1. Giới thiệu bài.
2. HD ôn tập.
* GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
- HS chúng ta có tình cảm gì với Bác Hồ?
- Thế no là giữ lời hứa?
- Thế nào là tự làm nấy việc của mình.
- GV yêu cầu HS sử lý tình huống ở bài: "Chăm sóc ông bà cha mẹ" HĐ1 (T2)
- GV nhận xét.
3. Dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- chuẩn bị bài sau.
Tuần 34 : Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010 Chào cờ Tập trung toàn trường -------------------------------------------------------------------- đạo đức: tiết 34: ôn tập cuối năm I. Mục tiêu: - Củng cố và hệ thống hoá kiến thức đã học. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. 2. HD ôn tập. * GV nêu câu hỏi, HS trả lời. - HS chúng ta có tình cảm gì với Bác Hồ? - Yêu quý kính trọng - Thế no là giữ lời hứa? - Là thực hiện đúng lời hứa của mình - Thế nào là tự làm nấy việc của mình. - Là cố gắng làm lấy công việc của mình mà không dựa dẫm vào người khác. - GV yêu cầu HS sử lý tình huống ở bài: "Chăm sóc ông bà cha mẹ" HĐ1 (T2) - HS thảo luận. - HS đóng vai trò trong nhóm. - Các nhóm lên đóng vai. - GV nhận xét. - HS nhận xét. 3. Dặn dò. - Nêu lại ND bài. - chuẩn bị bài sau. _____________________________ Toán Tiết 116: ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 A. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 - Giải bài toán có lời văn về dạng rút về đơn vị. B. Các hoạt động dạy học. I. Ôn luyện: Làm BT 3, 4 (T163) -> HS nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thực hành. a. Bài1: Củng cố về số tròn nghìn - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào SGK. a) 300 + 200 x 2 = 300 + 400 = 700 b) 14000 - 8000 : 2 = 14000 : 4000 = 10000 - GV sửa sai. b. Bài 2: Củng cố về 4 phép tính đã học. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu câu. - GV yêu cầu làm bảng con. -> Gv nhận xét sửa sai c. Bài 3 : * Củng cố giải toán rút về đơn vị . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở Bài giải : Số lít dầu đã bán là : 6450 : 3 = 2150 ( L ) Số lít dầu còn lại là : 6450 - 2150 = 4300 ( L ) Đáp số : 4300 lít dầu -> Gv + HS nhận xét d. Bài 4 : * Củng cố suy luận các sốcòn thiếu . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào Sgk - HS làm - HS nêu kết quả -> GV nhận xét IV. Củng cốdặn dò : - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau ____________________________________ Tập đọc - Kể chuyện : Tiết 102 : Sự tích chú cuội cung trăng I. Muc tiêu: A. Tập đọc. -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ -Hiểu ND, ỹ nghĩa: Ca ngợi tinhg nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội, giải thích hiện tượng thiên nhiên và mơ ước bay lên cung trăng của con người B. Kể chuyện -Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. Tập đọc A. KTBC: - Đọc bài "Quà đồng đội"? (3HS) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. a) GV đọc bài. - GV hướng dẫn đọc. - Luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc đoạn. - HS giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3. - Cả lớp đọc đối thoại. - 3 tổ nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. 3. Tìm hiểu bài. - Nhờ đâu Chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý? - Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu hổ con - Thuật lại những việc đã xảy ra với chú Cuội. - HS nêu. - Vì sao chú cuội lại bay lên cung trặng? - Vì vợ chú cuội quên mất lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây. - Em tưởng tượng chú cuội sống như thế nào trên cung trăng? Chon 1 ý em cho là đúng. - VD chú buồn và nhớ nhà 4. Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn đọc. - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn văn. - 1 HS đọc toàn bài. - GV nhận xét. - NX. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS ngh. - HD kể từng đoạn. - 1 HS đọc gợi ý trong SGK. - GV mở bảng phụ viết tóm tắt mỗi đoạn. - HS khác kể mẫu mỗi đoạn. - > NX. - GV yêu cầu kể theo cặp. - HS kể theo cặp. -3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn. - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS nhận xét. -> GV nhận xét. 2. Củng cố dặn dò - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010 Toán Tiết 167: Ôn về các đại lượng I. Mục tiêu: - Biết làm tính với các số đo đại lượng: Độ dài, khối lượng, thời gian - Giải toán liên quan đến các đơn vị đo đại lượng đã học. II. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: Làm BT 1 + 2 (T166) 2 HS. -> HS + GV nhận xét. B. Bài tập: a) Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào SGK. - HS làm SGK. - Nêu KQ. B. 703 cm -> Nhận xét. - GV nhận xét. b) Bài 2. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - NX. - 2 HS nêu yêu cầu. - Nêu kết quả. a) Quả cam cân nặng 300g b) Quả đu đủ cân nặng 700g. c) Quả đu đủ nặng hơn quả cam là 400g c) Bài 3 (173) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS gắn thêm kim phút vào các đồng hồ. -> Nhận xét. + Lan đi từ nhà đến trường hết 30'. d) Bài 4: (173) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. Bài giải Bình có số tiền là: 2000 x 2 = 4000đ Bình còn số tiền là: 4000 - 2700 = 1300(đ) Đ/S: 1300(đ) -> GV nhận xét. III. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Tập đọc Tiết 103 : Mưa I. Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hợp lí khi đọc các dòng thơ khổ thơ - Hiểu ND bài : tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của gia đình tác giả II. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - kể chuyện sự tích chú cuội cung trăng ( 3 HS ) - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. GTB: ghi đầu bài : 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài . - GV HD đọc - HS chú ý nghe b. Luyện đọc + giải nghĩa từ : + Đọc câu - HS nối tiếp đọc câu + Đọc đoạn trước lớp - HS đọc đoạn - HS giải nghĩa từ mới + Đọc đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5 - Cả lớp đọc đồng thanh 3. Tìn hiểu bài: - Tìm hiểu những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài ? - Mây đen lũ lượt kéo về - Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào ? - Cả nhà ngồi bên bếp lửa . - Vì sao mọi người thương bác ếch ? - Vì bacá lặn lội trong mưa - Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai ? - HS nêu 4. Học thuộc lòng : - GV HD đọc - HS luyện đọc thuộc lòng - HS thi học thuộc lòng -> GV nhận xét ghi điểm 5. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Củng cố chuẩn bị bài sau _________________________________________ Tự nhiên xã hội : Tiết 67 Bề mặt lục địa I. Mục tiêu: -Nắm được đặc điểm của bề mặt lục địa II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK - Tranh, ảnh III. Các HĐ dạy học: 1. HĐ 1: Làm việc theo cặp * Mục tiêu: Biết mô tả bề mặt lục địa * Tiến hành : + Bước 1 : GV HD HS quan sát - HS quan sát H1 trong Sgk và trả lời câu hỏi + Bước 2 : gọi một số HS trả lời - 4 - 5 HS trả lời - HS nhận xét * Kết luận : Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao, có chỗ bàng phẳng, có những dòng nước chảy và những nơi chứa nước . 2. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm . * Mục tiêu : HS nhận biết được suối, sông, hồ . * tiến hành : + Bước 1 : GV nêu yêu cầu - HS làm việc trong nhóm, quan sát H1 trong Sgk và trả lời câu hỏi . Sgk + Bước 2 : - HS trả lời - HS nhận xét * Kết luận : Nước theo những khe chảy thành suối, thành sông rồi chảy ra biển đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ . 3. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp . * Mục tiêu : Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ . * Cách tiến hành : + Bước 1 : Khai thác vốn hiẻu biết của HS đẻ nêu tên một số sông, hồ + Bước 2 : - HS trả lời + Bước 3 : GV giới thiệu thêm 1 số sông, hồ IV. Củng cố dặn dò: - Chuẩn bị bài sau ________________________________________________________________ Chính tả (Nghe viết) Tiết 67: Thì thầm I. Mục tiêu: - nghe viết chính xác bài thơ thì thầm. - Viết đúng tên một số nước Đông Nam á - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống. II. Các hoạt động dạy học. 1. GTB. 2. HD viết chính tả. a) HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn viết. - HS nghe - GV hỏi: Bài thơ cho thấy các con vật, sự vật biết trò chuyện, đó là những sự vật và con vật nào? - HS nêu. - Bài thơ có mấy chữ, cách trình bày? b) GV đọc, theo dõi sửa sai cho HS. - HS viết vào vở. - GV thu vở chấm. - HS soát lỗi. 3. Làm bài tập. a) Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp nêu kết quả. - HS đọc tên riêng 5 nước. - HS đọc đối thoại. b) Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vở - thi làm bài. a) Trước , trên (cái chân) - GV nhận xét. - HS nhận xét. 4. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. _________________________________ Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010 Toán : Tiết 168 : Ôn tập về hình học I. Mục tiêu: - Xác định góc vuông và trung điển của đoạn thẳng . - Tính được chu vi tam giác, tứ giác, HCN, hình vuông. II. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. HD làm bài tập. a) Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm nháp, nêu kết quả. - Có 6 góc vuông. + toạ độ đoạn thẳng AB là điểm M - GV nhận xét. b) Bài 2: (174) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vở. - Chu vi tam giác là. 26 + 35 + 40 = 101 (cm) Đ/S: 101 (cm) - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. c) Bài 3: (174) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vở. Bài giải Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là. (125 + 68) x 2 = 386 (cm) Đ/S: 386 (cm). - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. d) Bài 4. (174) - GV gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vở. Bài giải Chu vi hình chữ nhật là. (60 + 40) x 2 = 200 (cm) cạnh hình vuông là. 200 : 4 = 50 (m) Đ/S: 50 (m). 3. Dặn dò - Củng cố bài và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu : Tiết 34 : Từ ngữ về thiên nhiên, dấu chấm, dấu phẩy I. Mục tiêu - Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên ( BT1, BT2) -Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn BT3 II. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - Làm bài tập 1+ 3 ( T33 ) - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. GTB: Ghi đầu bài 2. HD làm bài tập a. Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm nêukết quả - HS nhận xét a. Trên mặt đất: cây cối, hoa lá, rừng, núi . b. Trong lòng đất : than, vàng, sắt b. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm bài theo nhóm - HS đọc kết quả VD : Con người làm nhà, xây dựng đường xá, chế tạo máy móc -> GV nhận xét - HS nhận xét c. Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vào Sgk - HS nêu kết quả - HS nhận xét -> Gv nhận xét 3. Củng cố dặn dò: Chốt lại ND bài - Chuẩn bị bài sau _____________________________________ Tập viết Tiêt 34: Ôn chữ hoa: a, n, m, o, v I. Mục tiêu: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa: A, N, M, O, V (khổ 2) thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng An Dương Vương bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Tháp Mười Đẹp Nhất Bông Sen/ Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ băng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng: - Mẫu chữ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài 2. HD viết lên bảng con a) luyện viết chữ hoa - Tìm chữ viết hoa ở trong bài. - A, M, N, V, D, B, H - GV kẻ bảng viết mẫu và nhắc lại cách viết. - HS quan sát. - HS viết bảng con: A, N, M, O, V - GV nhận xét. b) luyện viết từ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng. - 3 HS - GV: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán. - HS nghe. - HS viết bảng con. -> GV nhận xét. c) Luyện đọc viết câu ứng dụng. - Đọc câu úng dụng. - GV: Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất. - HS nghe. - HS viết : Tháp Mười. Việt Nam. -> Nhận xét. - HD viết vở TV. - HS nghe. - GV nêu yêu cầu. - HS viết vở. 3. Chấm chữa bài - Thu vở chấm điểm. - Nhận xét. 4. Củng cố dặn dò - Chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010 Toán Tiết 169: ôn tập về hình học I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông và các hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông II. Các hoạt động: 1. KTBC: làm BT 2 + 3 trang 168 -> NX. 2. Bài mới: a) Bài 1. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm nêu kết quả. + Hình A và D có hình dạng khác nhau nhưng có diện tích bằng nhau vì đều có 8 ô vuông có diện tích 1cm2 ghép lại. - GV nhận xét. b) Bài 2: - GV goi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu. - Yêu cầu làm vào vở. Giải - GV gọi HS lên bảng giải. a) chu vi HCN là: (12 + 6) x 2 = 36 (cm) chu vi HV là. 9 x 4 = 36 cm chu vi hai hình là băng nhau. Đ/S: 36 cm; 36 cm b) diện tích HCN là: 12 x 6 = 72 (cm2) diện tích HV là: 9 x 9 = 81 (cm2) Diện tích HV lớn hơn diện tích HCN . Đ/S: 74 (cm2); 81 (cm2) - GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào vở + HS lê bảng làm. Bài giải Diện tích hình CKHF là 3 x 3 = 9 (cm2) Diện tích hình ABEG là 6 x 6 = 36 (cm2) Diện tích hình là. 9 + 36 = 45 (cm2) Đ/S: 45 (cm2). - GV nhận xét. d) Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS sếp thi. - NX. 3. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. Chính tả (nghe viết) Tiết 68: dòng suối thức I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả bài thơ "Dòng suối thức" - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn ch/tr/ ?/ ~. II. Các hoạt đông. A. KTBC: GV đọc tên một số nước Đông Nam á - 2 HS lên bảng B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. HD viết chính tả. a) HD chuẩn bị. - GV đọc bài thơ. - HS nghe - 2 HS đọc lại. - GV hỏi. + Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào. - HS nêu. + Trong đêm dòng suối thức để làm gì? -> Nâng nhịp cối giã gạo - Nêu cánh trình bày. - HS nêu. - GV đọc một số tiếng khó. - HS viết bảng con. b) GV đọc. - HS viết. c) Chấm chữa bài. - GV đọc lại - GV thu vở chấm điểm. - HS đổi vở soát lỗi. 3. HD làm bài tập a) Bài 2a: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp nêu kết quả a. Vũ trụ, chân trời -> GV nhận xét - HS nhận xét b. Bài 3 a : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vào Sgk nêu kết quả a. Trời, trong, trong, chớ, chân, trăng , trăng -> GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò : Chuẩn bị bài sau _____________________________________ Tự nhiên xã hội Tiết 68: bề mặt lục địa I. Mục tiêu: - Biết so sánh một số dạng địa hình giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối II. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. * MT: Nhận biết được núi và đồi, biết sự khác nhau giữa núi và đồi. * Tiến hành: +B1: - GV yêu cầu. - HS quan sát hình 1, 2 SGK và thảo luận theo nhóm và hoàn thành vào nháp. + BT2: - Đại diện các nhóm trình bày kêt quả. - NX * KL: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhon, sườn dốc còn đồi có đỉnh tròn sườn thoải 2. HĐ2: Quan sát tranh theo cặp. * MT: - Nhận biết được đồng băng và cao nguyên - Nhận ra được sự giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên. * Tiến hành. - B1: GV HD quan sát. - HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi SGK. - B2: Gọi một số trả lời. - HS trả lời. * KL: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc. 3. HĐ3: Vẽ hình mô tả núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên * MT: Giúp HS khắc sâu biểu tượng núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên * Tiến hành. - B1: GV yêu cầu. - HS vẽ vào nháp mô tả núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên - B2: - HS ngồi cạnh nhau đổi vở, nhận xét. - B3: GV trưng bày bài vẽ GV + HS nhận xét. 4. Củng cố dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động ngoài giờ Múa hát tập thể Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010 Toán : Tiết 170 : Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu : - Biết giải bài toán bằng hai phép tính . II. Các hoạt động dạy học : 1. GTB : ghi đầu bài 2. Bài tập : a. Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu tóm tắt và giải vào vở Tóm tắt : Bài giải : Số cái áo cửa hàng bán được là : 5236người 87người 75người 87 + 75 = 162 ( người ) ? người Số dân năm nay là : 5236 + 162 = 5398 ( người ) Đáp số : 5398 người - HS + GV nhận xét b. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV gọi HS phân tích bài - 2 HS - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở Bài giải : Số cái áo cửa hàng đã bán là : Tóm tắt : 1245 : 3 = 415 ( cái ) Số cái áo cửa hàng còn lại là : 1245 cái áo 415 x ( 3 - 1 ) = 830 ( cái ) đã bán ? cái áo Đáp số : 830 cái - GV gọi HS đọc bài, nhận xét - GV nhận xét c. Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS phân tích - HS phân tích - Yêu cầu HS làm vào vở Bài giải : Số cây đã trồng là : 20500 : 5 = 4100 ( cây ) Số cây còn phải trồng theo kế hoặch là: 20500 - 4100 = 16400 ( cây ) Đáp số : 16400 cây - GV gọi HS đọc bài - Gv nhận xét d. Bài 4 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở a. Đúng b. Sai c. Đúng -> GV nhận xét III. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau _______________ Tập làm văn : Nghe - kể : Vươn tới các vì sao . Ghi chép sổ tay I. Mục tiêu: -Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao -Ghi vào sổ tay ý chính của một đoan trong 3 thông tin nghe được. II. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - Đọc sổ tay của mình ( 3 HS ) - > GV nhận xét B. Bài mới: 1. GTB : Ghi đầu bài 2. Bài tập a. Bài 1 : - HS chuẩn bị - HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh - GV nhắc nhở HS chuẩn bị giấy, bút - GV đọc bài - HS nghe + Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông - 12 / 4 / 61 + Ai là người bay trên con tàu vũ trụ đó? - Ga - ga - nin + Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô năm nào ? - 1980 - GV đọc 2 - 3 lần - HS nghe - HS thực hành nói - HS trao đổi theo cặp - Đại diẹn nhóm thi nói -> GV nhận xét b. Bài 2 : - HS nêu yêu cầu - GV nhắc HS : ghi vào sổ tay những ý chính - HS thực hành viết - HS đọc bài -> HS + GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Chuẩn bị bài sau ______________________________________ Xét duyệt của nhà trường
Tài liệu đính kèm: