Giáo án Lớp 1 - Tuần 33

I- Mục tiêu

- Rèn cho HS thói quen nói lời "Cảm ơn", "Xin lỗi" đúng lúc, đúng chỗ.

 - Có thói quen nói lời "cảm ơn", "xin lỗi" trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.

 - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.

II- Chuẩn bị

 - GV chuẩn bị một số tình huống để HS đóng vai.

III- Các hoạt động dạy – học

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 1458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
reo bảng phụ lên bảng
+ Cây bàng thay đổi NTN vào mùa xuân, hè, thu ?
- GV đọc cho HS viết: lộc non, kẽ lá, xuâng sang, khoảng sân.
- GV theo dõi, NX, sửa sai
+ Cho HS chép bài vào vở
- GV KT tư thế ngồi, cách cầm bút 
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Đọc bài cho HS soát lỗi
+ GV chấm 4 - 5 bài tại lớp
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a- Điền vần: oang hay oac
+ Nêu Y/c của bài ?
- HD và giao việc
b- Điền chữ g hay gh:
+ Bài yêu cầu gì ?
- HD và giao việc
+ gh luôn đứng trước các nguyên âm nào ?
4- Củng cố - dặn dò
- Khen ngợi những HS viết đúng, đẹp
- GV nhận xét chung giờ học
ờ: Luyện viết lại bài chính tả
- Hai HS lên bảng viết
- 2 HS đọc đoạn văn trên bảng.
- Mùa xuân: Những lộc non chồi ra..
- Mùa hè: Lá xanh um...
- Mùa thu: quả chín vàng...
- HS viết từng từ trên bảng con
- HS chép chính tả
- HS soát lỗi trong vở bằng bút chì (đổi vở)
- Chữa lỗi ra lề.
- Điền vần oang hay oac vào chỗ chấm.
- HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng 
cửa sổ mở toang
Bố mặc áo khoác
- Điền chữ g hay gh vào chỗ trống
- HS làm và lên chữa
gõ trống, chơi đàn ghi ta
- gh luôn đứng trước các ng âm e, ê và i
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 3
Tập viết
Tiết 9: Tô chữ hoa: u, ư, v
I- Mục tiêu
- Tô được các chữ hoa U, Ư, V
- Viết đúng các vần : oang, oac, ăn, ăng, các từ ngữ: Khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2( Mỗi từ viết được ít nhất 1 lần)
II- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài
III- Các hoạt động dạy – học
A- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra và chấm 3, 4 bài viết ở nhà của HS 
- Gọi HS viết: Tiếng chim, xanh tốt
- GV nhận xét sau KT
B- Dạy bài mới
- Treo mẫu chữ lên bảng
+ Chữ U gồm mấy nét, cao mấy ô li
- GV hướng dẫn và viết mẫu
- GV giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
3- Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng
- GV treo chữ mẫu
- Yêu cầu HS nhận xét về độ cao, khoảng cách cách nối nét ?
- GV hướng dẫn và viết mẫu 
- GV theo dõi, chỉnh sửa
4- Hướng dẫn HS tô, tập viết
+ Khi ngồi viết em cần chú ý điều gì ?
- GV KT tư thế ngồi, cách cầm bút, hướng dẫn và giao việc.
- HS viết hết dòng GV kiểm tra, sửa sai rồi mới viết dòng sau
+ GV chấm 5 - 6 bài tậi lớp
- GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến
5- Củng cố - dặn dò
- GV biểu dương những HS viết chữ đẹp
- Nhận xét chung giờ học
- ờ: Viết phần B trong vở tập viết
- 2 HS lên bảng
- HS quan sát chữ mẫu
- Chữ U gồm 2 nét (nét móc 2 đầu, nét móc ngược) cao 5 li
- Chữ Ư viết thêm chữ U nhưng thêm dấu phụ.
- HS theo dõi
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
- 1, 2 HS đọc
- HS nhận xét theo yêu cầu
- HS theo dõi và luyện viết trên bảng con
- Ngồi ngay ngắn...
- HS tập tô, viết theo mẫu
- HS chữa lỗi trong bài viết
- HS chú ý nghe
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 4 
 Thể dục
Tiết 33: Đội hình - Đội ngũ - Trò chơi
I- Mục tiêu
 - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay trái ( Nhận biết đúng hướng và xoay người theo).
- Biết cách truyền cầu theo nhóm 2 người ( số lần có thể còn hạn chế)
II- Địa điểm - Phương tiện
 - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
- Chuẩn bị 1 còi và quả cầu
III- Nội dung và phương pháp giảng dạy
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp
- KT cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động
Xoay khớp: cổ chân, cổ tay, đầu gỗi...
- Chạy nhẹ nhàng
B- Phần cơ bản
1- Ôn tập hàng dọc- dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
- HS tập đồng loạt theo sự điều khiển của GV.
Lần 2: Cán sự lớp điều khiển
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Các nhóm chơi theo yêu cầu
- GV theo dõi, Hướng dẫn thêm.
2- Thuyền cầu theo nhóm 2 người:
- GV chia nhóm, giao cho nhóm trưởng điều khiển.
C- Phần kết thúc
- Hồi tĩn: Đi thường theo nhịp 
- Nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài).
- Xuống lớp
4 - 5'
60 - 80m
22 - 25'
2 lần
4 - 5'
ĐHKĐ
x x x x
x x x x
 X x x x x x
ĐHTL
 x 	 x
 x x
x x x x 3 -5m
 x x x x (GV)
ĐHKT
 x x x x x
 x x x x x
 X
Kế hoạch dạy chiều
 Tiếng việt
 - Củng cố cách đọc nội dung bài : Cây bàng 
 - Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu câu
 - Nghe viết được 2 câu đầu của bài
 Toán
 Củng cố về:
 - Các số đến 10
 + Làm bài tập 1, 2, 3, 
 Ngày soạn : 03 / 05 / 2011
 Ngày giảng:Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2011
Tiết 1
Toán
Tiết 130: ôn tập các số đến 10 (t3)
I- Mục tiêu
- Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10, cộng trừ các số trong phạm vi 10
- Biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn.
II- Các hoạt động dạy – học
A- Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS làm BT.
7 + 2 + 1 = 	4 + 4 + 0 =
5 + 0 + 3 = 	4 + 1 + 5 = 
- Đọc Bảng cộng trong phạm vi 10
- GV nhận xét, cho điểm
B- Luyện tập
Bài 1: Sách
- Cho HS tự nêu yêu cầu, tự làm và nêu kết quả
Bài 2: Sách 
- Hướng dẫn tương tự bài 1
- Chữa bài
Bài 3: Vở
- Yêu cầu HS tự đọc bài toán, tự phân tích ghi tóm tắt và giải.
Bài 4: Vở 
+ Bài yêu cầu gì ?
+ Nêu lại cách vẽ ?
- Yêu cầu HS đổi vở kểm tra chéo
C- Củng cố - dặn dò
Trò chơi: Thi vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Làm BT (VBT)
- 2 HS lên bảng làm BT
- 3 HS đọc
- HS làm vào sách, 3 HS lên bảng
2 = 1 + 1
3 = 2 + 1
7 = 5 +2
- Lớp NX, chữa bài 
 + 3
	-5
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng giải 
Bài giải:
Lan còn lại số cái thuyền là
10 - 4 = 6 (cái thuyền)
 Đáp số: 6 cái thuyền
- Cho lớp NX, sửa chữa
- Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm
- Chấm 1 điểm, đặt điểm O của thước = với điểm đó. Tìm số 10 trên thước chấm thẳng xuống sau đó nối 2 điểm lại với nhau ta có đoạn thẳng MN dài 10 cm
- HS thực hành vẽ trong vở, 1HS lên bảng chữa.
- HS KT chéo
- Các nhóm cử đại diện lên chơi thi
Tiết 2 + 3
Tập đọc
Tiết 51+ 52 : Đi học
I- Mục tiêu
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ . Lên nương, tới lớp, hương rừng, suối. 
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ
- Hiểu nội dung bài:Bạn nhỏ tự đến trường một mình, không có mẹ dắt tay. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay.
II. Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài: Cây bàng.
H: Nêu đặc điểm cây bàng về từng mùa
- GV nhận xét sau KT
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
+ Luyện đọc tiếng, từ.
+ Tìm tiếng có chứa âm l, r, x ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Lên nương, lên đồi để làm rẫy
Cò xoè ô: lá cọ xoè to toả bóng mát cho em
+ Luyện đọc câu 
- Cho HS luyện đọc từng dòng thơ
- GV theo dõi, cho HS đọc lại những chỗ yếu.
+ Luyện đọc đoạn bài:
- Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- GV đọc mẫu lần 1
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3- Ôn các vần ăn, ăng
+ Tìm tiếng trong bài có vần ăng ?
+ Tìm tiếng chứa vần ăn, ăng ở ngoài bài 
- Cho HS đọc lại bài 
- GV nhận xét tiết học
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài và luyện nói
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
+ Cho HS đọc khổ thơ 1
+ Hôm nay em tới lớp cùng với ai ?
+ Cho HS đọc khổ thơ 2, 3.
+ Đường đến trường có những gì đẹp ?
+ GV đọc mẫu lần 2
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Luyện nói:
+ Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung bức tranh.
GV nói:	
Câu thơ nào minh hoạ tranh 1 ?
Câu thơ nào minh hoạ cho bức tranh 2 ?
Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 3 ?
Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 4 ?
- Cho HS chỉ vào từng tranh và đọc những câu thơ minh hoạ tranh đó.
C- Củng cố - dặn dò
Trò chơi: Thi viết những câu thơ minh hoạ theo tranh.
- NX chung giờ học:
-Đọc lại bài; chuẩn bị bài sau
- 2, 3 HS đọc.
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
- HS tìm và luyện đọc
l: Lên nương, hương, tới lớp ...
r: rừng cây, râm mát
x: xoè ô
- HS đọc nối tiếp CN.
- HS đọc nối tiếp theo bàn, tổ
- 1 số HS đọc cả bài
- Lặng, vắng, nắng
- ăn: khăn, chặn, băn khoăn
ăng: băng giá, nặng nề 
- 1 , 2 HS đọc
- Cả lớp đọc đt 1 lần
- 3 HS đọc
- Hôm nay em tới lớp một mình 
- 2, 3 HS đọc
- Đường đến trường có hương thơm, của hoa rừng, có nước suối và có cây cọ xoè ô.
- HS quan sát.
- HS giơ tay, bạn nào được chỉ định thì đọc, ai đọc đúng sẽ được thưởng.
"Trường của em be bé
Nằm lặng... rừng cây...
Cô giáo... trẻ
Dạy ....... hay
Hương rừng.......
Nước suối........ thầm
Cọ xoè....
Râm mát đường em đi
- HS chỉ tranh và đọc theo Y/c
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 4
Tự nhiên xã hội
Tiết 33: Trời nóng - trời rét
I- Mục tiêu
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết; nống và rét.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng, rét.
*Kĩ năng ra quyết định . Nên hay không nên làm gì khi trời nóng, và trời rét 
* Kĩ năng tự bảo vệ : Bảo vệ sức khoẻ của bản thân ( ăn mặc phù hợp với trời nóng và trời rét .
II- Đồ dùng dạy - học
- Sưu tầm một số tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
- Các hình ảnh trong bài 
III- Các hoạt động dạy – học
A- Kiểm tra bài cũ
+ Làm thế nào để biết trời có gió hay không có gió: Gió mạnh hay nhẹ ?
- GV nhận xét cho điểm.
B- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được.
+ Mục tiêu:
- Biết phân biệt tranh ảnh miêu tả cảnh trời nóng và tranh ảnh miêu tả cảnh trời rét.
- Biết sử dụng tranh ảnh của mình để mô tả cảnh trời nóng, rét.
+ Cách làm:
- GV chia nhóm và giao việc.
- Gọi đại diện các nhóm mang những tranh sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp.
*Nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng và rét.
+ Kể tên những đồ dùng cần thiết để giúp em bớt nóng và bớt rét.
+ Kết luận:
- Trời nóng quá ta thường thấy lòng bức bối, toát mồ hôi; để bớt nóng người ta dùng quạt, mặc váy ngắn...
- Trời rét quá có thể làm cho chân tay co cứng... phải mặc quần áo may bằng vải dày cho ấm...
3- Hoạt động 2: Trò chơi "Trời nóng - rét"
+ Mục tiêu: Hình thành cho HS, thói quen mặc phù hợp với thời tiết.
+ Cách làm:
- Cử một bạn hô: Trời nóng.
- Tương tự như vậy đối với trời rét
- Ai nhanh chóng sẽ thắng cuộc.
* Tại sao chúng ta cần ăn mặc phù hợp với trời nóng, rét ?
+ Kết luận: 
- Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống được một số bệnh như cảm nắng, cảm lạnh.
C - Củng cố - Dặn dò
- Y/c HS giở sách, đọc câu hỏi và tự trả lời các câu hỏi trong sách.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Thực hành mặc phù hợp với thời tiết
- Dựa vào cây cối, mọi vật xung quanh và cảm nhận của con người.
- HS trao đổi nhóm H, phân loại những tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
- Các nhóm cử đại diện lên gt.
- HS trả lời
- Bớt nóng: Quạt....
- Bớt rét: áo rét, chăn..
- HS chú ý nghe.
- Các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm những tấm bìa có trang phục phù hợp với trời nóng.
- HS chơi theo tổ
- HS chú ý nghe.
- HS thực hiện
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 5
Âm nhạc
Ôn hai bài hát
Tiết 33: Đi tới trường & năm ngón tay ngoan
I- Mục tiêu 
- Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca của hai bài hát.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II- Đồ dùng dạy - học
- Nhạc cụ gõ, trống nhỏ, song loan.
 III- Các hoạt động dạy - học
 Kiểm tra bài cũ
- Y/c HS hát bài "Năm ngón tay ngoan"
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Các hoạt động dạy học
1- Hoạt động 1: Ôn tập bài hát "Đi tới trường"
- GV HD và giao việc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
2- Hoạt động 2: Ôn bài hát 
"Năm ngón tay ngoan"
- GV HD và giao việc
- GV theo dõi và uốn nắn
3- Hoạt động 3: Nghe hát
- GV hát cho HS nghe 1, 2 bài hát về TN.
- GV giới thiệu sơ qua về tác giả và sự ra đời của bài hát.
4- Củng cố - dặn dò
- Cả lớp hát lại mỗi bài một lần
- NX giờ học
ờ: Ôn bài hát và tập biểu diễn
- HS hát một vài em kết hợp với biểu diễn.
- HS hát ôn cả lớp (2 lần)
- Hát theo nhóm
- Hát kết hợp gõ đệm
- Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Tập biểu diễn CN, lớp
- Cả lớp hát ôn (2 lần)
- Hát và gõ đệm theo tiết tấu, nhịp và phách.
- Tập biểu diễn Cn, lớp.
- HS chú ý nghe hát.
- HS hát đồng thanh
- HS nghe và ghi nhớ
 Ngày soạn : 04 / 05 / 2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2011
Tiết 1
Toán
Tiết 131: ôn tập các số đến 10(t4)
I- Mục tiêu
- Biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm
- Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Biết giải bài toán có lời văn
 II- Các hoạt động dạy – học
A- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm: 2 + 6 = 	7 + 1 =
	4 + 4 =	2 + 7 =
- KT HS đọc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10
- GV nhận xét, cho điểm
B- Luyện tập
Bài 1: Sách
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Hướng dẫn và giao bài
Bài 2: Sách
+ Bài yêu cầu gì ?
- Giao việc
+ Nêu đặc điểm các phép tính trong cùng 1 cột
Bài 3: Sách
- Cho HS tự nêu yêu cầu của bài và làm 
+ Đây là phép trừ mấy số ?
+Ta thực hiện như thế nào ?
- Giao việc
Bài 4: Vở
- Cho HS tự đọc đề, phân tích, GV tóm tắt 
Tóm tắt
 Có tất cả : 10 con
 Số gà : 3 con
 Số vịt : ....con ?
C- Củng cố - dặn dò
Trò chơi: Lập các phép tính đúng với
(6, 3, 9, +, - , = )
- GV theo dõi, tính điểm và công bố kết quả của trò chơi.
- GV nhận xét chung giờ học.
ờ: Ôn lại bảng +, - đã học
- 2 HS lên bảng làm
- 1 vài em
- Thực hiện tính trừ
- HS làm vào sách sau đó nêu miệng phép tính và cách kết quả
10 - 1 = 9
10 - 2 = 8
- Thực hiện các phép tính 
- HS làm bài, 2 HS lên bảng
5 + 4 = 9
9 - 5 = 4
9 - 4 = 5
- Lấy kết quả của phép cộng, trừ đi số này thì ta ra số kia.
- Phép trừ 3 số
- Thực hiện từ trái sang phải
- 1 HS làm sách, 3 HS lên bảng.
9 - 3 - 2 = 4
10 - 4- 4 = 2
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng 
Bài giải
Số con vịt có là.
10 - 3 = 7 (con)
Đ/S: 7 con
- HS chơi thi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 2 
Chính tả: (nghe viết)
Tiết 18: Đi học
I- Mục tiêu
- Nghe, viết chính xác hai khổ thơ đầu bài "Đi học". Trong khoảng 15-20 phút . - Điền đúng vần ăn hoặc ăng; chữ ng hoặc ngh. Vào chỗ trống.
II- Đồ dùng dạy - học
 - Bảng phụ ghép hai khổ thơ bài "Đi học".
III- Các hoạt động dạy – học
A- Kiểm tra bài cũ
- Y/c HS viết: Xuân sang, lộc non
- KT và chấm một số bài HS phải viết lại 
- GV nêu nhận xét sau KT.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS viết chính tả.
+ GV đọc bài viết
+ Trường của em bé ở miền núi hay miền xuôi ?
Vì sao em biết ?
- Y/c HS tìm và viết chữ khó
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ GV đọc chính tả cho HS viết
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
+ GV Chấm một số bài tại lớp
- GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến
3. Làm bài tập
Bài 2 a)
- Cho HS tự nêu Y/c và làm bài 
Bài 3/b: Hướng dẫn tương tự
+ Ngh luôn đứng trước các ng âm nào ?
C- Củng cố - Dặn dò
- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
ờ: Nhắc HS viết lại bài chính tả.
- 2 HS lên bảng
- HS theo dõi
- Trường của em bé ở miền núi
- Vì nằm ở giữa rừng cây
- HS tìm và viết trên bảng con; Rừng cây, lên nương, rất hay
- HS nghe và viết chính tả
- HS soát lỗi = bút chì.
- HS chữa lỗi trong vở.
- 1 vài em nêu
+ Bé ngắm trăng; mẹ mang chăn ra phơi nắng
+ Ngỗng đi trong ngõ
nghé nghe mẹ gọi
- Ngh luôn đứng trước các nguyên âm e, ê, và i
- Cho lớp nhận xét, sửa lỗi.
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 3
Kể chuyện
Tiết 9: Cô chủ không biết quý tình bạn
I- Mục tiêu
	- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
 	- Biết được lời khuyên của chuyện ; Ai không biết quý tình bạn, ngưòi ấy sẽ cô độc.
 *Xác định giá trị 
 * Ra quyết định và giải quyết vấn đề 
II- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK
III- Các hoạt động dạy – học
A- Kiểm tra bài cũ
- Y/c HS kể chuyện "Con rồng, cháu tiên"
- GV nhận xét, cho điểm
B- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Giáo viên kể chuyện:
- GV kể mẫu hai lần.
Lần 2: Kể trên tranh
3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh
- Cho HS quan sát tranh 1
H: Tranh vẽ cảnh gì ?
H: Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Hướng dẫn HS và gia việc 
+ Các tranh 2, 3, 4 hướng dẫn Hs kể tương tự
4- Hướng dẫn HS kể toàn chuyện.
- Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
5- Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện.
H: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- Cho HS bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu nội dung câu chuyện
C- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học:
ờ: Tập kể lại chuyện cho người thân nghe
- HS chú ý nghe.
- HS quan sát
- Cô bé đang ôm gà mái và vuốt ve bộ lông của nó
Gà trống đứng ngoài hàng rào rũ xuống vẻ ỉu xìu 
- Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái.
- HS kể theo tranh 1 (3-4HS)
- HS thực hiện theo Y/c
- 4 - 5 HS kể
- Phải biết quý trọng tình bạn
- Ai không biết quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn
- Không nên có bạn mới lại quên bạn cũ.
- HS bình chọn theo Y/c
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 4
 Thủ công
Tiết 33: Căt, dán và tranh trí hình ngôi nhà (t2)
I- Mục tiêu
- HS vận dụng những kiến thức đã học vào bài "Cắt, dán và trang trí ngôi nhà"
- Cắt, dán được ngôi nhà mà em yêu thích. Có thể dùng bút màu để trang trí ngôi nhà . Đường cắt tương đối thẳng . Hình dán tương đối phẳng.
II- Chuẩn bị
 1- Chuẩn bị của gáo viên
 - Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí
 - Giấy mầu, bút chì, thước kẻ...
 - 1 Tờ giấy trắng làm nền
 2- Chuẩn bị của HS
 - Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ
III- Các hoạt động dạy – học
Nội dung
Phương pháp
A- ổn định tổ chức
B- Kiểm tra bài cũ
- KT sự chuẩn bị của HS
C- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài: Trực tiếp
2 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Treo mẫu cho HS quan sát và nhận xét.
H: Ngôi nhà gồm những bộ phận nào ?
H: Mỗi bộ phận đó có hình gì ?
3- Hướng dẫn mẫu, HS thực hành
a- Hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà:
+ Kẻ, cắt thân nhà
- Lật mặt trái của tờ giấy mầu vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, rộng 50 sau đó cắt rời đượchình mái nhà.
+ Kẻ, cắt mái nhà:
- Vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, rộng 3 ô sau đó kẻ 2 đường xiên và cắt rời được hình mái nhà.
+ Kẻ, cắt cửa sổ, cửa ra vào
+ Cửa ra vào: Vẽ và cắt hình chữ nhật có cạnh dài4 ô, rộng 2 ô
+ Cửa sổ: Vẽ và cắt hình vuông có cạnh 2 ô
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu
D- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét sản phẩm của HS qua tiết học 
- Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS về KN cắt hình.
ờ: Chuẩn bị cho tiết dán ngôi nhà
( Trực quan)
- HS quan sát và nêu nhận xét
(Thân, mái, cửa, cửa sổ)
- Thân nhà hình chữ nhật
- Mái nhà hình thang 
- Cửa vào hình chữ nhật
- Cửa sổ hình vuông
- HS chú ý quan sát 
- Làm mẫu
giảng giảng ,luyện tập thực hành
- Sau mỗi phần GV hướng dẫn, làm mẫu sau đó cho HS thực hành luôn.
- HS nghe và ghi nhớ.
Kế hoạch dạy chiều
 Tiếng việt
 - Củng cố cách đọc nội dung bài : Đi học
 - Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu câu
 - Nghe viết được 2 câu đầu của bài
 Toán
 Củng cố về:
 - Các số đến 10
 + Làm bài tập 1, 2, 3, 4
 Ngày soạn : 05 / 05 / 2011
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011
Tiết 1
Toán
Tiết 132: ôn tập: Các số đến 100(t1)
I- Mục tiêu
 - Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100
 - Biết cấu tạo của số có hai chữ số.
 - Biết cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
II- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng:
9 - 3 - 2 = 10 - 5 - 4 = 
10 - 4 - 4 = 4 + 2 - 2 = 
- KT HS đọc thuộc các bảng +, - trong phạm vi 10
B-- Luyện tập
Bài 1: Sách
- Cho HS tự nêu Y/c của bài và làm bài.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Bài 2:
H: Bài Y/c gì ?
- HD và giao việc.
Bài 3: Sách
- Cho HS tự nêu Y/c và viết theo mẫu.
Bài 4: Vở
- Cho HS tự nêu Y/c và làm vở
- GV chữa bài và Y/c HS nêu lại cách tính.
C- Củng cố - Dặn dò
+ Trò chơi: Lập các phép tính đúng
 - NX chung giờ học.
ờ: - Làm BT (VBT)
- 2 HS lên bảng.
- HS làm và nêu miệng kq'
a- 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20.
b- 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30.
- Viết số thích hợp vào từng vạch của tia số
- HS làm vào sách, 2 HS lên bảng chữa.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Hs làm và chữa bảng
35 = 30 + 5
45 = 40 + 5
95 = 90 + 5
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
- HS dưới lớp đối chiếu kq' và nhận xét về cách tính, cách trình bày.
- Các tổ cử đại diện lên chơi thi.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 2 + 3
Tập đọc
Tiết 53+54: Nói dối hại thân
I- Mục tiêu
 - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ , bỗng, giả vở, kêu toáng, tức tốc, hoảng hốt.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu được lời khuyên của câu chuyện không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
 - Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK)
II- Đồ dùng dạy - học:
 - Phóng to tranh minh hoạ trong SGK
 - Bộ chữ học vần.
III- Các hoạt động dạy – học
A- Kiểm tra bài cũ
- Cho HS viết: Hương rừng, nước suối 
- Gọi HS đọc bài "Đi học"
- GV nhận xét, cho điểm
B- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn HD luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, từ
- Cho HS tìm và luyện đọc từ có tiếng chứa vần oang, ăm, gi
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Hốt hoảng: vẻ sợ hãi
+ Luyện đọc câu:
H: Bài có mấy câu ?
H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em phải làm gì ?
- HD và giao việc
- GV theo dõi, cho HS đọc lại những chỗ yếu
+ Luyện đọc đoạn, bài
H: Bài có mấy đoạn
H: Khi đọc gặp dấu chấm em phải làm gì ?
- Giao việc.
- Y/c HS đọc lại những chỗ yếu
+ GV đọc mẫu lần 1.
3- Ôn các vần it, uyt
H: Tìm tiếng trong bài có vần it ?
H: Tìm từ có tiếng chứa vần it, uyt ở ngoài bài ?
- Y/c HS điền vần it hay uyt ?
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
- GV nhận xét giờ học 
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài.
+ Cho HS đọc đoạn 1.
H: Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu ai đã tới giúp ?
+ Cho HS đọc đoạn 2
H: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không ?
H: Sự việc kết thúc NTN ?
+ GV đọc mẫu lần 2.
- Y/c HS kể lại chuyện 
H: Câu chuyện khuyên ta điều gì
b- Luyện nói
H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- GV chia nhóm và giao việc
- Gọi một số nhóm lên đóng vai trước lớp
C- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe
- 2 HS lên bảng viết
- 1 vài HS.
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
- HS tìm và đọc cá nhân: ghi vở, kêu toáng, hốt hoảng
- Bài có 10 câu
- Khi đọc gặp dấu phẩy em phải ngắt hơi
- HS luyện đọc nối tiếp (CN)
- Bài có hai đoạn
- . Nghỉ hơi
- HS đọc nối tiếp đoạn, bài (bàn, lớp).
- HS đọc cả bài (CN, lớp)
- HS tìm và phân tích: thịt
it: Quả mít, mù mịt
uyt: xe buýt, huýt còi. 
- HS điền và nêu miệng
Mít chín thơm phức.
Xe buyt đầy khách
- Cả lớp đọc lại bài (1lần)
- 2 HS đọc bài.
- Giả vờ các bác nông d

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(12).doc