Giáo án Lớp 1 - Tuần 33

A.MỤC TIÊU :

- HS hiểu vì sao không nên tham của rơi và cần làm gì khi nhặt được của rơi.

- GD HS lòng nhân ái và tính trung thực, tự giác .

B.CHUẨN BỊ :

 - Câu chuyện kể về “ chiếc ví rơi”.

C. Hoạt động dạy , học :

 

doc 35 trang Người đăng honganh Lượt xem 1144Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uận, trả lời câu hỏi.
GV: Tranh nào vẽ cảnh trời nóng? Vì sao em biết ?
GV: Còn tranh nào cho biết trời đang rét( lạnh) Vì sao em biết?
GV: Khi trời nóng ta cảm thấy thế nào?
GV: Để làm cho trời bớt nóng nực ta phải làm sao?
GV: Còn trời lạnh ta cảm thấy thế nào?
GV: Cần ăn mặc thế nào để bớt lạnh?
Kết luận: Trời nóng quá thường thấy trong người bực bội , toát mồ hôiNgười ta thường mặc áo ngắn tay màu sáng.Để làm cho bớt nóng , cần dùng quạt hoặc máy đều hòa nhiệt độ để làm giảm nhiệt độ trong phòng .
 -Trời rét quá làm cho tay chân tê cóng, người run lên , da sởn gai ốc. Người ta cần phải mặc niều quần áo được may bằng vải dày hoặc len, da có màu sẫmNhững nơi rét quá cần phải dùng lò sưởi hoặc dùng máy điề hòa nhiệt độ để làm tăng nhiệt độ trong phòng
HS: Khi lá cây ngọn cỏ lay động
HS: Có gió mạnh, cành là nghiêng ngã
HS: Khi có gió , ta cảm thấy mát , dễ chịu
-HS đọc.
Làm việc cặp.
 -HS thảo luận theo cặp( 2 em)
HS: Hình trên vẽ cảnh trời nóng vì các bạn mặc quần óa mát mẻ.
HS: Hình dưới . Vì các bạn mặc áo ấm và trùm khăn 
HS: Trời nóng ta cảm thấy khó chịu, ra mồ hôi, nóng nực
HS: Ta mặc quần áo ngắn, dùng quạc, máy điều hòa, ăn kem, uống nước đa
HS: Trời lạnh ta cảm thấy lạnh cóng tay, nổi gai gà
HS: Mặc áo ấm, áo len, quần áo dài tay, dùng lò sưởi ấm, ăn thức ăn nóng
 -HS nhận xét
THƯ GIÃN
Hoạt động 2: 
 -GV chia nhóm 4 em , thảo luận phân công đóng vai theo tình huống sau:Một hôm trời rét , mẹ phải đi làm sớm, mẹ dặn Lan mặc quần áo ấm trước khi đi hco5.Nhưng do chủ quan.Lan mặc rất ít áo.Các con đoán xem chuyện gì sẽ xãy ra với bạn Lan
 4/ Củng cố, dặn dò:
 - Trò chơi: Trời nóng, trời rét
 -Về xem lại các tranh trong SGK 
+ Nhận xét tiết học.
 -HS thảo luận
 - 1 vài em trình bày trước lớp
 -Cả lớp nhận xét
************************************
 MÔN : CHÍNH TẢ (Tiết20) 
 BÀI : BÁC ĐƯA THƯ
A.MỤC TIÊU :
 - Tập chép đúng đoạn :”Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại” : trong khoảng 15 – 20 phút .
 - Điền đúng vần inh hay uynh ; chữ c , k vào chỗ trống .
 - Bài tập 2 , 3 ( SGK)
 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bài tập (như SGK) bảng phụ .
 - HS: SGK, vở ô li.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
GV đọc: Trường , lặng.
- GV nhận xét
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay cô sẽ HD các con chép chính tả bài thơ “ Bác đưa thư ”. 
 - GV ghi tựa bài.
 2. HD HS tập chép:
GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- GV đọc khổ thơ .
 - GV gạch chân tiếng, từ khó: mừng quýnh, lễ phép, nhễ nhại.
 - GV nhận xét 
 - GV đọc từng tiếng, nhắc HS viết hoa chữ cái đầu câu. 
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ 
trên bảng.( HD HS gạch chữ sai bằng bút chì , sửa chữ đúng ra lề). 
Viết bảng con..
 -HS đọc.
 - 3 HS đọc lại bài.
HS đánh vần, đọc trơn.( HS yếu )
Viết bảng con.
 - Chép vào vở.
Đổi vở soát lỗi.
THƯ GIÃN
 3. HD HS làm bài tập . 
Điền vần inh, uynh?
Khi nào viết âm k ?
- Điền chữ c hay k?( tương tự trên)
 IV.Củng cố dặn dò :
 - Hôm nay các con viết chính tả bài gì ?. 
 +Dặn dò : 
 - Về các con chép lại bài chính tả vào tập nháp ở nhà cho đẹp và đúng.
 - Những em sai thì viết lại mỗi chữ 1 dòng ở dưới bài chính tả nhé.
 Nhận xét tiết học.
 - Đọc yêu cầu bài.
- Thi đua làm bảng lớp + SGK. 
( Bình hoa, khuỳnh tay)
- Đọc lại hoàn chỉnh bài.
gh + e, i,ê. ( HS khá , giỏi )
Cú mèo, dòng kênh.
 - Bác đưa thư
*************************************
 MÔN : TẬP VIẾT ( TIẾT 20 )
 BÀI : VIẾT CÁC SỐ : 0, 1, ,2 ,3 , 4
A. MỤC TIÊU:
 HS biết viết các chữ số: 0, 1, 2, ,3, 4 .
Viết đúng các vần ân – uân ; các từ ngữ: thân thiết – huân chương kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai .
HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
B. CHUẨN BỊ:
 GV: Các chữ số 0 ,1, 2, 3, 4 . Bài viết trên bảng.
 HS: Vở tập viết, BC 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
 GV: Tiết trước viết chữ gì ?
- Nhận xét bài viết trước.
BC: bình minh, phụ huynh.
 -GV nhận xét.
 III. BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu:
 Hôm nay , cô hướng dẫn các viết 0, 1, 2, 3, ,4 
 - GV ghi bảng 
 2. HD tô chữ:
 + HD HS quan sát và nhận xét :
Yêu cầu HS quan sát chữ 0, 1, 2, 3, 
4.
Hỏi: các chữ số đó cao bao nhiêu ô 
li?
GV nêu quy trình: đặt bút, điểm 
dừng bút  (vừa nói, vừa tô)
Đọc vần và từ , cần viết.
-Hát
HS: Y .
 -HS viết BC.
-HS đọc
- HS thực hiện.
Cao 2 ô li.
2 HS tô lại bằng que tính
Viết bảng con các số .
 Viết bảng con. ( ân, uân, thân 
thiết, huân chương.)
THƯ GIÃN
3. Viết vào vở:
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- So sánh bài ở vở và ở bảng.
- Khi viết giữa tiếng và tiếng cách 1 con chữ.
- GV viết mẫu: 
- Quan sát uốn nắn khi HS viết.
Thu bài, chấm điểm.
- GV thu 1 số bài chấm điểm.
- GV nhận xét bài của HS: tuyên dương bài đúng, đẹp.
 V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 -Cô vừa hướng dẫn viết chữ gì?
 -Về nhà viết lại vào BC cho đẹp. 
Nhận xét tiết học.
- HS viết từng hàng vào vở, theo hiệu lệnh của GV.
 - Viết số 0,1 , 2, 3, ,4 
***************************************
 MÔN : TOÁN ( TIẾT 129)
 BÀI : ÔN TẬP : CÁC SỐ ĐẾN 10
A. MỤC TIÊU:
 - Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ dực vào bảng cộng, trừ; biết nối các điểm để có hình vuông , hình tam giác.
B. CHUẨN BỊ:
SGK .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
 - Đọc từ 0 đến 10.
 - Số nào bé nhất có một chữ số?
 - NX, đánh giá chung.
 III. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu:
 Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em bài “ Ôn tập: các số đến 10 ”.
 -GV ghi tựa bài.
2. Luyện tập.
Bài 1: Tính 
GV nhắc HS cách tính.
NX, tuyên dương.
 Bài 2: Tính
GV HD HS viết phép tính.
 - GV nhận xét .
Hát
3 HS.
0
- HS lặp lại.
Thực hiện bảng lớp + SGK.
Đọc CN, Nhóm, ĐT.
a) 6 + 2 = 8 1 + 9 = 
b) 7 + 2 +1 = 10 8 + 1 + 1 = 10
- HS nhận xét
THƯ GIÃN
Bài 3: Điền số vào chỗ chấm
 -Các con có thể dựa vào BT1 để làm BT 3
 - 3 + mấy = 7
 -Tương tự như vậy các con làm các bài còn lại
 -GV nhận xét
Bài 4: Nối các điểm để có 
 a) Một hình vuông
 b) Một hình vuông và hai hình tam giác
 -Các con dùng bút và thước để nối các điểm 
-GV nhận xét
- Ai làm đúng giơ tay
 4/ Củng cố, dặn dò:
- Về xem lại các bài tập cô vừa hướng dẫn .
+ Nhận xét tiết học.
 -HS làm bài
 - HS sửa bài
HS nhận xét
-HS làm bài
- HS lần lượt nối
- HS nhận xét
 -HS giơ tay
******************************************
 MÔN : THỦ CÔNG (TIẾT : 33 )
 BÀI : CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết2 ) 
A. MỤC TIÊU:
 - Cắt , dán , trang trí được ngôi nhà yêu thích . Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà .Đường cắt tương đối thẳng .Hình dán tương đối phẳng .
 - HS khá ,giỏi cắt , dán được ngôi nhà . Đường cắt thẳng .Hình dán phẳng . Ngôi nhà cân đối , trang trí đẹp .
B. ĐỒNG DÙNG DẠY HỌC:
 GV: -Bài mẫu có kích thước lớn.
 -Bút chì, thước kẻ, kéo.
 -1 tờ giấy vở HS
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
I. ỔN ĐỊNH: Hát
II.BÀI CŨ:
- Tiết trước cô HD cắt, dán hình gì ? 
 -Kiểm tra ĐDHT của HS
 -GV nhận xét
III.BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu:
 Hôm nay cô HD các con bài: Cắt, dán trang trí ngôi nhà.( T2)
 -GV ghi tựa bài.
 2/ GV HD HS kẻ cắt hàng rào. Hoa lá, mặt trời :
Lật mặt trái tờ giấy màu rồi vẽ mặt trời, 
và vẽ những đường thẳng cách đều, rồi cắt rời thành mặt trời và những nan giấy để làm hàng rào.
Gợi ý HS lấy bút màu để vẽ hoa, lá, 
chim, mâytrang trí ngôi nhà của mình cho đẹp.
 3/ HD HS dán ngôi nhà :
Muốn dán ngôi nhà ta phải dán thân nhà 
trước sao cho ngay ngắn, cân đối ở giữa trang tập.
Tiếp tục dán mái nhà phải cân đối với 
thân nhà , tránh dán lệch một bên nhiều, bên ít
Dán tiếp cửa ra vào, cửa sổ
Cuối cùng là dán hàng rào, mặt trời và 
trang trí hoa, lá, chim
GV làm mẫ xong cho HS quan sát	
 HS: Cắt, dán trang trí ngôi nhà.( T1)
- HS để ĐDHT lên bàn.
 -HS đọc
- HS theo dõi.
THƯ GIÃN
 3/ HS thực hành:
 - Cho HS nhắc lại trình tự dán hình ngôi nhà
GV: Muốn dán ngôi nhà, đầu tiên em phải làm sao.
GV: Kế đó là dán gì?
GV:Đến dán gì nữa
GV: Hoàn thành bài của mình chưa?
 -Yêu cầu các em thực hành
 - HS làm xong đem lên trình bày
GV quan sát, giúp đỡ HS yếu.
 5 ./ Củng cố – dặn dò :
 - Về nhà tập cắt , dán và trang trí ngôi nhà cho đẹp .
Vệ sinh lớp. NX 1 số bài.
 IV. Nhận xét – dặn dò :
- GV chấm 1 số vở, nhận xét.
Nhận xét tiết học.
HS: Đặt thân nhà giữa trang vở sao cho cân đối , lấy bút chì làm dấu, rồi thoa hồ và dán thân nhà
HS: Kế đó dán mái nhà cho cân đối với thân nhà
HS: Dán cửa ra vào và cửa sổ
HS: Còn phải dán hàng rào và trang trí lá, hoa, cây, mặt trời
 -HS thực hành dán ngôi nhà và trang trí xung quanh ngôi nhà cho đẹp
 -Làm xong thu dọn vệ sinh
*********************************
MÔN : MĨ THUẬT (Tiết 33 )
 BÀI : VẼ TRANH BÉ VÀ HOA
 A. Mục tiêu :
 - Nhận biết nội dung đề tài Bé và Hoa .
Biết cách vẽ tranh đề tài hình ảnh bé và hoa .
Vẽ được bức tranh về đề tài Bé và hoa .
 *HS khá ,giỏi: biết cách sắp xếp hình vẽ cân đối , vẽ màu phù hợp . 
 B . Đồ dùng dạy học : 
- Tranh ảnh vở tập vẽ 1.
-Bút chì, màu vẽ.
C . Hoạt động dạy học : 
GV
HS
I.Ổn định : Hát .
II.Bài cũ : 
 - Nhận xét 1 số bài vẽ trước .
 -GV nhận xét .
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay cô sẽ cho các con vẽ tranh bé và hoa
-GV ghi tựa bài .
HD HS cách vẽ.
- GV gợi ý cho HS nhớ lại hình dáng, trang phục các em bé và đặc điểm màu sắc, các bộ phận của 1 số loại hoa mà HS sẽ chọn để vẽ vào tranh của mình.
- Màu sắc và kiểu quần áo của bé?	 - Aùo đầm, váy.
- Em bé đang làm gì? 
- Hình dáng của loài hoa. - Màu sắc của hoa. 
- HS đọc lại
 Áo đầm, váy.
- Tưới nước cho hoa.
- Tròn.
- Đỏ, vàng.
THƯ GIÃN
 4. Thực hành :
GV gợi ý để HS làm bài tập.
Vẽ vừa khổ giấy, không vẽ to quá 
hoặc nhỏ quá 
Gợi ý để mỗi em có cách vẽ hình
và màu khác nhau
GV theo dõi uốn nắn, động viên 
những em còn lúng túng.
Làm xong các em đem gắn bài lên 
bảng.
GV đánh số 1,2,3..
Chý ý HS yếu.
 * Nhận xét, đánh giá:
GV HD HS nhận xét về:
+ Hình vẽ và cách sắp xếp.
+ Màu sắc và cách vẽ.
 * Nhận xét đánh giá 
 -Các con nhận xét bài của bạn ?
 - Con thích bài nào? Vì sao ?
 -Gv nhận xét chung
5/ Nhận xét - Dặn dò:
 - Về nhà các con tập vẽ lại cho đẹp .
 -Tiết sau nhớ đem đủ ĐDHT
Nhận xét tiết học
 -HS làm bài
- HS vẽ xong gắng tranh lên bảng lớp
HS nhận xét của bạn và tìm ra 
bài mình thích nhất.
*************************
 MÔN : TẬP ĐỌC (Tiết 31) 
 BÀI : LÀM ANH (Tiết 1)
A.MỤC TIÊU :
 - - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : làm anh , người lớn , dỗ dành , dịu dàng . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ .
 - Hiểu nội dung bài : Anh chị phải yêu thương em , nhường nhịn em .
 Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).
 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Tranh + bộ chữ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
Đọc bài “ Bác đưa thư”
+ Minh làm gì khi thấy bác mồ hôi ra 
nhễ nhại?
 -GV nhận xét
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 Hôm nay, cô HD các con đọc bài “ Làm anh”.
 -GV ghi tựa bài.
 2. HD HS Luyện đọc:
GV đọc mẫu
HS luyện đocï các từ khó: làm anh, dịu dàng, dỗ dành.
Cho HS cài: dịu dàng, người lớn.
GV giải nghĩa từ:
+ dịu dàng: chỉ việc làm, lời nói êm, nhỏ.
- Luyện đọc câu.
Luyện đọc đoạn, bài.
Luyện đọc cả bài.
2 HS.
rót nước mời bác uống.
 -HS đọc.
Phân tích, đánh vần, đọc trơn 
( CN, ĐT ) ( HS yếu)
 - Cài: dịu dàng, người lớn.
Đọc nối tiếp từng câu.
CN, nhóm, ĐT.
4 – 5 HS. ĐT
THƯ GIÃN
Ôn các vần ia, uya.
- Tìm tiếng trong bài có vần ia? 
 Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya?
chia. ( HS khá , giỏi )
Bia, chìa khóa, mía, tia sáng. Giấy pơ luya, 
phéc mơ tuya.(HS khá , giỏi)
TIẾT 2
 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc :
 a. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài.
 Đọc khổ thơ 1,2.
Anh phải làm gì khi bé khóc? 
Đọc khổ thơ 3.
Anh phải làm gì khi chia quà cho em?
Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp?
Đọc đoạn thơ cuối.
Muốn làm anh phải có tình cảm gì với em bé? 
3 HS. 
Anh phải dỗ dành.
4 HS.
Chia em phần hơn.
Chia em phần hơn.
4 – 5 HS.
Phải em thương em bé. ( HS khá , giỏi)
THƯ GIÃN
 c . Luyện nói:
Kể về các anh (chị ) của em .
NX, tuyên dương.
IV.Củng cố dặn dò :
 Đọc toàn bài.
GD: Anh chị phải biết yêu thương, 
nhường nhịn em nhỏ.
 +Dặn dò : 
 - Về nhà đọc lại bài thật trôi chảy và lưu loát
 - Về xem trước bài “ Người trồng na”.
 Nhận xét tiết học.
Làm việc cặp.
Hỏi đáp nhau.
1 vài em trình bày.
3 HS.( khá, giỏi)
*************************************
 MÔN : TOÁN ( TIẾT 130)
 BÀI : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
A. MỤC TIÊU:
 - Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10 ; cộng , trừ các số trong phạm vi 10 ; biết vẽ đoạn thẳng , giải bài toán có lời văn .
B. CHUẨN BỊ:
 - Que tính 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
Đọc lại bài 1 SGK/ 171.
NX, đánh giá chung.
 III. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu:
 Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em bài “ Ôn tập các số đến 10 ”.
 -GV ghi tựa bài.
2.Luyện tập.
Bài 1: Số?
2 = 1 +  8 = 7 +  9 = 5 + 
3 = 2 +  
-GV nhận xét
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
6
 + 3	
4
	+ +
-GV nhận xét
Hát
1 vài HS - ĐT.
- HS lặp lại.
HS làm bài vào SGK .
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài vào SGK .
HS sửa bài
HS nhận xét
THƯ GIÃN
 Bài 3: Bài toán.
HD HS tìm hiểu bài và giải toán.
-GV nhận xét
 Bài 4: Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm. 
 -Gọi HS nhắc lại các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Nhớ đặt tên cho đoạn thẳng
 4/ Củng cố, dặn dò:
Về xem lại các bài tập cô vừa 
hướng dẫn .
+ Nhận xét tiết học.
Đọc đề.
-HS làm bài
-1 HS lên bảng sửa bài
- HS nhận xét
Bài giải
Lan còn lại là:
10 – 4 = 6 ( cái thuyền)
Đáp số: 6 cái thuyền.
-1 em nhắc lại
HS thực hành SGK.
******************************************
 MÔN : KỂ CHUYỆN ( Tiết 10 )
 BÀI : HAI TIẾNG KÌ LẠ
A.MỤC TIÊU :
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
 - Hiểu ý nghĩa truyện :Lễ phép , lịch sự sẽ được mọi người yêu mến và giúp đỡ.
 HS khá giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh .
 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh họa 
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
- Tiết trước cô kể cho các con nghe chuyện gì?
- GV cho HS lấy SGK kể lại chuyện 
- GV nhận xét.
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay cô kể cho các con nghe câu chuyện : Hai tiếng kì lạ
- GV ghi tựa
 2. GV kể chuyện 
- GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh.
HS: Cô chủ không biết quý tình bạn .
- HS mở SGK .
 - HS xem tranh và kể lại câu chuyện ( 4 HS kể, mỗi em kể 1 nội dung tranh ).
 -HS đọc.
- HS nghe và nhớ.
THƯ GIÃN
 3. HD HS tập kể từng đoạn theo tranh.
- HS lấy SGK.
- Cô chia lớp thành 4 nhóm.
 Ÿ Nhóm 1 kể tranh 1.
 Ÿ Nhóm 2 kể tranh 2.
 Ÿ Nhóm 3 kể tranh 3.
 Ÿ Nhóm 4 kể tranh 4.
+ HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Tranh 1: 
GV: Vì sao Pao-Lích giận cả nhà? 
GV:Cậu bỏ ra công viên gặp cụ già.Cụ già nói điều gì làm em nhạc nhiên?
Tranh 2: 
GV: Pao- Lích nói với chị thế nào khi cậu mượn cái bút chì ?
GV:Chị Lê-Na nói gì với cậu?
Tranh 3:
GV: Gặp bà Pao –Lích đã làm gì ?
GV:Bằng cách nào cậu xin được bánh của bà?
GV: Cô bé nói gì với chó con ?
Tranh 4 :
GV: Pao-Lích đã nói gì với anh khi cậu muốn đi bơi ?
GV:Những ai đã giúp đỡ để cậu được đi bơi thuyền với anh ?
 -1 HS gỏi kể lại toàn câu chuyện
 4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện :
GV: Theo con hiểu hai tiếng kì lạ đó là tiếng gì ?
GV: Vì sao khi nói hai tiếng đó, mọi người lại tỏ ra yêu mến av2 giúp đỡ Pao - Lích?
 GV chốt lại: Nếu em lễ phép lịch sự sẽ được mọi người yêu mến và giúp đỡ
 IV.Củng cố dặn dò : 
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 Nhận xét tiết học.
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh.
- HS thảo luận ở SGK.
HS: Pao-Lích giận cả nhà vì chị không cho mượn bút chì. Anh trai không thích cho đi bơi thuyền. Bà đuổi cậu ra khỏi bếp.
HS: Cụ nói sẽ dạy cho cậu hai tiếng kì lạ để thực hiện được những điều cậu mong muốn
 -1 HS kể lại nội dung tranh 1
 -1 HS nhận xét 
HS: Chị vui lòng cho em mượn một cái bút nào
HS: Em lấy đi 
 -1 HS kể lại nội dung tranh 2
 -1 HS nhận xét 
HS: Gặp bà Pao –Lích đã ôm lấy mặt bà
HS: Cậu nói dịu dàng. Bà vui lòng cho cháu một mẫu bánh nhé
 -1 HS kể lại nội dung tranh 3
 -1 HS nhận xét 
HS: Anh vui lòng cho em đi với anh nhé
HS: Nghe cô chủ nói Chó con cụp đuôi chạy chui vào gầm ghế.
HS: Bà và chị Lê- na xin cho cậu đi cùng
 - Thế là anh gật đầu đồng ý
 - 1 HS kể lại nội dung tranh 4
 -1 HS nhận xét 
 - HS kể toàn câu chuyện ( HS khá , giỏi)
HS: hai tiếng kì lạ đó là “vui lòng “
HS: Pao – Lích đã thành bé ngoan ngoãn lễ phép
*************************************
 MÔN : CHÍNH TẢ (Tiết 21) 
 BÀI : CHIA QUÀ
A.MỤC TIÊU :
 - Nhìn bảng chép lại đúng bài Chia quà trong khoảng 15 – 20 phút .
 - Điền đúng chữ s hay x ; v hay d vào chỗ trống .
 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bài tập (như SGK) bảng phụ .
 - HS: SGK, vở ô li.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
GV đọc: nhễ nhại, lễ phép.
- GV nhận xét
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay cô sẽ HD các con chép chính tả bài thơ “ Chia quà ”. 
 - GV ghi tựa bài.
 2. HD HS tập chép:
GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- GV đọc khổ thơ .
 - GV gạch chân tiếng, từ khó: Phương, tươi cười, chọn.
 - GV nhận xét 
 - GV đọc từng tiếng, nhắc HS viết hoa chữ cái đầu câu. 
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ 
trên bảng.( HD HS gạch chữ sai bằng bút chì , sửa chữ đúng ra lề). 
Viết bảng con..
 -HS đọc.
 - 3 HS đọc lại bài.
HS đánh vần, đọc trơn.( HS yếu )
Viết bảng con.
 - Chép vào vở.
Đổi vở soát lỗi.
THƯ GIÃN
 3. HD HS làm bài tập . 
Điền vần s hay x?
Điền chữ v hay d (tương tự trên)
 -GV nhận xét
 IV.Củng cố dặn dò :
 - Hôm nay các con viết chính tả bài gì ?. 
 +Dặn dò : 
 - Về các con chép lại bài chính tả vào tập nháp ở nhà cho đẹp và đúng.
 - Những em sai thì viết lại mỗi chữ 1 dòng ở dưới bài chính tả nhé.
 Nhận xét tiết học.
Đọc yêu cầu.
Làm bảng lớp + VBT – Đọc lại bài hoàn chỉnh ( Sáo tập nói. Bé xách túi)
Từ cần điền: Hoa cúc vàng.
 Bé dang tay.
 -HS nhận xét
 - Làm anh
*************************************
 MÔN : TẬP VIẾT ( TIẾT 20 )
 BÀI : VIẾT CÁC SỐ : 5, 6, 7, ,8 ,9 
A. MỤC TIÊU:
 HS biết viết các chữ số: 5, 6, 7, ,8 ,9 .
Viết đúng các vần oăt – oăc ; các từ ngữ nhọn hoắt- ngoặc tay kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai .
HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
B. CHUẨN BỊ:
 GV: Các chữ hoa Y . Bài viết trên bảng.
 HS: Vở tập viết, BC 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
 GV: Tiết trước viết chữ gì ?
- Nhận xét bài viết trước.
BC: thân thiết- huân chương 
 -GV nhận xét.
 III. BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu:
 Hôm nay , cô hướng dẫn các con tô chữ hoa: 5, 6, 7, ,8 ,9
 - GV ghi bảng 
 2. HD tô chữ:
 + HD HS quan sát và nhận xét :
Yêu cầu HS quan sát chữ 0, 1, 2, 3, 
4.
Hỏi: các chữ số đó cao bao nhiêu ô 
li?
GV nêu quy trình: đặt bút, điểm 
dừng bút  (vừa nói, vừa tô)
Đọc vần và từ , cần viết.
-Hát
HS: 0, ,1 ,2 ,3 ,4 .
 -HS viết BC.
-HS đọc
- HS thực hiện.
Cao 2 ô li.
2 HS tô lại bằng que tính
Viết bảng con các số .
 Viết bảng con. ( oăt- oăc, nhọn hoăt- ngoặc tay .)
THƯ GIÃN
3. Viết vào vở:
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- So sánh bài ở vở và ở bảng.
- Khi viết giữa tiếng và tiếng cách 1 con chữ.
- GV viết mẫu: 
- Quan sát uốn nắn khi HS viết.
Thu bài, chấm điểm.
- GV thu 1 số bài chấm điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33.doc