A. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn cả bài “ Bác đưa thư” . Luyện đọc các từ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
- Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như mọi người lao động khác
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK
- HS khá giỏi:Tìm tiếng có vần inh, uynh
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Thanh chữ gắn nam châm
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I. Kỉêm tra bài cũ: Bài “ Nối dối hại thân”
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài và trả lời :
+ Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã tới giúp?
+ Khi sói đến thật, chú kêu cứu có ai đến giúp không?
- Gọi 1 HS đọc cả bài và trả lời:
Sự việc trong bài kết thúc như thế nào?
II. Dạy – học bài mới:
C SỐ ĐẾN 100 I. Mục tiêu: Củng cố về - Đọc, đếm, viết so sánh các số trong phạm vi 100 - số liền trước, liền sau của một số đã cho - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến 2 chữ số (không có nhớ) II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, thanh chữ gắn nam châm III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Kiểm tra: bài “ Ôn tập các số đến 100” (tiết 132) - Gọi 1 HS lên bảng viết các số từ 48 đến 55 + + - 2 HS lên bảng làm bài: 45 = + 24 70 99 = + 31 20 2. Dạy - học bài mới Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa HS 1. Giới thiệu: - Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn các só đến 100, ghi đề bài 2. Ôn tập: - Yêu cầu HS làm các bài tập SGK Bài 1/175: Viết các số: - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài, củng cố cách viết số có hai chữ số, cấu tạo số Bài 2/175:viết số thích hợp vào ô trống: - GV treo bảng phụ có ghi bài 2 - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số liền trước, số liền sau của 1 số - Gọi HS lên bảng chữa bài - Nhận xét, củng cố về viết số liền trước, số liền sau Bài 3/175: GV ghi đề bài lên bảng: a. Khoanh vào số bé nhất: 59, 34, 76, 58 b. Khoanh vào số lớn nhất: 66, 39, 54, 58 - Cho hs thi làm nhanh - Nhận xét, hỏi củng cố về so sánh số có hai chữ số *Giải lao Bài 4/175:Đặt tính rồi tính: - Dùng thanh chữ đính các phép tính lên bảng - Gọi HS lên bảng sửa bài Bài 5/175: Thành gấp được 12 máy bay.tâm gấp được 14 máy bay. Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu máy bay? - Chấm bài 5 hs làm nhanh nhất -yêu cầu hs nhắc lại các bước giải bài toán có lời văn -Nhận xét * củng cố: chấm bài 1 số em, nhận xét - HS lắng nghe, nhắc lại - 1HS nêu yêu cầu bài tập 1 - HS tự làm bài - 2hs, lớp nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2 - 2 hs, lớp nhận xét - HS tự làm bài - 2 hs, lớp nhận xét -1 HS nêu yêu cầu bài tập 3 - thi làm bài nhanh -2 HS nêu nhanh kết quả - Lớp nhận xét -Nhiều hs trả lời, lớp nhận xét -1 HS nêu yêu cầu bài tập 4 - Tự làm bài vào vở -3HS, lớp nhận xét - Đổi vở chấm bài * HS khá giỏi thực hiện - Nhiều hs - Lớp nhận xét - Khoảng 10 hs 3. Hoạt động nối tiếp: - Dặn HS tiếp tục ôn các số đến 100 - Nhận xét chung tiết học ***************** Thể dục: tiết 34 TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I.Mục tiêu: - Tiếp tục ôn bài thể dục. Yêu cầu yhuộc bài -Tiếp tục ôn tâng cầu.Yêu cầu nâng cao thành tích. II. Địa điểm và phương tiện: - địa điểm: sân trường - Phương tiện: 1 cái còi, 29 quả cầu III. Nội dung và phương pháp lên lớp Noäi dung Thôøi gian PP toå chöùc Phaàn môû ñaàu - Nhaän lôùp, phoå bieán noäi dung yeâu caàu baøi hoïc. *HS ñöùng voã tay – haùt. - Xoay caùc khôùp coå chaân, ñaàu goái, hoâng, caùnh tay - HS chaïy nheïaânhngf treân saân tröôøng - Ñi thöôøng – hít thôû saâu. Phaàn cô baûn - OÂn baøi theå duïc phaùt trieån chung - Chuyeàn caàu theo nhoùm 2 em Phaàn keát thuùc - GV cho HS ñi thöôøng theo nhòp vaø haùt - GV cuøng hs heä thoáng baøi - GV nhaän xeùt tieát hoïc.Daën doø veà nhaø oân laï baøi theå duïc ñaõ hoïc, chuaån bò giôø sau toång keát moân hoïc 1 ‘ 1- 2’ 1 – 2’ 60 – 80m 1’ 2 laàn/2x8 nhòp 8-10’ 2-3’ 1 laàn/2x8 nhòp 1-2’ 1-2’ -4 haøng ngang -4 haøng ngang -1 haøng doïc -Voøng troøn -4 haøng ngang Laàn 1 GV hoâ nhòp Laàn 2: Caùc toå thi Nhaän xeùt - Taäp luyeän theo toå GV quan saùt, uoán naén -4 haøng doïc -4 haøng ngang -4 haøng ngang Tập viết: TÔ CHỮ HOA X,Y I. Mục tiêu: - HS tô được chữ hoa X,Y - viết được vần: inh, uynh, ia, uya; các từ : bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya. -Viết đúng chữ thường, cỡ vừa, cỡ nhỏ, đúng mẫu, đều nét - Biết đưa bút đúng qui trình , viết sạch, đẹp - Giáo dục tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa: X, Y; bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra: gọi hs lên B viết: khoảng trời, măng non kiểm tra vở viết 5 em 2. Dạy- học bài mới: Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa HS 1.Giới thiệu: Nêu và ghi đề bài 2.Hướng dẫn hs viết bảng con: * Đính chữ hoa X- Hỏi:+ chữ X hoa gồm mấy nét? (2 nét) - GV vừa nêu qui trình viết vừa viết mẫu. - Nhận xét, sửa sai * Đính chữ Y Hỏi chữ Ygồm mấy nét? ( 2 nét ) - GV viết mẫu, nêu qui trình viết *Treo bảng phụ có viết ghi sẵn hai bài tập viết - Yêu cầu học phân tích cách viết một số từ khó viết sau đó viết bảng con như: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya. - Nhận xét sửa sai 3.Hướng dẫn viết vào vở: - Yêu cầu hs nhắc lại khoảng cách viết giữa từ với từ - Nhắc lại tư thế ngồi viết - Hướng dẫn hs viết từng bài vào vở - Theo dõi, uốn nắn sửa sai - 1 HS nhắc lại - Quan sát, nhận xét - 1 HS, lớp nhận xét -Theo dõi -HS tô vào vở tập viết 1chữ - Quan sát, nhận xét -HS tô vào vở tập viết 1chữ - 1 hs đọc, lớp nhận xét - 4 HS đọc phân tích - Lớp nhận xét - Viết bảng con, 4 HS lên bảng -Lớp nhận xét - 2 hs nhắc lại -1 hs - Viết bài vào vở 4.Củng cố, dặn dò: - Chấm bài một số em - Nhận xét, chọn HS viết đẹp nhất cho cả lớp xem - Dặn HS viết phần B, xem bài “ Viết chữ số từ 0 đến 9 ” - Nhận xét chung tiết học *************** Chính tả: BÁC ĐƯA THƯ I. Mục đích yêu cầu: - HS tập chép đoạn “Bác đưa thưmồ hôi nhễ nhại” trong bài tập đọc Bác đưa thư trong khoảng 15 – 20’ - Điền đúng vần inh hoặc uynh, chữ c hoặc k vào bài tập chính tả II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và bài tập chính tả III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Gọi HS 1 lên bảng viết 2 dòng thơ: Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây - HS 2 lên bảng làm bài tập: Điền ăn hay ăng? Bé ngắm tr Mẹ mang ch ra phơi n. * GV nhận xét ghi điểm 2. Dạy – học bài mới: Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa HS 1. Giới thiệu: Hôm nay các em nghe- viết đoạn “ bác đưa thư.mồ hôi nhễ nhại” của bài Bác đưa thư - Ghi đề bài 2. Hướng dẫn HS luyện viết: - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả - Hướng dẫn HS luyện viết một số tiếng từ khó như: trao, mừng quýnh,.. - Nhận xét sửa sai - Hỏi bài gồm mấy câu? Chữ cái đầu sau mỗi dấu chấm viết như thế nào? 3. HS viết bài: - GV nhắc nhở HS trình bày bài - GV đọc lại bài một lần, lấy bảng phụ xuống - GV đọc từng câu - Hết bài – GV đọc cả bài - Treo bảng phụ - hướng dẫn HS chấm chữa bài - GV chấm bài một số em - Hết giờ giải lao – GV nhận xét bài HS 4.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: Điền vần inh hay uynh? b. hoa kh. tay - Treo bảng phụ đã ghi sẵn bài tập - Yêu cầu HS tham gia trò chơi tiếp sức để chữa bài tập - GV nhận xét, tính điểm thi đua Bài 3: Điền chữ c hay k ? ú mèo dòng ênh - Chấm bài một số em, nhận xét - Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc chính tả viêt c, k 5.Củng cố dặn dò: - Tuyên dương những HS viết bài tốt - Dặn em nào viết chưa tốt về chép lại bài vào vở luyện viết - Dặn chuẩn bị bài chính tả “Chia quà” - Nhận xét chung tiết học - HS lắng nghe - 1 HS nhắc lại - 2 SH đọc lại - HS luyện viết các tiếng từ khó lên bảng con - 2 hs, lớp nhận xét -1 HS nhắc lại cách ngồi viết đúng tư thế - HS nghe - viết bài vào vở - HS soát lại bài - HS chấm - chữa bài bằng bút chì ( đổi vở ) *Giải lao 3’ - HS lắng nghe - 1HS nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm bài tập cử đại diện lên chơi trò chơi tiếp sức -2 đội, mỗi đội 2 em - Lớp nhận xét tính điểm thi đua - 1HS nêu yêu cầu bài tập - Tự làm bài - 2 hs chữa bài - Lớp nhận xét - Xung phong trả lời, lớp nhận xét *************** Soạn ngày:11/5/2009.Dạy ngày: Thứ tư ngày 13 tháng 5 năm 2009 Tập đọc: LÀM ANH A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trơn được cả bài thơ làm anh. Luỵên đọc đúng các từ ngữ: người lớn, dỗ dành, dịu dàng, chuyện đùa, phần hơn, thật vui. Luyện đọc thơ 4 chữ 2. Ôn vần ia, uya - Tìm tiếng trong bài có vần ia - Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya 3. Hiểu nội dung bài: Anh chị phải thương yêu em, nhường nhịn em. Qua đó giáo dục HS biết nhường nhịn em nhỏ. B. Đồ dùng dạy – học: - Phóng to tranh minh hoạ bài tập, tranh tìm từ và tranh phần tập nói - Thanh chữ gắn nam châm C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: I. Kỉêm tra bài cũ: bài “ bác đưa thư” - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài bác đưa thư - Gọi 1 HS đọc bài bác đưa thư và trả lời: Minh làm gì khi nhìn thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại? * GV nhận xét, ghi điểm II. Dạy - học bài mới: Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa HS Tiết 1 1. Giới thiệu:Cho hs quan sát tranh giới thiệu bài, ghi bài “ làm anh” 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a. GV đọc mẫu: GV đọc giọng dịu dàng, âu yếm b. HS luyện đọc * Luyện đọc tiếng từ khó: - Hỏi: Bài này gồm mấy dòng thơ? Được chia làm mấy khổ thơ?Mỗi khổ thơ gồm mấy dòng thơ? - Hướng dẫn HS thi tìm tiếng từ khó để luyện đọc + Nhóm 1: Khổ 1, tìm tiếng có âm ch, vần ơn + Nhóm 2: Khổ 2, tìm tiếng có d + Nhóm 3: Khổ 3, tìm tiếng có ph, l + Nhóm 4: Khổ 4, tìm tiếng có ât - Gọi đại diện nhóm nêu tiếng tìm được GV gạch chân - Gọi HS luyện đọc các tiếng từ mà GV gạch chân * Luyện đọc câu: - Gọi HS luyện đọc 2 dòng thơ liên tiếp - GV theo dõi chỉnh sửa sai nhịp đọc cho HS * Luyện đọc đoạn, bài - Gọi HS đọc từng đoạn theo dãy - GV nhận xét tính điểm thi đua * Giải lao 3. Ôn các vần: - GV nói hôm nay ta ôn các vần: ia ,uya a. Tìm tiếng trong bài: - Em tìm tiếng trong bài có vần ia - Đính từ: chia em b. Tìm tiếng ngoài bài: - Hướng dẫn HS mở SGK quan sát tranh mẫu SGK - Treo tranh mẫu thứ nhất lên bảng, đính từ tia chớp xuống dưới tranh - Yêu cầu HS thi tìm nhanh tiếng có vần ia theo nhóm, mỗi em một từ không nói lập lại, nếu nhóm nào nhiều bạn không nói được là thua cuộc - Yêu cầu HS quan sát tranh 2 - GV treo tranh 2 lên bảng - GV đính từ: đêm khuya - Yêu câù HS thi tìm nhanh tiếng có vần uya viết lên bảng - Gọi 1 số HS tìm được tiếng từ hay mang bảng lên - Gọi HS luỵen đọc tiếng từ bạn tìm được - GV nhận xét tuyên dương 4. Củng cố: Nhận xét chung tiết học Tiết 2 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Hỏi: Tiết trước em học bài gì? Gọi HS đọc bài SGK - Nhận xét ghi điểm 3. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: - GV gọi HS đọc bài - Hỏi: Anh phải làm gì khi em la khóc? Anh phải làm gì khi em bé ngã? - Gọi HS đọc tiếp bài - Hỏi: Anh làm gì khi chia quà cho em? Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp? - Giới thiệu tranh - Gọi HS đọc tiếp bài - Hỏi: Muốn làm anh em phải có tình cảm như thế nào với em bé? - Yêu cầu HS nhẩm thuộc bài - Nhận xét tuyên dương *Giải lao 4.Luyện nói: Hướng dẫn HS quan sát tranh luyện nói, nói theo tranh sau đó nói về anh ( chị, em) của mình ở nhà như thế nào? - Gọi 1 số nhóm nói trước lớp - GV nhận xét bổ sung 5. Củng cố dặn dò: * Trò chơi “ Thả thơ” - GV nhận xét tuyên dương nhóm nào thắng cuộc - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ - Chuẩn bị bài “ Người trồng na” - HS quan sát ,trả lời - 1 HS nhắc lại - Lắng nghe chú ý bài trên bảng - 2HS - Làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm nêu các tiếng, từ tìm được - HS luyện đọc tiếng từ khó ( cá nhân, nhóm lớp) - Đọc theo dãy - Lớp nhận xét - HS thi đọc nối tiếp đoạn - Lớp nhận xét tính điểm thi đua - Lớp đọc đồng thanh 1 lần - 1HS -HS luyện đọc và phân tích tiếng chia - HS quan sát tranh - Quan sát và nêu từ: tia chớp - 3 HS đọc - HS thi nói tiếng từ ngoài bài có vần ia - Lớp nhận xét - Quan sát tranh 2 SGK, nêu từ mẫu dưới tranh - 3 HS đọc - HS thi tìm nhanh viết lên bảng con - HS mang bảng con lên - Lớp luyện đọc - Thi đọc hay bài thơ - Lớp nhận xét tính điểm thi đua - Lớp hát 1 bài - HS đọc bài theo yêu cầu của GV - 2 HS đọc khổ thơ 1 -Xung phong trả lời - 2 HS đọc khổ thơ 2 -Xung phong trả lời - Quan sát - 3 HS đọc khổ thơ 3 - 3 HS đọc khổ thơ 4 -Xung phong trả lời - 2 HS đọc cả bài - Nhẩm thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc thuộc bài thơ - Nhận xét tính điểm thi đua - 1HS nêu cầu luyện nói - Quan sát tranh, luyện nói theo tranh - HS nói về anh ( chị, em của mình) theo nhóm đôi - 1 số nhóm thực hành nói trước lớp - Nhóm khác nhận xét bổ sung - Hai nhóm mỗi nhóm 4 HS - Lớp nhận xét - Lắng nghe Âm nhạc: TẬP BIỂU DIỄN CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC (Cô Đà dạy) ************** Toán: Tiết 134: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. Mục tiêu: Củng cố về - Thực hiện phép tính cộng và phép trừ ( tính nhẩm và tính viết) các só trong phạm vi 100 ( không có nhớ ) - Thực hành xem giờ đúng trên mặt đồng hồ - Giải các bài toán có lời văn II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, mô hình mặt đồng hồ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Kiểm tra: bài “ Ôn tập các số đến 100” ( tiết 133) - Gọi 1 HS lên bảng viết số liền trước, số liền sau của các số: 19, 30, 44 - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 68 – 31 26 + 63 2. Dạy - học bài mới: Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa HS 1. Giới thiệu: - Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các số đến 100, ghi đề bài 2. Ôn tập: - Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK Bài 1/176: Tính nhẩm: - Yêu cầu hs nêu cách tính a. Củng cố cộng trừ các số tròn chục ( tính nhẩm) b. Củng cố phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 - Gọi HS lên bảng chữa bài - nhận xét Bài 2/176:Tính: - Củng cố cách tính biểu thức có 2 dấu phép tính - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài Bài 3/176:đặt tính rồi tính: - Gọi HS lên bảng chữa bài và nêu cách đặt tính và tính - Nhận xét củng cố phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 *Giải lao Bài 4/176:Lan có sợi dậy dài 72 cm. Lan cắt đi 30 cm. Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu xăngtimét? - yêu cầu HS nhắc lại cách giải toán có lời văn - Yêu câu HS thi làm toán chạy Bài 5/176: Đồng hồ chỉ mấy giờ - Yêu cầu HS “Đố bạn” - Gọi hs nêu kết quả bài làm - Nhận xét tuyên dương * Củng cố: Chấm bài một số em nhận xét - HS lắng nghe, nhắc lại - 1HS nêu yêu cầu bài tập 1 - 2 hs, lớp nhận xét - HS tự làm bài -6 hs, lớp nhận xét - 1HS nêu yêu cầu bài tập 2 - HS tự làm bài - Đổi vở chấm bài - 1HS nêu yêu cầu bài tập 3 - HS tự làm bài -6 hs, lớp nhận xét, chấm chữa bài - 2 HS đọc đề bài 4 -2 hs, lớp nhận xét - Tự tóm tắt và giải bài toán -1 HS nêu yêu cầu bài tập 5 -1 bạn quay đồng hồ bất kỳ và đố bạn trả lời - HS tự làm bài - 3 hs, lớp nhận xét 3. Hoạt động nối tiếp: - Dặn HS tiếp tục ôn tập các số đến 100 - Nhận xét chung tiết học ********************** Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2009 (Cô Vui dạy thay) ********************** Soạn ngày:13/5/2009.Dạy ngày: Thứ sâu ngày 15 tháng 5 năm 2009 Chính tả: Tiết 22: CHIA QUÀ I. Mục đích yêu cầu: - HS chép chính xác đoạn văn chia quà trong SGK. Tập trình bày đoạn văn nghe lời đối thoại - HS nhận ra thái độ lễ phép khi chị em Phương chia quà và thái độ nhường nhịn em của Phương II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả và phần bài tập chính tả III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết: “ Minh mừng quýnhMinh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ” 2. Dạy - học bài mới: Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa HS 1. Giới thiệu: Hôm nay các em tập chép bài chia quà 2. Hướng dẫn HS tập viết: - GV treo bảng phụ có ghi bài chính tả chia quà - Hướng dẫn HS luyện viết ccác từ tiếng khó như: reo lên, tươi cười, quả na - Nhận xét sửa sai - GV gọi HS đọc lại bài 1 lần - Yêu cầu HS nhắc lại cách ngồi viết đúng tư thế - GV theo dõi, nhắc nhở, uốn nắn HS - Đọc lại bài Đọc lại từng câu - GV chấm bài 1 số em - Nhận xét bài viết của HS 3 HS làm bài tập - Treo bảng phụ có ghi bài tập chính tả a. Điền chữ s hay x? .áo tập nói ; Bé ách túi b. Điền chữ v hay d? Hoa cúc ..àng ; Bé .ang tay - GV nhận xét sửa sai - 1 HS đọc lại bài - HS luyện viết các tiếng từ khó lên bảng con, 3 hs lên B - Lớp nhận xét - 1hs - HS nhắc lại cách ngồi viết đúng tư thế rồi chép bài vào vở - Soát lại bài - Chấm bài bằng bút chì * HS giải lao - HS đọc lại nội dung bài tập - HS thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm lên tham gia trò chơi tiếp sức - HS tiến hành trò chơi - HS khác nhận xét - HS đọc bài tập đã điền xong 3. Củng cố dặn dò: - Tuyên dương những em viết bài tốt - Dặn các em về nhà sửa lại lỗi đã sai - Xem bài “ Loài cá thông minh” - Nhận xét chung tiết học ******************* Toán: Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: HS củng cố về: - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100 - Thực hiện phép cộng, phép trừ ( không nhớ) - Giải bài toán có lời văn * Tiếp tục ôn cho em Lê các số từ 1-20 II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, thanh chữ gắn nam châm III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài: 32 + 3 – 2 = 56 – 20 – 4 = 23 + 14 – 15 = 2. Dạy - học bài mới: Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa HS 1. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài luyện tập chung 2. Luyện tập: Hướng dẫn HS tự làm bài tập SGK Bài 1/178:viết số: Viết các số: Năm, mười chín, bảy mươi hai, chín, ba mươi tám tám, sáu mươi chín, không, bốn mươi tư, năm mươi lăm ( Đổi số ) - Nhận xét củng cố cách viết số có hai chữ số - Gọi hs lên bảng Bài 2/178: Tính a. Tính theo hàng ngang b. Tính theo cột dọc - Gọi HS lên bảng chữa bài a. 4 + 2 = 10 – 6 = 3 + 4 = 14 + 4 = 8 – 5 = 19 + 0 = 2 + 8 = 18 – 5 = 3 + 6 = 17 – 6 = 10 – 7 = 12 + 7 = + + + – – – b. 51 62 47 96 34 79 38 12 30 24 34 21 - GV nhận xét sửa sai Bài 3/ 178:điền dấu >, <, = ? Treo bảng phụ - - Gọi HS lên bảng chữa bài, củng cố về so sánh các số Bài 4/178:Bài toán có lời văn - Theo dõi gợi ý - Gọi HS lên bảng chữa bài - Nhận xét tuyên dương Bài 5/178: Đo rồi ghi độ dài đoạn thẳng * Chấm bài một sêmm, nhận xét -1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm bài - 3 hs - Lớp nhận xét -1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm bài - 7 hs,củng cố cách thực hiện phép cộng, phép trừ ( không nhớ - Lớp nhận xét - 1HS nêu yêu cầu - Tự làm bài ( thi làm nhanh) - 3 HS lên bảng chữa bài,giải thích vì sao điền >, <, = ?, củng cố về so sánh các số - Đọc thầm đề bài - HS tự làm bài -1 hs - Lớp nhận xét - Đổi vở chấm baì -Thực hành đo -2 hs lên B, lớp nhận xét - Khoảng 10 em 3. Hoạt động nối tiếp: - Dặn HS ôn lại bài để bài Luyện tập chung / 179 - Nhận xét chung Kể chuyện: Tiết 340 HAI TIẾNG KÌ LẠ I. Mục đích yêu cầu: 1. HS thích thú nghe kể chuyện “ Hai tiếng kì lạ” dựa vào tranh minh hoạ, các câu hỏi gợi ý và nội dung câu chuyện do GV kể. HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2. Qua câu chuyện SH nhận ra lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quí mến giúp đỡ II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ kể chuyện như SGK III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Chuỵên “Cô chủ không biết quý tình bạn” - Gọi 4 HS kể nối tiếp câu chuyện, nêu ý nghĩa 2. dạy - học bài mới: Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa HS 1. Giới thiệu: - Hôm nay cô kể cho các em nghe câu chuyện “ Hai tiếng kì lạ”. Ghi đề bài 2. GV kể: a. Kể lần 1: - Giọng diễn cảm toàn chuyện b. Kể lần 2: - Kể kết hợp tranh minh hoạ *Giải lao 3. Hướng dẫn HS kể: a. Kể đoạn: - Hướng dẫn HS dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi để kể lại câu chuyện b. Kể theo phân vai - GV theo dõi gợi ý nhẹ nhàng để giúp HS kể - Nhận xét tuyên dương 4. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện GV hỏi: Theo em“ Hai tiếng kì lạ” mà cụ già dạy cho Pao- lích đó là hai tiếng nào ? Vì sao Pao- lích nói hai tiếng đó mọi người lại yêu mến và giúp đỡ em? *Hai tiếng “ Vui lòng” đã biến Pao- lích thành em bé ngoan ngoãn, lễ phép, đán yêu vì thế em được mọi người yêu mến và giúp đỡ. . 5. Củng cố dặn dò: - Tuyên dương những HS kể chuyện tốt - Dặn các em về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Nhận xét chung tiết học - 1 HS nhắc lại - Nghe để biết câu chuyện - Lắng nghe để nhớ câu chuyện - Các nhóm thảo luận kể chuyện theo nhóm - Cử đại diện lên thi tài - Lớp nhận xét tính điểm thi đua - HS kể theo phân vai: 1. người dẫn chuyện 2. Cậu bé Pao- lích 3. Chị Lê- na 4.Bà Pao- lích 5 Anh pao- lích 6 cụ già - Lớp nhận xét - Xung phong trả lời - Lớp nhận xét - Lắng nghe Tự nhiên và xã hội: Tiết 34: THỜI TIẾT I. Mục tiêu: HS biết: - Thời tiết luôn luôn thay đổi - Sử dụng vốn từ của mình để nói về sự thay đổi của thời tiết - Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ II. Đồ dùng dạy - học: - Các tranh ảnh trong bài 34 SGK - GV và hs sưu tầm những tranh ảnh đã học trong các bài trước - Các tấm bìa ghi chữ: mũ, nón, áo mưa, khăn quàng, áo sơ mi ngắn tay, áo len, tất, để chơi trò chơi III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Dạy - học bài mới: Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa HS 1. Giới thiệu: - Hôm nay chúng ta học bài “ Thời tiết”, ghi đề bài 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: làm việc với các tranh ảnh a.Mục tiêu: HS biết sắp xếp các tranh ảnh, mô tả các hiện tương của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn thay đổi - Biết nói lại những hiểu biết về thời tiết của mình với các bạn b.Cách tiến hành: *Bước 1: - Chia nhóm: 4 nhóm. GV giao nhiệm vụ các nhóm: Sắp xếp các tranh ảnh mà các em sưu tầm đượcvà mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn thay đổi Ví dụ: trời nắng, trời mưa, trời lặng gió, có gió,. *Bước 2: -Theo dõi, gợi ý *Bước 3:Gọi đại diện nhóm trình bày *Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày đẹp và thuyết minh hay Hoạt động 2: Thảo luận lớp a.Mục tiêu: - HS biết lợi ích của việc dự báo thời tiết - Ôn lại sự cần thiết phải ăn mặc phù hợp với thời tiết b.Cách tiến hành: *GV hỏi: + Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng? + Vì sao em biết ngày mai sẽ mưa? + Em mặc như thế nào khi trời nóng, trời rét? * GV kết luận: - Chúng ta biết được thời tiết ngày mai như thế nào là nhờ có các bản tin dự bào thời tiết được phát thanh trên đài hoặc trên sóng ti vi - Chúng ta phải chăm theo dõi dự báo thời tiết. Chẳng hạn hôm nay trời nắng nóng .. - Cho HS tham gia trò chơi lắng nghe và giơ nhanh đồ dùng phù hợp với lời hô của bạn - Nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe, nhắc lại - Các nhóm làm việc - Đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm và nêu lí do tại sao nhóm mình sắp xếp như vậy - Nhóm khác nhận xét * HS trả lời: - 2 HS trả lời - Lớp nhận xét -Xung phong trả lời - Lớp nhận xét - Nhiếu hs trả lời - Lớp nhận xét - HS tham gia trò chơi 2. Hoạt động nối tiếp: - Dặn học bài, chăm nghe dự báo thời tiết để ăn mặc phù hợp - Chuẩn bị “ Ôn tập: tự nhiên” - Nhận xét chung tiết học Soạn ngày:13/5/2009.Dạy ngày: Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 20
Tài liệu đính kèm: