt và lên giường nằm . Mẹ vừa đi nằm được một lúc thì bạn em sang chơi .Em sẽ ứng xử như thế nào ?
+ B2 : Đóng vai .	
+ B3 : Kết luận : Khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi, chúng ta phải hết sức giữ gìn yên lặng , nói khẽ , làm nhẹ tay để ông bà, cha mẹ mạnh khỏe và sống lâu. 
3 . Củng cố - dặn dò : 
 - Hỏi : Hôm nay các em học đạo đức gì ?	
- Hỏi : Khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi 
 em phải làm ? 
- Dặn dò : Dặn học sinh giữ yên lặng khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi và nhắc nhở anh chị cùng thực hiện .
”Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng”
- Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp , không khí trong lành
- Chăm sóc, bảp vệ cây và hoa nơi công cộng .
Lặp lại đề
- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi
- Cần phải đi nhẹ, nói khẽ, làm nhẹ tay.
- Để ông bà, cha mẹ mạnh khỏe.
- Đại diện nhóm.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện nhóm.
- Thảo luận nhóm và phân đóng vai.
- Trình bày, nhận xét, bổ sung. 
- Giữ yên lặng khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơ
- Đi nhẹ, nói khẽ, làm nhẹ tay để giữ yên lặng cho ông bà cha mẹ nghỉ ngơi.	
Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2011
Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (S/175)
Mục tiêu:
-Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100; biết viết số liền trước, số liền sau của 1 số; biết cộng, trừ số có 2 chữ số.
-Bài tập cần làm 1, 2, 3, 4.
Chuẩn bị: Bài tập 2
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh làm bài ở bảng lớp:
14 + 2 + 3
52 + 5 + 2
30 – 20 + 50
80 – 50 – 10
Nhận xét – ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
GV đọc
Gọi đọc lại các số để kiểm tra
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Đính lên bảng
Muốn tìm số liền trước ta làm sao?...
Bài 3: Gọi đọc yêu cầu.
Gọi đọc, kiểm tra
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Muốn tìm số liền trước ta làm sao?
Muốn tìm số liền sau ta làm sao?
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị bài tiếp theo.
Hát.
2 em lên làm ở bảng lớp.
Nhận xét
S/175
Viết các số:
Viết vào vở: 38, 28, 54, 61, 30, 19, 79, 83, 77.
Viết số thích hợp vào ô trống:
Đọc: Số đã biết:...., Tìm số liền trước, tìm số liền sau
.....ta bớt 1 ở số đã cho
Làm nhẩm, trả lời miệng
a) Khoanh vào số bé nhất
b) Khoanh vào số lớn nhất
Làm vào vở: a) 76 b) 39
Đặt tính rồi tính:
Làm vào vở, kiểm tra chéo
Nhận xét.
Tập viết:
 TÔ CHỮ HOA X, Y
I.Mục tiêu:-Giúp HS tô được chữ hoa X, Y.
	-Viết đúng các vần inh, uynh, ia, uya;các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya – chữ thường theo mẫu chữ trong vở tập viết.(mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần); HS khá giỏi viết đủ số dòng quy định.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: X, Y đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh tiết trước chưa hoàn thành. 
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoác
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết, giới thiệu và ghi tựa bài.
Treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ X, Y.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
Theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, HS khá giỏi hoàn thành tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ X, Y.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: 
Viết bài nếu chưa xong, xem bài mới.
Mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoác,khăn đỏ, măng non.
Nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Quan sát chữ hoa X, Y trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Tuyên dương các bạn viết tốt.
Chính tả: (nghe viết)
BÁC ĐƯA THƯ
I.Mục tiêu:
	-HS tập chép đúng đoạn văn trong bài: Bác đưa thư. Đoạn: “Bác dưa thư  mồ hôi nhễ nhại”; Khoảng 15 đến 20 phút
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần inh hoặc uynh, chữ c hoặc k.Bài tập 2, 3
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Đọc cho học sinh viết hai dòng thơ sau: 	Trường của em be bé
	Nằm lặng giữa rừng cây.
Nhận xét chung .
2.Bài mới:
Giới thiệu bài ghi tựa bài.
Hướng dẫn học sinh viết chính tả
Đọc lần thứ nhất đoạn văn sẽ nghe viết. Cho học sinh theo dõi trên bảng phụ.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.
Thực hành bài viết 
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 1 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Đọc cho học sinh nghe, nhìn, viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
K ghép với những âm nào để thành tiếng?
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai: Tính, Sang.
2 học sinh viết trên bảng lớp:
Nhắc lại.
1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: 
Viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: mừng quýnh, khoe, nhễ nhại..
Nghe đọc và nhìn viết bài chính tả vào vở chính tả.
Soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần inh hoặc uynh
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm BT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm
Giải:
Bình hoa, khuỳnh tay
cú mèo, dòng kênh.
Nêu k chỉ ghép với: e, ê, i
Nêu lại các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
 TNXH:
THỜI TIẾT
I.Mục tiêu : 
 	-Nhận biết sự thay đổi của thời tiết.
-Biết cách ăn mặc, giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng rét.
-Nêu cách tìm thông tin về thời tiết như: nghe đài, xem ti vi, đọc báo.
BVMT: Có ý thức giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình trong SGK, hình vẽ các hiện tượng về thời tiết các bài trước đã học.. 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Hãy kể nhừng gì mà em biết về trời nóng? Trời rét?
Khi đi nắng em nhớ điều gì?...
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Trò chơi
Bước 1: Phổ biến cách chơi.
Chọn đúng tên dạng thời tiết ghi trong tranh
Viết tên tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? 
Vì sao bạn biết ?
Bước 2: Học sinh tiến hành chơi, mỗi lần 2 học sinh tham gia chơi, lần lượt đến tất cả các em đều chơi.
Bước 3: Nhận xét cuộc chơi.
-Nhìn tranh các em thấy thời tiết có thay đổi như thế nào?
Kết luận: Thời tiết luôn luôn thay đổi trong một năm, một tháng, một tuần thậm chí trong một ngày, có thể buổi sáng nắng, buổi chều mưa.
Vậy muốn biết thời tiết ngày mai như thế nào, ta phải làm gì ?
- BVMT: Chúng ta cần theo dõi dự báo thời tiết để biết cách ăn mặc cho phù hợp đảm bảo sức khoẻ 
Hoạt động 2: Thực hiện quan sát.
MĐ: Học sinh biết thời tiết hôm nay như thế nào qua các dấu hiệu về thời tiết.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và định hướng cho học sinh quan sát : Các em hãy quan sát bầu trời, cây cối hôm nay như thế nào? Vì sao em biết điều đó?
Bước 2: Hướng dẫn các em ra hành lang hoặc sân trường để quan sát.
Bước 3: Cho học sinh vào lớp.
Gọi đại diện các em trả lời câu hỏi nêu trên.
Kết luận: VD: Thời tiết hôm nay nắng vừa, có gió nhẹ...
Hoạt động 3: Trò chơi ăn mặc hợp thời tiết. (BVMT)
MĐ: Rèn luyện kĩ năng ăn mặc phù hợp với thời tiết cho học sinh.
Cách tiến hành:
Bước 1: Phổ biến cách chơi: đưa ra các tranh có những học sinh ăn mặc theo thời tiết: nóng, lạnh, rét
Cho học sinh nhìn tranh nối đúng 
Bước 2: Tổ chức cho học sinh tiến hành chơi.
Kết luận: (BVMT):Khi thời tiết thay đổi các em phải biết cách ăn mặc, phòng chống để giữ gìn sức khoẻ.
4.Củng cố dăn dò: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt.
Dặn dò: Học bài, sưu tầm các tranh ảnh, ca dao, tục ngữ nói về thời tiết, xem bài mới.
Trời nóng em có mồ hôi toát ra, khó chịu...Trời rét em thấy rất lạnh, run lên..
Phải đội nón, mũ hoặc che dù...
Học sinh nhắc tựa.
Quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh.
Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện.
Thời tiết thay đổi liên tục theo ngày, theo tuần,  
Nhắc lại.
Nghe đài, xem ti vi dự báo thời tiết, đọc báo...
Quan sát và nêu những hiểu biết của mình về thời tiết hôm nay.
Đại diện các nhóm nêu kết quả quan sát được.
Lắng nghe và nắm luật chơi.
Nối các tranh cho thích hợp chữ theo yêu cầu của giáo viên.
Nhắc lại nội dung BVMT.
Thực hành ở nhà.
Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2010
ÂM NHẠC:
ÔN TẬP VÀ TẬP BIỄU DIỄN
(các bài hát trong học kì II)
Toán: 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (S/ 176)
I.Mục tiêu:
Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số; xem giờ đúng; giải được bài toán có lời văn
Bài tập cần làm: 1, 2 (cột 1, 2), 3 (cột 1, 2), 4, 5
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:	Đồ dùng phục vụ luyện tập.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Đặt tính rồi tính:
Cho học sinh làm bảng con:
83 – 40 76 – 5
57 – 6 65 - 60
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Nêu cách tính
 Cột 1, 2
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Cột 1, 2
Bài 4: Đọc đề bài.
Cho HS tóm tắt rồi giải
Bài 5: Trò chơi:
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn, đúng hơn:
55 + 2 – 2 =
99 + 1 – 1 =
Nhận xét.
Dặn dò:
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100 (S/ 177).
Hát.
2 em làm ở bảng lớp.
Tính nhẩm
3 tổ thi đua nối tiếp mỗi em 1 phép tính
Tính:
Thảo luậ cặp. 2 em lên bảng
15 + 2 + 1 = 18 68 – 1 – 1 = 66
Đặt tính rồi tính.
Học sinh làm bài vào vở.
2 ở bảng lớp, sửa bài
Học sinh đọc đề, trình bày:
Bài giải:
Sợi dây còn lại dài là:
72 – 30 = 42 (cm)
Đáp số: 42 cm
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Trả lời miệng, giải thích: 1 giờ: vì kim ngắn chỉ số 1, kim dài chỉ số 12
2 em thi đua
Nhận xét.
Tập đọc:
LÀM ANH
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc trơn cả bài Làm anh. Đọc đúng các từ ngữ : làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu được nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em.
-Trả lời câu hỏi 1 SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Bác đưa thư” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
Nhận xét chung.
2.Bài mới:
Giới thiệu tranh, giới thiệu bài, ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài (giọng đọc dịu dàng, âu yếm). 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, gạch chân các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc 2 dòng thơ (dòng thơ thứ nhất và dòng thơ thứ hai) Các em sau tự đứng dậy đọc hai dòng thơ nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Luyện tập:
Ôn vần ia, uya:
Tìm tiếng trong bài có vần ia?
Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya?
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Làm anh phải làm gì?
khi em bé khóc ?
khi em bé ngã ?
khi mẹ cho quà bánh ?
khi có đồ chơi đẹp ?
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Kể về anh (chị em) của em.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh kể cho nhau nghe về anh chị em của mình (theo nhóm 4 học sinh)
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
6.Nhận xét dặn dò: 
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới: Chính tả: Chia quà
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Rút từ ngữ khó đọc, phân tích.
Vài em đọc các từ trên bảng: người lớn, dỗ dành, dịu dàng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ.
4 học sinh đọc theo 4 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ.
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
Lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Chia 
Cá nhân
Ia: tia chớp, tia sáng, tỉa ngô, 
Uya: đêm khuya, giấy pơ luya, 
2 em đọc lại bài thơ.
Anh phải dỗ dành.
Anmh phải nâng dịu dàng.
Anh chia quà cho em phần hơn.
Anh phải nhường nhị em.
Quan sát tranh và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
VD: Chị mình tên là Lan. Chị mình học lớp 5. Chị rất thươngg yêu mình. Chị hay mua đồ dùng học tập cho mình...
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài, trả lời câu hỏi.
Thực hành ở nhà.
Thủ công:
ÔN TẬP CHƯƠNG III: KĨ THUẬT CẮT, DÁN GIẤY
Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2011 
Toán:
ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100 (S/177)
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được thứ tự các số từ 0 đến 100; thực hiện được cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ); giải được bài toán có lời văn; đo được dộ dài đoạn thẳng.
- Bài tập: 1, 2 (a,c), 3 (cột 1, 2), 4, 5
II.Chuẩn bị:
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Tính nhẩm:
Cho học sinh làm vào bảng con:
37 + 22 =
60 + 29 = 
54 + 5 =
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Ôn tập các số đến 100.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Cho đọc nối tiếp mỗi em 1 hàng
H: Từ 1 đến 100 số bé nhất có 1 chữ số là số nào? Số 100 có mấy chữ số?
Bài 2: 
Câu a, c
Bài 3:
Cột 1, 2
Bài 4: 
 Bài 5:
Củng cố:
Từ 1 đến 100: số nào lớn nhất?
Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai .
Chuẩn bị: Luyện tập chung.(S/178)
Hát.
Học sinh thực hiện ở bảng con.
1 em làm ở bảng lớp.
Viết số thích hợp vào ô trống:
Học sinh làm bài miệng.
Số bé nhất có 1 chữ số là số 1
Số 100 có 3 chữ số
Viết số thích hợp vào ô trống:
- Làm miệng, đọc kết quả
Tính:
Làm vào vở
2 em lên bảng trình bày
Đọc đề bài.
Tự tóm tắt rồi giải.
Bài giải:
Số con gà mẹ nuôi là:
36 – 12 = 24(con)
Đáp số : 24 con gà
Sửa ở bảng lớp.
Đo và trả lời: Đoan thẳng AB dài 12 cm
Số 100
Số 99
Tập đọc:
NGƯỜI TRỒNG NA
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Bước đầu biết nghỉ hơi chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con chấu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn người đã trồng.
-Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: “Làm anh” trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét chung.
2.Bài mới:
Giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài (chú ý đổi giọng khi đọc đọan đối thoại)
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Luyện học sinh đọc cả bài. Khi đọc chú ý lời người hàng xóm vui vẻ, xởi lởi lời cụ già tin tưởng.
Luyện tập:
Ôn các vần oai, oay:
Tìm tiếng trong bài có vần oai?
Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay?
Điền tiếng có vần oai hoặc oay?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì?
Cụ trả lời thế nào?
Luyện nói:
Đề tài: Kể về ông bà của em.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc các câu dưới tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, theo nhóm 3 học sinh, kể cho nhau nghe về ông bà của mình
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: 
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới: Anh hùng biển cả.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Rút từ ngữ khó đọc, phân tích.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Các em luyện đọc, thi đọc giữa các nhóm.
2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Nghỉ giữa tiết
Ngoài. 
Thi đua tìm 
Oai: củ khoai, phá hoại, 
Oay: hí hoáy, loay hoay, 
Điền vào chỗ trống:
Bác sĩ nói chuyện điện thoại. Diễn viên múa xoay người.
2 em đọc lại bài.
Nên trồng chuối vì trồng chuối nhanh có quả còn trồng na lâu có quả.
Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng.
2 học sinh đọc lại bài,trả lời.
Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Ông tớ rất hiền.
Ông tớ kể chuyện rất hay.
Ông tớ rất thương con cháu. 
Nêu tên bài, đọc, trả lời câu hỏi.
Thực hành ở nhà.
MĨ THUẬT:
VẼ TỰ DO
I. MỤC TIÊU :
 - HS biết chọn đề tài phù hợp.
 - HS bước đầu biết cách vẽ hình, vẽ màu, biết cách sắp xếp hình ảnh.
 - Vẽ được tranh đơn giản, có nội dung và vẽ màu theo ý thích.
 * HS khá, giỏi : Sắp xếp hình ảnh cân đối, vẽ màu phù hợp.
II. CHUẨN BỊ :
 Giáo viên chuẩn bị :
+ Một số tranh của hoạ sĩ, học sinh về nhiều thể loại , đề tài 
 - Học sinh chuẩn bị :
+ Vở tập vẽ 1
+ Bút chì , tẩy, màu vẽ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
T/gian
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
2’
Ổn định lớp 
Kiểm tra vở vẽ 1, màu vẽ, bút chì, tẩy
Giới thiệu bài :
- Ổn định trật tự
- Để vở, bút chì, màu vẽ lên bàn
3’
Hoạt động1: Hướng dẫn Hs tìm, chọn nội dung đề tài
 - Giới thiệu 1 số tranh cho HS xem để các em biết các loại tranh : Phong cảnh, tĩnh vật, sinh hoạt, chân dung 
 - Nêu yêu cầu của bài vẽ để SH chọn đề tài theo ý thích 
 - Gợi ý 1 số đề tài :
 + Gia đình :
Chân dung : Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị,..
Cảnh sinh hoạt gia đình : Bữa cơm gia đình, đi chơi ở công viên, cho gà ăn,...
 + Trường học :
Cảnh đến trường, học bài, trồng cây, vui chơi ở trường
Mừng ngày 20/11, ngày khai trường,..
 + Phong cảnh : Biển, nông thôn, miền núi,.. 
 + Các con vật : Gà, chó , trâu,..
- yêu cầu HS chọn nội dung, đề tài để vẽ tranh
- Quan sát tranh , ảnh và nhận biết nội dung, đề tài
20’
Hoạt động 2: Thực hành
 - Bao quát lớp và hướng dẫn HS còn lúng túng.
* HS khá, giỏi : Sắp xếp hình ảnh cân đối, vẽ màu phù hợp.
-Làm bài 
5’
Hoạt động3: Nhận xét, đánh giá
 + Gợi ý HS nhận xét, xếp loại các bài theo cảm nhận riêng
 + nhận xét chung
- Đưa ra ý kiến nhận xét và xếp loại
1’
Dặn dò 
 - HS tự chọn các bài vẽ đẹp trong năm học , chuẩn bị trưng bày kết quả học tập cuối năm
- Ghi nhớ
Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010
Toán: 
LUYỆN TẬP CHUNG (S/178)
I.Mục tiêu:
- Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100; biết cộng, trừ các số có hai chữ số; biết đo độ dài đoạn thẳng; giải được bài toán có lời văn.
- Bài tập: 1, 2 (b), 3 (cột 2, 3), 4, 5
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh: Vở bài tập.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Tính nhẩm.
96 – 32 =
44 + 44 =
56 – 20 -4 =
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Đọc cho HS viết 
Bài 2: Yêu cầu gì? (câu b)
Tính theo cột dọc em thực hiện như thế nào?
Bài 3: Yêu cầu gì?
(cột 2, 3) Dựa vào đâu để điền?
Gọi 2 em lên bảng
Bài 4: 
 Cho nêu tóm tắt:
Băng giấy: 75 cm
Cắt đi: 25 cm
Còn lại :  cm?
 Bài 5: Đo rồi viết số đo:
Củng cố:
Thi điền nhanh dấu gì?( >, < hay =)
Chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu phép tính, 1 đội nêu đáp số và ngược lại.
Dặn dò:
Về nhà làm các bài sai.
Luyện tập chung S/ 179
Hát.
1 em lên bảng làm
Viết số:
Viết vào vở, đọc và kiểm tra chéo: 59, 74, 9, 38, 69, 0, 41, 55.
Tính:
Tính từ phải sang trái
Làm vào vở, kiểm tra chéo
Điền dấu >, < , =
Dựa vào số chục, nếu số chục bằng nhau thì dựa vào số đơn vị
Làm vào vở
Đọc đề, nêu tóm tắt, trình bày:
Bài giải:
Băng giấy còn lại dài là:
75 – 25 = 50 (cm)
Đáp số: 50 cm
Đo và nêu:
a) 5 cm b) 7 cm
Mỗi đội cử 1 bạn nêu phép tính, đội kia nêu dấu ; ngược lại
Chính tả: (Tập chép)
CHIA QUÀ
I.Mục tiêu:
-HS nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng bài: Chia quà.Khoảng 15 – 20’
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ s, x vào chỗ trống. Bài 2: a 
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2a.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh cho về nhà chép lại bài lần trước.
Đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe.
Nhận xét chung về bài cũ của h

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 34(6).doc