I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về tính cộng, trừ số có hai chữ số trong phạm vi 100.
- Đo độ dài và thực hiện phép tính với các độ dài cho trước.
- Đọc đúng giờ trên đồng hồ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính nhanh.
3. Thái độ: Luôn cẩn thận khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học :
1. Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
2. Học sinh: Vở bài tập.
- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
- Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
III.Hoạt động dạy và học:
u bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng các em thường viết sai như: lấp ló, xum xuê, cổ kính, viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm bài viết ở nhà Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: lấp ló, xum xuê, cổ kính, Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần ươm hoặc ươp. Điền chữ k hoặc c. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. TOÁN: ÔN LUYỆN I.Mục tiêu : - HS biết làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 100 - HS biết giải bài toán có lời văn thành thạo - Luyện tập làm đúng các bài tập II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Bài mới : GT trực tiếp : Ghi tựa “ôn luyện” Hoạt động 2.HD làm các bài tập : Bài 1 : Điền dấu thích hợp GV hướng dẫn HS làm bài Tính kết quả các phép tính rồi mới so sánh GV nhận xét ghi điểm Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống GV hướng dẫn HS làm bài GV chấm chữa bài. Bài 3 : HS đọc và giải bài toán GV gợi ý cho HS làm bài , GV chấm chữa bài Bài 4 : Tìm số đoạn thẳng , số hình tam giác , số hình vuông trên hình vẽ Gv hướng dẫn HS làm bài GV nhận xét ghi điểm Hoạt động 3: Củng cố: Làm lại bài ở VBT, xem bài mới. HS làm bài và chữa bài Lớp nhận xét bổ sung HS làm bài 3 em lên chữa bài HS làm bài và đọc kết quả Bài giải Số cm của sợi dây đã bị cắt là : 5 +14 =19 ( cm ) Đáp số : 19 cm HS tìm và đọc kết quả HS làm bài ở nhà TIẾNG VIỆT : LUYỆN TẬP VIẾT I .Mục đích yêu cầu : HS viết được các chữ cái viết hoa : S , T Rèn tính cẩn thận chịu khó II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV hướng dẫn cho HS đọc các chữ cái cần viết - HS nêu mẫu cỡ chữ - HS nêu sự giống và khác nhau của các con chữ Hoạt động 2 : Luyện viết GV hướng dẫn HS vào bảng con GV nhận xét chữa lỗi Chú ý chép đúng , đẹp Mỗi chữ theo một hang - GV theo dỏi chấm chữa bài nhận xét bài viết đẹp tuyên dương trước lớp Hoạt động 4 : Dặn dò Về nhà đọc lại bài Xem trước bài sau - HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp HS nêu - HS bảng con - HS viết bài vào vở HS quan sát bài viết đẹp của bạn Về nhà luyện viết vào vở Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: Làm tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. So sánh 2 số trong phạm vi 100. Giải toán có lời văn. Nhận dạng hình, vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm. Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Đồ dùng luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Khi làm bài, lưu ý gì? Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Bài 3: Đọc đề bài. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn. Chia lớp thành 2 đội thi đua nhau. Trên hình dưới đây: + Có đoạn thẳng? + Có hình vuông? + Có hình tam giác? Nhận xét. Dặn dò: Làm lại các bài còn sai. Chuẩn bị làm kiểm tra. Hát. Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. So sánh trước rồi điền dấu sau. Điền số thích hợp. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. 1 học sinh đọc đề. 1 học sinh tóm tắt. Học sinh làm bài. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Học sinh cử mỗi đội 3 bạn lên thi đua. Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng. - Nhận xét. Về nhà ôn lại bài TẬP ĐỌC: LUỸ TRE I.Mục đích yêu cầu: Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý: - Phát âm đúng các từ ngữ : Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. - Ôn các vần iêng, yêng; tìm được tiếng trong bài có vần iêng, tiếng ngoài bài có vần iêng. - Điền vần yêng hoặc iêng. - Hiểu được nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày - Trả lời đúng câu h. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC : Gọi HS đọc bài : hồ Gươm và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ lần 1 (nhấn giọng các từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm, nhai, bần thần, đầy). Tóm tắt nội dung bài. Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: +Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý). Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần iêng: Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần iêng ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng ? Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ? Gọi học sinh đọc 2 câu chưa hoàn thành trong bài Cho học sinh thi tìm và điền vào chỗ trống vần iêng hoặc yêng để thành các câu hoàn chỉnh. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm? Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa? Thực hành luyện nói: Đề tài: Hỏi đáp về các loại cây. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các loại cây mà vẽ trong SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. HS đọc bài cá nhân Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. Đọc nối tiếp 2 em. Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Tiếng. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Iêng: bay liệng, của riêng, chiêng trống, Các từ cần điền: chiêng (cồng chiêng), yểng (chim yểng) 2 em đọc lại bài thơ. Luỹ tre xanh rì rào. Ngọn tre cong gọng vó. Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy tiếng chim. Hỏi: Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà. Học bài và đọc trước bài sau Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010 TOÁN: KIỂM TRA I, Mục tiêu : - Tập trung vào đánh giá cộng trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 100 - Biết xem giờ đúng , - Giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép tính trừ II.Các hoạt độngdạy học : GV ra bài tập cho HS làm bài thời gian 35 phút Câu 1 : Đặt tính rồi tính 32 + 45 46 – 13 76 – 55 48 - 6 .. .. Câu 2 : Ghi giờ đúng vào ô trống theo đồng hồ tương ứng ¹ ¾ ¿ Â Câu 3 : lớp 1A có 37 học sinh, sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác .Hỏi lớp 1A còn lại bao nhiêu học sinh ? Bài giải Câu 4 : Điền số vào ô trống 35 + 21 - 21 III.Hướng dẫn đánh giá : Câu 1 : 4 điểm ( mỗi phép tính một điểm ) Câu 2 : 2,5 điểm ( điền đúng mỗi số kèm theo tên đn vị 0,5 điểm ) Câu 3 : 2,5 điểm : viết đúng câu lời giải 1 điểm Viết đúng phép tính 1 điểm Viết đúng đáp số 0,5 điểm Câu 4 : 1 điểm ( viết đúng mỗi số 0,5 điểm ) .. CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT ): LUỸ TRE I.Mục đích yêu cầu: - HS nghe viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ đầu của bài: Luỹ tre. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ n hoặc l, dấu hỏi hay dấu ngã voà chỗ trống và những chữ in nghiêng - Làm đúng bài tập 2 câu a hoặc b II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và bài tập 2a. - Học sinh cần có VBT. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC : 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Luỹ tre”. 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò : Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm bài viết ở nhà 5 em Học sinh nhắc lại. Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập 2a: Điền chữ n hay l ? Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. HS chép bài ở nhà KỂ CHUYỆN : CON RỒNG CHÁU TIÊN I.Mục đích yêu cầu : -Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Giọng kể hào hứng sôi nổi. -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Lòng tự hào của dân tộc về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. - Dụng cụ hoá trang: vòng đội dầu có lông chim của Âu Cơ và Lạc Long Quân. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. * Kể chuyện: Giáo viên kể 2, lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Đoạn đầu: kể chậm rãi. Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân, khi kể dừng lại một vài chi tiết để gây sự chờ đợi của người đọc. Đoạn cuối kể giọng vui vẽ tự hào. * Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng đoạn của câu chuyện. * Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. * Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn nói với mọi người điều gì ? (Tổ tiên của người Việt Nam có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là tiên. Nhân dân ta tự hào về dòng dõi cao quý đó bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra.) 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. Nêu nội dung của chuyện dê con nghe lời mẹ Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Lần 1: các em thuộc các nhóm đóng vai và kể lại câu chuyện Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. Kể lại chuyện , xem trước chuyện cho tiết sau THỦ CÔNG: CẮT DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 1) I.Mục tiêu: -Học sinh vận dụng kiến thức vào bài “Cắt dán và trang trí ngôi nhà”. -Cắt dán được ngôi nhà theo ý thích. - Đường cắt tương đối thẳng , hình dán tương đối phẳng II.Đồ dùng dạy học: - Bài mẫu một số học sinh có trang trí. - Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán. - 1 tờ giấy trắng làm nền. - Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình mẫu ngôi nhà lên bảng. Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu. Định hướng cho học sinh quan sát các bộ phận của ngôi nhà và nêu được các câu hỏi về thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì? Cách vẽ và cắt các hình đó ra sao? Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành: Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt ngôi nhà. Kẻ và cắt thân nhà: Kẻ và cắt rời hình chữ nhật dài 8 ô và rộng 5 ô ra khỏi tờ giấy màu (vận dụng cắt hình chữ nhật đã học) Kẻ cắt mái nhà: Vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 HCN có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên. Sau đó cắt thành mái nhà (H4) Hình 4 (mái nhà) Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ: Cửa sổ là hình vuông có cạnh 2 ô Cửa ra vào HCN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô Cửa ra vào cửa sổ Cho học sinh thực hiện kẻ và cắt thân nhà, mái nhà, các cửa. Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành kẻ, cắt thân nhà, mái nhà, các cửa. 4.Củng cố: GV cho HS nhắc lại các bước kẻ cắt dán hình ngôi nhà 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán Hát. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu. Thân nhà hình chữ nhật (cắt HCN) Mái nhà hình thang (cắt hình thang) Các ra vào hình chữ nhật nhỏ (cắt HCN) Cửa số hình vuông (cắt hình vuông) Thực hiện theo giáo viên (Cắt thân nhà) Cắt mái nhà Cắt các cửa Học sinh thực hiện cắt như trên. Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận của ngôi nhà. Thực hiện ở nhà.Chuẩn bị giấy để tiết sau thực hành TOÁN : ÔN LUYỆN I.Mục tiêu : - HS làm tính cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100 một cách thành thạo - Luyện tập giải toán thành thạo II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Bài mới : GT trực tiếp : Ghi tựa “ôn luyện” Hoạt động 2.HD làm các bài tập : Bài 1 : Điền dấu , = vào ô trống GV hướng dẫn HS làm bài GV nhận xét ghi điểm Bài 2: Đọc giờ trên các mặt đồng hồ GV hướng dẫn HS làm bài GV chấm chữa bài. Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống GV hướng dẫn HS làm bài và chữa bài GV nhận xét ghi điểm Hoạt động 3: Củng cố: Làm lại bài ở VBT, xem bài mới. HS làm bài và 2 em lên chữa bài Lớp nhận xét bổ sung HS làm bài và đọc giờ Lớp nhận xét bổ sung HS làm bài 4 em lên chữa bài HS xem lại bài TIẾNG VIỆT : LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ I .Mục đích yêu cầu : HS viết đúng chính tả bài : Luỹ tre Luyện tập làm đúng các bài tập Rèn tính cẩn thận chịu khó cho học sinh II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV hướng dẫn cho HS đọc nối tiếp từng câu của bài , đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc trơn toàn bài - Thi đọc giữa các nhóm - GV sữa cách đọc cho các em Hoạt động 2 : Luyện viết Gv đọc bài cho HS chép vào vở Khổ thơ 3 của bài Yêu cầu mỗi câu chép mỗi dòng GV đọc cho HS dò lỗi GV thu bài chấm Nhận xét bài viết , tuyên dương bài viết đẹp Hoạt động 4 : Dặn dò Về nhà đọc lại bài Xem trước bài sau - HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp HS chép bài vào vở theo Gv đọc dùng bút chì chữa lỗi ghi ở lề vở Về nhà luyện viết khổ thơ thứ hai vào vở Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010 THỂ DỤC: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI I/MỤC ĐÍCH: - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung . - Tiếp tục ôn “Tâng cầu”. Yêu cầu nâng cao thành tích . II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: Trên sân trường , còi , bài thể dục , vợt , cầu Nội dung Phương pháp - tổ chức III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: I/PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học. + Ôn bài thể dục . + Tiếp tục ôn “Tâng cầu” . - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên . Sau đó, đi thường và hít thở sâu . - Xoay các khớp cổ tay, chân, vai, đầu gối, hông II/CƠ BẢN: - Ôn bài thể dục . Yêu cầu : thực hiện các động tác tương đối chính xác . - Chuyền cầu theo nhóm 2 người hoặc tâng cầu cá nhân . Yêu cầu : nâng cao thành tích . III/KẾT THÚC: - Đi thường theo 2 – 4 hàng dọc theo nhịp và hát . * Ôn hai động tác vươn thở và điều hoà - GV cùng HS hệ thống bài . - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà: + Ôn : Các động tác RLTTCB đã học. - 4 hàng ngang ê x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - GV điều khiển . - Từ đội hình vòng tròn GV dùng khẩu lệnh cho HS trở về hàng ngang . - Lần 1, GV hô nhịp nhưng không làm mẫu . Nếu thấy HS quên động tác thì GV cho dừng lại và nhắc nhở . - Lần 2, cán sự lớp điều khiển, GV đi quan sát, nhận xét và có đánh giá . - Từng tổ thực hiện, tổ trưởng điều khiển . - GV cho HS quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một . - GV cho HS tâng cầu cá nhân rồi chuyển sang chuyền cầu theo nhóm 2 người. Trong quá trình thực hiện nếu thấy sai nhiều GV cho dừng lại chỉ dẫn thêm. Sau đó chọn 1 đôi thực hiện tốt lên làm mẫu . GV quan sát , nhận xét và có đánh giá . - Hàng dọc . - 4 hàng ngang. -Gọi 1 – 2 HS lên thực hiện các nội dung đã học - Về nhà tự ôn . . TOÁN : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu: Học sinh được củng cố về đếm, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. Đo độ dài đoạn thẳng có số đo bé hơn hoặc bằng 10 cm. - Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi. Học sinh: Vở bài tập. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Ôn tập các số đến 10. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Lưu ý mỗi vạch 1 số. Bài 2: Đọc yêu cầu bài. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Đọc các số từ 0 đến 10. Số lớn nhất có 1 chữ số là số mấy? Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn. Giáo viên đọc câu đố, đội nào có bạn giải mã được nhanh và đúng sẽ thắng. Vừa trống vừa mái Đếm đi đếm lại Tất cả là mười Mái hơn tám con Còn là gà trống Đố em tính được Nhận xét. Dặn dò: Sửa lại các bài còn sai ở vở 2. Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10. Hát. Viết số thích hợp. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Viết số theo thứ tự. Học sinh làm bài. Thi đua sửa ở bảng lớp. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Đổi vở kiểm bài. Học sinh đọc. số 9. Học sinh chia 2 đội thi đua. Nhận xét. TẬP ĐỌC : SAU CƠN MƯA I.Mục đích yêu cầu: Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, quây quanh, sáng rực. Luyện đọc các câu tả cảnh. -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Ôn các vần ây, uây; tìm được tiếng trong bài có vần ây, tiếng ngoài bài có vần ây, uây. Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. Trả lời đúng câu hỏi 1 SGK II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh
Tài liệu đính kèm: