Giáo án lớp 1 - Tuần 34 - Hồ Thị Xuân Hương

I. Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). KN: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự cảm thông. Giao tiếp lịch sự, cởi mở.

II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK, bảng con, VBT

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 15 trang Người đăng honganh Lượt xem 1098Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 34 - Hồ Thị Xuân Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m thông. Giao tiếp lịch sự, cởi mở.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK, bảng con, VBT
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Gọi học sinh đọc đoạn 2 bài tập đọc “Nói dối hại thân” và trả lời các câu hỏi: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp chú không? Sự việc kết thúc ra sao? Nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài...
HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- Đọc mẫu bài văn 
a. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.
- HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
b. Luyện đọc câu:
Gọi HS đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, HS ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài.
Cần luyện đọc kĩ các câu: 1, 4, 5 và câu 8.
c. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
- Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
- Đọc cả bài.
HĐ2: Ôn các vần inh, uynh.
Tìm tiếng trong bài có vần inh?
Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Gọi 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
H: Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì?
H: Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh muốn làm gì?
Luyện nói: Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư.
GV tổ chức cho từng nhóm 2 HS đóng vai bác đưa thư và vai Minh để thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước (Minh nói thế nào ? bác đưa thư trả lời ra sao?)
Tuyên dương nhóm hoạt động tốt.
III. Củng cố- dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại trò chơi đóng vai cho bố mẹ nghe.
2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi:
Không ai đến giúp chú bé cả. Bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Luyện đọc diễn cảm các câu: 1, 4, 5 và câu 8.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
- HS đọc từ trong SGK “tủ kính, chạy hỳnh huỵch”
- Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các từ có chứa tiếng mang vần inh, vần uynh, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
inh:xinh xinh, hình ảnh, cái kính, 
Uynh: phụ huynh, khuỳnh tay, 
2 em.
Chạy vào nhà khoe với mẹ ngay.
Chạy vào nhà rót nước mát lạnh mời bác uống.
- Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 2 em, đóng vai Minh và bác đưa thư để nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư.
Cháu chào bác ạ. Bác cám ơn cháu, cháu ngoan nhĩ ! Cháu mời bác uống nước cho đỡ mệt. Bác cám ơn cháu. 
Toán:
Ôn tập: Các số đến 100
I. Mục tiêu: Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100; biết viết số liền trước, số liền sau của một số; biết cộng, trừ số có hai chữ số.
II. Đồ dùng: Bảng con, VBT
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
84 = 80 + 4 93 = 16 =
48 = 68 = 52 =
- Nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
Bài 1: Viết các số:
Ba mươi tám,  bảy mươi bảy
- Nhận xét
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- Cho HS nối tiếp nêu miệng kết quả
Số liền trước
Số đã biết
Số liền sau
19
55
30
78
44
99
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 3: a) Khoanh vào số bé nhất:
59 34 76 28
 b) Khoanh vào số lớnù nhất:
66 39 54 58
Bài 4: Đặt tính rồi tính
68 – 31 52 + 37 35 + 42
98 – 51 26 + 63 75 – 45
- Cho HS làm bảng con
Bài 5: HS đọc và tìm hiểu tóm tắt bài toán 
 Tóm tắt: 
? máy bay
Thành gấp: 12 máy bay
Tâm gấp: 14 máy bay 
Bài giải:
Số máy bay cả hai bạn gấp dược là:
12 + 14 = 26 ( máy bay)
 Đáp số: 26 máy bay
III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, ôn tập lại nội dung đã ôn
- Xem: Ôn tập các số đến 100
- HS làm bảng con, 3 HS lên bảng làm
- HS nối tiếp nêu các số cần điền
- HS viết vào bảng con số cần khoanh
- HS làm bảng con
- HS làm vào vở
Chính tả:
Bác đưa thư
I. Mục tiêu: Tập chép đúng đoạn : "Bác đưa thư ... mồ hôi nhễ nhại". Khoảng 15 – 20 phút. Điền đúng vần inh, uynh; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài tập, bảng con, VBT
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Chấm vở những HS GV cho về nhà chép lại bài lần trước.
GV đọc cho HS viết hai dòng thơ sau: 	Trường của em be bé
	Nằm lặng giữa rừng cây.
Nhận xét chung.
II. Bài mới: Giới thiệu bài...
HĐ1: Hdẫn HS nghe – viết chính tả
GV đọc lần thứ nhất đoạn văn sẽ nghe viết. Cho HS theo dõi trên bảng phụ.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.
GV nhận xét chung về viết bảng con của HS.
HĐ2: Thực hành:
Hdẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
GV đọc cho HS nghe – viết.
- Hướng dẫn sữa lỗi chính tả. 
- GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
III. Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
2 HS viết trên bảng lớp:
	Trường của em be bé
	Nằm lặng giữa rừng cây.
1 HS đọc lại, HS khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: mừng quýnh, khoe, nhễ nhại..
HS nghe đọc và viết bài chính tả vào vở chính tả.
HS soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
HS ghi lỗi ra lề theo Hdẫn của GV.
Điền vần inh hoặc uynh
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Buổi chiều cô Thuỷ B dạy
Thứ 5 ngày 05 tháng 5 năm 2011
Tập đọc:
Làm anh (2 tiết)
I. Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em. Trả lời được câu hỏi 1 (SGK). KN: Tự nhận thức bản thân. Xác định giá trị. Đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài học, bảng con, VBT
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Gọi 2 HS đọc bài: “Bác đưa thư” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài...
HĐ1: Hdẫn HS luyện đọc.
- Đọc mẫu bài thơ 
a. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
b. Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc 2 dòng thơ (dòng thơ thứ nhất và dòng thơ thứ hai) Các em sau tự đứng dậy đọc hai dòng thơ nối tiếp.
c. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài.
HĐ2: Ôn vần ia, uya:
H: Tìm tiếng trong bài có vần ia?
H: Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2: Luyện đọc và tìm hiểu
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
H: Làm anh phải làm gì?
- Khi em bé khóc?
- Khi em bé ngã?
- Khi mẹ cho quà bánh?
- Khi có đồ chơi đẹp?
H: Muốn làm anh phải có tình cảm gì với em bé?
Luyện nói: Đề tài: Kể về anh (chị em) của em.
GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để HS kể cho nhau nghe về anh chị em của mình (theo nhóm 3 học sinh)
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
III. Củng cố dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
HS nêu tên bài trước.
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng: người lớn, dỗ dành, dịu dàng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên phải.
4 HS đọc theo 4 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ.
2 HS thi đọc cả bài thơ.
Lớp đồng thanh.
Chia 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ia: tia chớp, tia sangs, tỉa ngô, 
Uya: đêm khuya, khuya khoắt, 
2 em đọc lại bài thơ.
- Anh phải dỗ dành.
- Anh nâng dịu dàng.
- Anh chia quà cho em phần hơn.
- Anh phải nhường nhị em.
- Phải yêu thương em bé.
HS quan sát tranh và thực hiện theo Hdẫn của GV.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Toán:
Ôn tập: Các số đến 100
I. Mục tiêu: Nhận biết thứ tự các số từ 0 đến 100; thực hiện được sộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ0; giải được bài toán có lời văn; đo được độ dài đoạn thẳng.
II. Đồ dùng: bảng con, VBT, thước có vạch cm
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Gọi HS chữa bài tập số 4 trên bảng lớp. Nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Hdẫn học sinh luyện tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
GV tổ chức cho các em làm VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho HS thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho HS làm bảng con tưng phép tính.
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài:
Cho HS đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên bảng lớp.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
HS thực hiện đo ở SGK và ghi số đo được vào bảng con. Gọi nêu cách đo độ dài.
III. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Sợi dây còn lại có độ dài là:
72 – 30 = 42 (cm)
Đáp số : 42 cm
HS thực hiện và chữa bài trên lớp.
a) 82, 83, 84, , 90
b) 45, 44, 43, , 37
c) 20, 30, 40, , 100
22 + 36 = 58 96 – 32 = 64
62 – 30 = 32 89 – 47 = 42
44 + 44 = 88 45 – 5 = 40
32 + 3 – 2 = 33 56 – 20 – 4 = 32
23 + 14 – 15 = 22
Tóm tắt:
Có tất cả	: 36 con
Thỏ	: 12 con
Gà 	: ? con
Giải:
Số con gà là:
36 – 12 = 24 (con)
Đáp số : 24 con gà
HS thực hiện đo đoạn thẳng AB ở SGK và ghi số đo được vào bảng con
Đoạn thẳng AB dài: 12cm.
Thực hành ở nhà.
Thủ công:
Ôn tập chương: Kỉ thuật cắt, dán
I. Mục tiêu: Củng cố được kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối phẳng.
II. Đồ dùng: Giấy thủ công, kéo, hồ dán
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Nêu quy trình cắt,dán giấy.
Mục tiêu: Học sinh nêu đúng quy trình các bước cắt,dán giấy.
- Quan sát hình mẫu và nhận xét.
- Thực hành trên giấy trắng kẻ ô.
- Đếm ô kẻ hình theo mẫu.
- Dùng kéo cắt rời sản phẩm.
- Dán sản phẩm vào vở.
HĐ2: Học sinh thực hành.
Mục tiêu: Em hãy cắt dán một trong những hình đã học mà em thích nhất.
- Yêu cầu thực hiện đúng quy trình.
HĐ3: Chấm bài, nhận xét
III. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét chung giờ học. Dặn chuẩn bị cho tiết sau.
Học sinh nêu, lớp bổ sung.
 Học sinh lắng nghe.
 Học sinh thực hành.
Buổi chiều cô Thuỷ B dạy
Thứ 6 ngày 6 tháng 5 năm 2011
Tập đọc:
Người trồng na (2 tiết)
I. Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con cháu hưởng, Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài học, bảng con, VBT
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: “Làm anh” trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài...
HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn (chú ý đổi giọng khi đọc đọan đối thoại)
a. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả.
Cho HS ghép bảng từ: ngoài vườn, ra quả.
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
b. Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già
c. Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn đối thoại rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
- Luyện HS đọc cả bài. Khi đọc chú ý lời người hàng xóm vui vẻ, xởi lởi lời cụ già tin tưởng.
HĐ2: Ôn các vần oai, oay:
H: Tìm tiếng trong bài có vần oai?
H: Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay?
H: Điền tiếng có vần oai hoặc oay?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, GV nhận xét.
Tiết 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
H: Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì?
H: Cụ trả lời thế nào?
H: Bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi trong bài?
Gọi 2 HS đọc lại cả bài văn.
Luyện nói: Đề tài: Kể về ông bà của em.
GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc các câu dưới tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để HS trao đổi với nhau, theo nhóm 3 HS, kể cho nhau nghe về ông bà của mình
Nhận xét phần luyện nói của HS.
III. Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe.
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng từ: ngoài vườn, ra quả.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Từng cặp 2 học sinh, một em đọc lời người hàng xóm, một em đọc lời cụ già.
Các em luyện đọc, thi đọc giữa các nhóm.
2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Ngoài. 
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần oai, oay.
Oai: củ khoai, phá hoại, 
Oay: hí hoáy, loay hoay, 
Điền vào chỗ trống:
Bác sĩ nói chuyện điện thoại. Diễn viên múa xoay người.
2 em đọc lại bài.
Nên trồng chuối vì trồng chuối nhanh có quả còn trồng na lâu có quả.
Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng.
Có 2 câu hỏi, người ta dùng dấu chấm hỏi để kết thúc câu hỏi.
Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na?
Cụ trồng chuối có phải hơn không?
2 HS đọc lại bài văn.
HS luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Ông tớ rất hiền.
Ông tớ kể chuyện rất hay.
Ông tớ rất thương con cháu. 
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại.
Thực hành ở nhà.
Toán:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100; biết cộng, trừ các số có hai chữ số; biết đo độ dài đoạn thẳng; giải được bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng: bảng con, VBT
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: 
Gọi HS chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở bảng con theo giáo viên đọc.
Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
- HS làm bảng con
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
GV thiết kế trên hai bảng phụ. Tổ chức cho hai nhóm thi đua tiếp sức, mỗi nhóm 9 em, mỗi em chỉ điền một dấu thích hợp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán, tóm tắt và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đo độ dài từng đoạn thẳng rồi viết số đo vào chỗ chấm.
III. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Giải:
Số con gà là:
36 – 12 = 24 (con)
 Đáp số: 24 con gà 
- Năm (5) mười chín (19) bảy mươi tư (74) chín (9) ba mươi tám (38) sáu mươi chín (69) ....
Đọc lại các số vừa viết được.
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
4 + 2 = 6 10 – 6 = 4 3 + 4 = 7
8 – 5 = 3 19 + 0 = 19 2 + 8 = 10
3 + 6 = 9 17 – 6 = 11 10 – 7 = 3
 + – + – + 
Học sinh thực hiện trên bảng từ.
Các HS khác cổ vũ động viên các bạn.
35 < 42 90 < 100 38 = 30 + 8
87 > 85 69 > 60 46 > 40 + 5
63 > 36 50 = 50 94 < 90 + 5
Tóm tắt:
Có : 75 cm
Cắt bỏ :25 cm
Còn lại : ? cm
Giải:
Băng giấy còn lại có độ dài là:
75 – 25 = 50 (cm)
Đáp số: 50cm
HS đo đoạn thẳng a, b trong SGK rồi ghi số đo vào dưới đoạn thẳng:
Đoạn thẳng a dài: 5cm
Đoạn thẳng b dài: 7cm
Thực hành ở nhà.
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét hoạt động trong tuần
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần tới.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GDHS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
III. Hoạt động dạy học:
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a. Hạnh kiểm:
 - Các em có tư tưởng đạo đức tốt.
 - Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè.
 - Có ý thức trong học tập, vệ sinh tương đối sạch sẽ.
b. Học tập:
 - Ôn tập tốt và thi giữa kì 1 đạt kết quả tương đối tốt.
 - Các em có ý thức học tập tốt, hoàn thành bài trước khi đến lớp.
 - KT bài 15 phút đầu giờ tốt.
 - Một số em có tiến bộ chữ viết. 
* Tồn tại:
 - Một số em không học bài: Vượng, ĐMạnh, Hào, Quyết.
 - Chữ viết còn xấu nhiều: Hào, Đức Mạnh, Trí Anh, Hiệp.
c. Các hoạt động khác:
 - Tham gia sinh hoạt đội ,sao đầy đủ.
 - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
3. Kế hoạch tuần 11:
 - Tiếp tục phát huy đôi bạn cùng tiến.
 - Thực hiện tốt kế hoạch do nhà trường và đội đề ra.
 - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
 - Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
 - Tiếp tục nộp các khoản tiền.
* Biện pháp:
 - Động viên, tuyên dương kịp thời trước mỗi sự tiến bộ của HS.
 - Nhắc nhở HS việc học bài và làm bài ở nhà. 
 - Liên hệ kịp thời với phụ huynh đối với những học còn yếu.
 - Động viên nhắc nhở HS đi học chuyên cần.
IV. Củng cố, dặn dò:
Luyện toán:
Bồi dưỡng và phụ đạo
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng tính cộng, trừ, so sánh các số có hai chữ số, giải toán có lời văn. HS khá giỏi làm một số bài tập nâng cao. HS yếu luyện so sánh số có hai chữ số.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
II. Bài ôn: Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn HS ôn tập
Bài 1: Điền dấu >, <, =
45 + 4 £ 89 – 60 36 + 12 £ 97 – 45 
73 – 21 £ 49 + 3 43 + 14 £ 88 – 27 
84 + 11 £ 99 – 2 63 – 33 £ 10 + 21
Bài 2: Đặt tính rồi tính
42 + 24 87 – 21 32 + 26 95 – 52 
Bài 3: Tính.
12 + 23 + 34 = 47 – 25 + 10 =
13 + 24 – 20 = 89 – 57 – 11 =
Bài 4: Gà mẹ ấp 18 quả trứng. Đã nở 8 chú gà con. Hỏi còn lại mấy quả trứng chưa nở?
- HS đọc đề và tìm hiểu rồi giải vào bảng con
Tóm tắt: Giải:
ấp : 18 quả trứng Số quả trứng chưa nở là:
nở : 8 chú gà con 18 – 8 = 10 (quả)
còn: ... quả chưa nở Đáp số: 10 quả trứng
Bài 5: a. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 4, 86, 79, 67, 35, 56, 98
b. Sắp xếp các số sau theo thứ tự lớn dần: 9, 11, 71, 3, 97, 86, 68, 5
Bài 6: Lớp 1A có 34 học sinh, lớp 1B có 35 học sinh. 
a. Hỏi hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?
b. Cô tổng phụ trách có 65 quyển vở. Hỏi cô tổng phụ trách có đủ vở phát cho học sinh cả hai lớp không?
- Chấm chữa bài, nhận xét tuyên dương.
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học
Làm lại các bài đã ôn. Và xem trước bài: Giải toán có lời văn chuẩn bị cho tiết sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- HS làm vở
- HS đọc đề tìm hiểu và làm vào bảng con
- HS giải vào vở.
Luyện Tiếng Việt:
Bồi dưỡng và phụ đạo
I. Mục tiêu: Giúp HS yếu đọc đúng và nhanh hơn. HS khá giỏi đọc đúng, hay, rèn và nâng cao kĩ năng nói, viết thành câu.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
II. Bài ôn: Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập
a. Luyện đọc bài “ Bác đưa thư, làm anh, người trồng na”
- Gọi lần lượt theo đối tượng trên xuống HS khá giỏi đọc trước rồi đến HS TB, yếu
- HS yếu, TB đọc từ, câu, đoạn, bài (HS yếu đọc từ, câu nhiều lần; HSTB đọc câu, đoạn sau đó cho đọc bài) 
- HS khá giỏi đọc đoạn, bài yêu cầu luyện đọc hay, diễn cảm. (Luyện đọc nhóm đôi)
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
Lưu ý: Luyện đọc tiếng, từ HS dễ phát âm sai. 
- HSTB, yếu tìm trong bài và viết vào vở từ, câu có chứa vần đã ôn.
- HS khá, giỏi tìm ngoài bài từ, câu có tiếng chứa vần inh, uynh, ia, uya, oai, oay viết vào vở.
- Cho HS đọc các câu vừa tìm.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Gọi HS khá, giỏi đọc bài
H: Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì? Minh đã làm gì khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại?
H: Nêu những việc em đã làm đối với em của mình? Làm anh (chị) phải có tình cảm như thế nào đối với em của mình?
H: Người hàng xóm đã khuyên cụ già như thế nào khi tấy cụ già trồng na? Cụ già nói như thế nào khi nghe lời khuyên đó?
HĐ3: Luyện nói
- Nói câu có tiếng chứa vần đã ôn
Gợi ý để HS tự tìm và nói thành câu.
- Chia nhóm 4 thảo luận trong nhóm. 
- Gọi các nhóm trình bày, GV nhận xét chỉnh sửa cho những câu chưa hoàn chỉnh.
VD: Bình hoa hồng rất đẹp. Trường em mở cuộc họp phụ huynh cuối năm. .......
HĐ4: Luyện viết.
- Gv đọc cho HS viết: Gà và Vịt sống bên bờ một con sông cạn. Mỗi sáng tinh mơ, hai bạn rủ nhau qua sông kiếm mồi. Năm nay, con sông bỗng đầy ắp nước. Vịt dễ dàng bơi qua sông nhưng gà không biết bơi. Vịt thương Gà ở lại sẽ bị đói, bèn cõng Gà bơi sang bờ bên kia. Hai bạn lại cùng nhau kiếm no mồi mới trở về. 
Bài tập:
Bài 1: Điền vần inh hay uynh.
Gia đ..Ø.. v.... dự phụ h.... kh...Ø tay
Bài 2: Điền vần oai hay oay
Điện th..ï.. gió x..Ù.. loay h... kh... lang 
Bài 3: Điền vần ia hoặc uya
Trang b..Ø.. đêm kh.... r... mép giấy pơ – l...
Bài 4: Điền chữ l hay n vào chỗ chấm
Quả ...a bàn ...à con ...a nuột ...à
Bài 5: Điền chữ s hay x
Bé đeo cặ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an L1 tuan 342 buoi CKTKN.doc