Giáo án Lớp 1 - Tuần 32 - Tôn Nữ Lam Giang - Trường Tiểu Học Nguyễn Viết Xuân

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc trơn được cả bài: Hồ Gươm.

- Tìm được tiếng có vần ươm - ươp trong bài.

- Nói được câu chứa tiếng có vần ươm – ươp.

2. Kỹ năng:

- Đọc đúng các từ ngữ khổng lồ, long lanh, lấp lánh, xum xuê.

- Phát triển lới nói tự nhiên.

3. Thái độ:

- Yêu thiên nhiên, đất nước.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh:

- SGK.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 31 trang Người đăng honganh Lượt xem 1047Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 32 - Tôn Nữ Lam Giang - Trường Tiểu Học Nguyễn Viết Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
û tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình.
Dặn dò:
Thực hiện tốt điều đã được học.
Hát.
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm thảo luận.
Từng nhóm trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Học sinh sắm vai và diễn. 
Lớp chia thành 6 nhóm vẽ tranh của nhóm mình.
Trình bày tranh của nhóm.
Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình.
Thứ ba ngày tháng năm .
Thể dục
I/ Mục tiêu: 
 - Tiếp tục ôn bài thể dục để hoàn thiện các động tác.Yêu cầu thuộc và thực hiện tương đối chính xác.
II/ Địa điểm, phương tiện:
 -Sân trường.Vẽ 5 dấu x, mỗi dấu cách nhau 1m.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp và cách tổ chức
1/ Phần mở đầu:
 - Ổn định lớp, phổ biến nội dung tiết học.
 - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
 - Khởi động các khớp.
 2/ Phần cơ bản:
 - Ôn bài thể dục : 1 lần cả bài.
 - Gọi từng nhóm 5 HS lên thực hiện 7động tác của bài thể dục.
 + Cách đánh giá : HS thực hiện được 4/7 động tác coi là đạt yêu cầu.
 - Tâng cầu :4-5 phút.
3/ Phần kết thúc :
 - Đi thường theo nhịp 3 hàng dọc.
 - Tập động tác điều hòa của bài thể dục.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Giao bài tập về nhà: Tập thường xuyên bài thể dục.
 - HS tập hợp thành 3 hàng dọc.
 - GV cùng thực hiện với HS.
 - Lớp trưởng hô nhịp cho các bạn tập.
 - HS chơi tự do.
 - Tập 1 lần.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu:
Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố về:
Làm tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
So sánh 2 số trong phạm vi 100.
Giải toán có lời văn.
Nhận dạng hình, vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh.
Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh làm bài ở bảng lớp:
14 + 2 + 3
52 + 5 + 2
30 – 20 + 50
80 – 50 – 10
Nhận xét – ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Cho học sinh làm vở bài tập trang 58.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Khi làm bài, lưu ý gì?
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Bài 3: Đọc đề bài.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Chia lớp thành 2 đội thi đua nhau.
Trên hình dưới đây:
+ Có  đoạn thẳng?
+ Có  hình vuông?
+ Có  hình tam giác?
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị làm kiểm tra.
Hát.
3 em lên làm ở bảng lớp.
Lớp làm vào bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
So sánh trước rồi điền dấu sau.
Điền số thích hợp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
1 học sinh đọc đề.
1 học sinh tóm tắt.
Học sinh làm bài.
Sửa bài thi đua.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh cử mỗi đội 3 bạn lên thi đua.
Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
Tập viết
TÔ CHỮ HOA T
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh tô đúng và đẹp chữ hoa S,T.
Viết đúng và đẹp các vần iêng – yêng, từ tiếng chim, con yểng. 
Kỹ năng:
Viết theo chữ thường, cỡ vừa đúng mẫu chữ và đều nét.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu.
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm bài viết ở nhà của học sinh.
Viết: ươt, xanh mướt, ươc, dòng nước.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ hoa T.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa T.
Treo chữ hoa T.
T hoa gồm có những nét nào?
Giáo viên nêu quy trình và viết mẫu.
Hoạt động 2: Viết vần và từ ứng dụng.
Treo bảng phụ.
Hoạt động 3: Viết vở.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên theo dõi nhắc nhở các em.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Thi đua tìm tiếng co vần iêng – yêng viết vào bảng con.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết phần B.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
Nét móc và nét cong phải.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc.
Phân tích tiếng có vần iêng – yêng.
Nhắc cách nối nét giữa các con chữ.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh viết bài.
Chia thành 3 tổ thi đua tìm và viết vào bảng con.
Tổ nào tìm được đúng và nhanh sẽ thắng.
Nhận xét.
Tập viết
TÔ CHỮ HOA S
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh tô đúng và đẹp chữ S hoa.
Viết đúng và đẹp các vần ươm – ươp, Hồ Gươm, nườm nượp.
Kỹ năng:
Viết theo cỡ chữ thường, cỡ vừa đúng mẫu chữ và đều nét.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng chữ mẫu.
Học sinh:
Bảng con.
Vở viết.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm bài viết ở nhà của học sinh.
Viết: ươt - ươc, xanh mướt, dòng nước.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ S.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ S.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Treo chữ S hoa.
Chữ S gồm có những nét nào?
Giáo viên nêu quy trình viết và viết mẫu.
Hoạt động 2: Viết vần và từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Giáo viên treo bảng phụ.
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Cho học sinh viết vở.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên nhắc nhở học sinh viết sạch đẹp.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
Chia 2 đội tìm tiếng có vần ươm – ươp và viết vào bảng con.
+ Đội A: Tìm tiếng có vần ươm.
+ Đội B: Tìm tiếng có vần ươp.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết phần B.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
Nét cong trái đi quay lên và nét móc 2 đầu.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc vần và từ ngữ ứng dụng.
Phân tích tiếng có vần ươm – ươp.
Nhắc lại cách nối nét các con chữ.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh viết.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh chia 2 đội thi đua tìm và viết vào bảng con.
Đội nào nhiều người tìm đúng và nhanh sẽ thắng.
Nhận xét.
Chính tả
HỒ GƯƠM
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh chép lại đúng và đẹp đoạn từ: “Cầu Thê Húc màu son” đến “ cổ kính” trong bài Hồ Gươm.
Điền đúng vần ươm – ươp, c hay k.
Kỹ năng:
Viết đúng cự ly, tốc độ.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ.
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm bài của những em viết lại bài.
Học sinh viết bảng con lỗi sai phổ biến.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Hồ Gươm.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Cho học sinh đọc thầm ở bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Cho học sinh viết bài vào vở. Giáo viên khống chế từng cụm từ.
Thu chấm.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Đọc yêu cầu bài 2.
Các bạn nhỏ chơi trò gì? Tranh vẽ gì?
Bài 3: Điền c hay k. Thực hiện tương tự.
Củng cố:
Khen các em viết đẹp có tiến bộ.
Dặn dò:
Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc thầm.
Học sinh tìm và nêu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết.
Học sinh soát lỗi sai.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc.
Chơi cướp cờ.
Học sinh đọc lại.
Làm vào vở bài tập.
Mĩ Thuật
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Thấy được vẻ đẹp của hình vuông và đường diềm có trang trí.
Biết cách vẽ họa tiết theo chỉ dẫn vào hình vuông và đường diềm.
Vẽ được họa tiết theo chỉ dẫn và vẽ màu theo ý thích.
II/ Chuẩn bị:
GV: 1 số bài trang trí hình vuông và 1 số bài trang trí đường diềm của HS lớp 1 các năm trước.
HS: Vở tập vẽ, màu vẽ.
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài của các HS tiết trước chưa hoàn thành – Nhận xét.
B/ Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng.
1. Giới thiệu cách trang trí hình vuông và đường diềm.
* Mục tiêu: Hs thấy được vẻ đẹp của hình vuông và đường diềm có trang trí.
- GV giới thiệu các bài trang trí hình vuông và đường diềm đã chuẩn bị để HS nhận ra vẻ đẹp về hình vẽ, màu sắc.
- GV tóm tắt:
 + Có thể trang trí hình vuông hay đường diềm bằng nhiều cách khác nhau.
 + Có thể dùng cách trang trí hình vuông và đường diềm để trang trí nhiều đồ vật như: cái khăn quàng cổ, cía thảm, viên gạch hoa, diềm ở áo váy 
2. Hướng dẫn HS cách làm bài.
* Mục tiêu: HS biết cách ve họa tiết theo chỉ dẫn vào hình vuông và đường diềm.
- Yêu cầu HS xem hình 2 trong vở tập vẽ và gợi ý để các em biết cách làm bài: nhìn hình đã có để vẽ tiếp vào chỗ cần thiết (ở các góc hay giữa hình vuông; hình bông hoa có 4 cánh). Chú ý những hình vẽ giống nhau cần vẽ bằng nhau.
- Gợi ý HS cách vẽ màu:
 + Tìm và vẽ màu theo ý thích.
 + các hình giống nhau cần vẽ cùng một màu.
 + Màu nền khác với màu của các hình vẽ.
3. Thuc hành.
* Mục tiều: HS vẽ được họa tiất như chỉ dẫn và vẽ màu theo ý thích.
- HS vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình 2 trong vở tập vẽ.
- GV theo dõi giúp HS hòan thành bài như đã hướng dẫn.
C/ Nhận xét – đánh giá:
Yêu cầu HS nhận xét về cách vẽ màu ở một vài bài và tìm ra bài vẽ đẹp theo ý mình.
D/ Dặn dò:
Làm bài ở hình 3 vào buổi chiều.
Thứ tư ngày tháng năm .
Toán
KIỂM TRA
Theo đề chung của khối
Tập đọc
LŨY TRE (Tiêát 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài: Lũy tre.
Tìm được tiếng trong bài có vần iêng – yêng.
Nói được câu chứa tiếng có vần iêng – yêng.
Kỹ năng:
Đọc đúng các từ ngữ: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
Phát triển lời nói tự nhiên.
Thái độ:
Yêu quê hương, đất nước.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Bảng phụ.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh đọc bài SGK.
Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm trông thế nào?
Cảnh Hồ Gươm có gì đẹp?
Viết: lấp ló, xum xuê.
Nhận xét – cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Lũy tre.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Tìm tiếng khó đọc trong bài.
Giáo viên ghi: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
Hoạt động 2: Ôn vần iêng – yêng.
Tìm tiếng trong bài có vần iêng.
Thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng – yêng.
Giáo viên ghi bảng.
Điền vần iêng hay yêng:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Nhận xét cho điểm.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Học sinh tìm và nêu.
Học sinh luyện đọc từ khó.
Học sinh luyện đoc câu.
Học sinh luyện đọc đoạn.
Học sinh luyện đọc bài.
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
 tiếng.
Đọc và phân tích: tiếng.
Học sinh thảo luận và nêu.
Luyện đọc.
 lễ hội, chim yểng.
+ 2 học sinh lên bảng làm.
+ Học sinh làm vở bài tập.
Tập đọc
LŨY TRE (Tiêát 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc nhanh, đúng cả bài: Lũy tre.
Luyện nói được theo chủ đề: Hỏi đáp về loài cây.
Kỹ năng:
Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
Phát triển lời nói tự nhiên.
Thái độ:
Hiểu được nội dung bài: Cảnh đẹp của làng quê Việt Nam.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Tranh ảnh sưu tâm về lũy tre.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Treo tranh lũy tre.
Đọc mẫu lần 2.
Đọc khổ thơ 1.
Những câu thơ nào tả lũy tre vào buổi sáng sớm?
Buổi sáng sớm lũy tre có gì đẹp?
Đọc khổ thơ 2.
Những câu nào tả lũy tre vào buổi trưa?
Buổi trưa bên lũy tre có gì vui?
Đọc cả bài.
Bức tranh vẽ cảnh nào trong bài thơ?
Hoạt động 2: Luyện nói.
Nêu chủ đề luyện nói.
Một bạn làm phóng viên lên hỏi các bạn.
+ Bạn biết tên cây gì?
+ Nó dùng để làm gì?
Nhận xét khen những em nói tốt.
Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Nhận xét.
Dặn dò:
Đọc lại bài.
Tìm thêm tranh ảnh về các loài cây.
Chuẩn bị: Sau cơn mưa.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc.
Lũy tre xanh rì rào.
Cong gọng vó, kéo mặt trời lên cao.
Những trưa đồng đầy nắng.
 chú trâu nằm, chim hót.
 cảnh buổi trưa.
Hoạt động lớp.
Hỏi đáp về loài cây.
Học sinh trả lời theo ý của mình.
3 học sinh ở 3 tổ lên thi đua tiếp sức.
Nhận xét.
Tự nhiên xã hội
GIÓ
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh biết nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh bằng quan sát và cảm giác.
Dùng vốn riêng để miêu tả cây cối khi có gió.
Kỹ năng:
Nhận biết trời có gió hay không.
Thái độ:
Yêu quý thiên nhiên.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Làm 1 chiếc chong chóng.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Gió.
Hoạt động 1: Quan sát tranh.
Phương pháp: quan sát, đàm thoại, thảo luận.
Mục đích: 
Học sinh nhận biết được các dấu hiệu khi có gió qua tranh.
Biết được gió mạnh, nhẹ.
Cách tiến hành: 
Cho học sinh quan sát tranh.
Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió?
Gió trong các hình có mạnh không? Có nguy hiểm không?
Nhận xét.
Treo 1 số tranh ảng gió to bão cho học sinh xem.
Gió trong tranh thế nào?
Cảnh vật ra sao khi có gió?
Kết luận: Trời lặng gió, cây cối đứng im, trời gió nhẹ câu cối lay động.
Hoạt động 2: Tạo gió.
Phương pháp: thực hành, đàm thoại.
Mục đích: Mô tả được cảm giác khi có gió thổi vào mình.
Cách tiến hành: 
Cầm quyển sách quạt nhẹ vào.
Con cảm thấy thế nào?
Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời.
Phương pháp: quan sát.
Mục đích: Học sinh nhận biết được trời có gió hay không.
Cách tiến hành:
Cho học sinh ra sân trường.
Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ có lay động hay không?
Từ đó rút ra kết luận gì?
Kết luận: Quan sát xung quanh biết thời tiết có gió mạnh hay nhẹ.
Củng cố:
Trò chơi: Chong chóng.
Quản trò nói: gió nhẹ: tay cầm chong chóng đi từ từ.
Gió mạnh: chạy nhanh.
Lặng gió: đứng yên.
Nhận xét.
Dặn dò:
Chuẩn bị: Trời nóng, trời rét.
Hát.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh quan sát và thảo luận.
Học sinh làm việc theo cặp.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Nhóm khác bổ sung.
Gió rất mạnh, nhà cửa ngã nghiêng.
Hoạt động lớp.
Học sinh thực hành.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Nêu theo suy nghĩ.
Học sinh chia 2 đội thi đua.
Mỗi đội cử 5 em tham gia.
Đội nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
Thứ năm ngày tháng năm .
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh được củng cố về đếm, viết, so sánh các số trong phạm vi 10.
Đo độ dài đoạn thẳng có số đo bé hơn hoặc bằng 10 cm.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh.
Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con: 
Điền dấu >, <, =
30 + 7  35 + 2
54 + 5  45 + 4
78 – 8  87 – 7
64 + 2  64 - 2
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Ôn tập các số đến 10.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: động não, luyện tập.
Cho học sinh làm vở bài tập trang 59.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Lưu ý mỗi vạch 1 số.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Đọc các số từ 0 đến 10.
Số lớn nhất có 1 chữ số là số mấy?
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Giáo viên đọc câu đố, đội nào có bạn giải mã được nhanh và đúng sẽ thắng.
Vừa trống vừa mái
Đếm đi đếm lại
Tất cả là mười
Mái hơn tám con
Còn là gà trống
Đố em tính được
Nhận xét.
Dặn dò:
Sửa lại các bài còn sai ở vở 2.
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10.
Hát.
2 em làm ở bảng lớp.
Nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh làm vào vở bài tập.
Viết số thích hợp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Viết số theo thứ tự.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa ở bảng lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Đổi vở kiểm bài.
Học sinh đọc.
 số 9.
Học sinh chia 2 đội thi đua.
Nhận xét.
Chính tả
LŨY TRE
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh nghe, viết đúng và đẹp khổ thơ đầu trong bài: Lũy tre.
Điền đúng l hay n, dấu hỏi, dấu ngã.
Kỹ năng:
Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm lại bài của các em viết sai.
Viết lỗi sai phổ biến vào bảng con.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Lũy tre.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Giáo viên treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Giáo viên đọc thong thả.
Thu chấm – nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2a: Tranh vẽ cảnh gì?
Bài 2b: Làm tương tự.
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
Dặn dò:
Ghi nhớ các quy tắc chính tả vừa viết.
Em nào còn viết sai nhiều thì về nhà viết lại.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đoạn viết.
Học sinh nêu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh chép bài vào vở.
Học sinh soát lỗi.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Trâu gặm cỏ và quả lê.
Học sinh làm bài miệng.
2 học sinh lên bảng làm.
Lớp làm vào vở.
Thủ công
I/ Mục tiêu : 
- HS biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác.
- HS cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách.
II/ Chuẩn bị :
- GV: 
+ 1 hình tam giác mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô.
 	+ Bảng phụ kẻ ô li.
+ Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
	- HS: 
	+ Giấy màu có kẻ ô.
	+ 1 tờ giấy vở.
	+ Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra đồ dùng học tập:
- Giấy màu, giấy vở, bút chì, thước kẻ, kéo.
B/ Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: ghi tên bài lên bảng.
 a, Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Ghim hình mẫu lên bảng và hướng dẫn HS quan sát về: hình dạng, kích thước của hình mẫu. GV gợi ý để HS hiểu hình tam giác có ba cạnh.
 b, Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
* Mục tiêu: HS vẽ, cắt được hình tam giác.
- Hướng dẫn cách kẻ hình tam giác: 
 Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gợi ý cách kẻ: Vẽ hình chữ nhật chiều dài 8 ô, rộng 7 ô, từ cạnh trên đếm vào 4 ô, đánh dấu điểm A, nối điểm A với 2 đỉnh hình chữ nhật (thuộc cạnh dưới) đánh dấu điểm B và điểm C, được hình tam giác ABC.
- Hướng dẫn cách cắt rời hình tam giác:
 Cắt rời hình chữ nhật, sau đó cắt theo đường kẻ AB, AC ta sẽ được hình tam giác ABC.
 c, Họat động 3: HS thực hành.
* Mục tiêu: HS vẽ và cắt được hình tam giác trên giấy vở.
- Hs thực hành vẽ và cắt.
C/ Tổng kết:
1- Nhận xét tiết học.
2- Dặn dò: Hs về nhà tập vẽ và cắt hình tam giác đúng cỡ và quy trình.
- Các tổ trưởngkiểm tra từng HS trong tổ.
- HS nêu
Kể chuyện
CON RỒNG CHÁU TIÊN
Mục tiêu:
Kiến thức:
Ghi nhớ được nội dung câu chuyện.
Dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi của giáo viên để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
Kỹ năng:
Biết thể hiện giọng kể hào hùng sôi nổi.
Thái độ:
Thấy được lòng tự hào dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích nhất đoạn đó?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Cô kể cho các con nghe câu chuyện: Con rồng cháu tiên.
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Giáo viên kể cho học sinh nghe lần 1.
Kể lần 2 kết hợp với tranh.
Ngày xưa có chàng Lạc Long Quân vốn là rồng ở dưới biển. Chàng kết duyên cùng này Âu Cơ là tiên trên núi.
Nàng Âu Cơ sinh ra cái bọc có 100 trứng nở thành 100 con.
Lạc Long Quân 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32. THUY.doc