Giáo án Lớp 1 tuần 32 - Phạm Thị Duy

- Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.

- Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.

- Ôn các vần ươm, ươp; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.

- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội.

 

doc 25 trang Người đăng haroro Lượt xem 1012Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 32 - Phạm Thị Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùc.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:	Đồ dùng luyện tập.
Học sinh:	Đồ dùng học toán.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh làm bài ở bảng lớp:
14 + 2 + 3
52 + 5 + 2
30 – 20 + 50
80 – 50 – 10
Nhận xét – ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Cho học sinh làm bài tập trang 169.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Khi làm bài, lưu ý gì?
Bài 2: Đọc đề bài.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề rồi giải.
1 học sinh lên bảng giải, lớp làm vào vở.
Chữa bài.
Bài 3: Đọc yêu cầu của bài.
Cho hs trao đổi, nêu đề toán.
Hướng dẫn hs tìm hiểu đề -> giải toán.
1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Chữa bài.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Chia lớp thành 2 đội thi đua nhau.
Trên hình dưới đây:
+ Có  đoạn thẳng?
+ Có  hình vuông?
+ Có  hình tam giác?
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị làm kiểm tra.
Hát.
3 em lên làm ở bảng lớp.
Lớp làm vào bảng con.
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
So sánh trước rồi điền dấu sau.
Đọc đề bài toán.
Học sinh nêu tóm tắt.
Giải bài toán.
 Bài giải
 Thanh gỗ còn lại dài là:
 97 - 2 = 95 (cm)
 Đáp số : 95 cm.
Sửa bài ở bảng lớp.
Giải toán theo tóm tắt.
 Trao đổi - nêu đề toán.
Học sinh làm bài.
 Bài giải
 Có tất cả số cam là:
 48 + 31 = 79 (quả)
 Đáp số : 79 (quả)
Sửa bài thi đua.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
a) Dùng thước đo độ dài cạnh trên, rồi đo và đánh dấu cạnh bằng cạnh trên. Dùng thước nối 2 điểm được hình vuông.
b) Nối điểm đối diện của hình tạo thành đường chéo để được 2 hình tam giác.
Học sinh cử mỗi đội 3 bạn lên thi đua.
Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
*************************************************************
Tiết 4 ĐẠO ĐỨC
NỘI DUNG TỰ CHỌN CHO ĐỊA PHƯƠNG
I/ MỤC TIÊU : 
	- Các em thăm vườn thuốc nam của nhf trường. Nhận biết vườn cây thuốc nam, các ccây thuốc nam trong vườn.
	- Biết bảo vệ chăm sóc vườn cây thuốc nam: nhổ cỏ , bắt sâu, tỉa lá, tưới nước 
	- có ý thức bảo vệ cây cối.
II/ CHUẨN BỊ :
	- Dụng cụ tưới nước cho cây.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới.
a) Cho học sinh quan sát, nhận xét.
Cho học sinh xếp hàng đi ra vườn thuốc nam quan sát.
Trong vườn thuốc nam có những loại cây nào mà em biết?
Giới thiệu từng loại cây và công dụng của các loại cây.
Tía tô: Giải cảm, thức ăn
Ngải cứu: Chữa tê, đau đầu 
Bông lá đề: Lợi tiểu, mát thận 
b) Phân công thực hành.
Để vườn thuốc nam luôn tươi tốt ta cần phải làm gì?
Phân công: Bắt sâu, tỉa lá, nhổ cỏ, tưới nước.
Quan sát, giúp đỡ.
Cho các tổ nêu nhận xét.
4. Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Về thực hiện tốt bài học.
Hát
Quan sát.
Lần lượt chỉ, nêu tên các loại cây trong vườn mà em thích.
Quan sát, nghe.
Bảo vệ cây
Chăm sóc: bón phân, nhổ cỏ, tưới nước 
Nhận luống, thực hành làm việc theo tổ.
Nhận xét công việc hoàn thành ở mức độ nào.
Thực hành ở nhà.
********************************************************************************
Thứ tư, ngày 14 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1 + 2 Tập đọc
LUỸ TRE
I/ MỤC TIÊU : 
Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
Phát âm đúng các từ ngữ : Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
Ôn các vần iêng, yêng; tìm được tiếng trong bài có vần iêng, tiếng ngoài bài có vần iêng. Điền vần yêng hoặc iêng.
Hiểu được nội dung bài: Vào một buổi sáng sớm, luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa luỹ tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Bộ chữ của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đầu bài ghi bảng.
a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (nhấn giọng các từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm, nhai, bần thần, đầy). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý).
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
b) Ôn vần iêng:
 Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần iêng ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng ?
Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ?
Gọi học sinh đọc 2 câu chưa hoàn thành trong bài
Cho học sinh thi tìm và điền vào chỗ trống vần iêng hoặc yêng để thành các câu hoàn chỉnh.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài, luyện đọc
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?
Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa?
b) Thực hành luyện nói:
Đề tài: Hỏi đáp về các loại cây.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các loại cây mà vẽ trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc lại đầu bài.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
Đọc nối tiếp 2 em.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Tiếng. 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Iêng: bay liệng, của riêng, chiêng trống,
Các từ cần điền: chiêng (cồng chiêng), yểng (chim yểng)
2 em đọc lại bài thơ.
Luỹ tre xanh rì rào. Ngọn tre cong gọng vó.
Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy tiếng chim.
Hỏi: 
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
*************************************************************
Tiết 3 Toán
KIỂM TRA
I/ MỤC TIÊU : 
Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về làm tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 100. xem giờ đúng trên các đồng hồ. Giải toán có lời văn.
Biết trình bày bài làm sạch sẽ.
Có ý thức tự giác làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : đề kiểm tra.
HS : Ôn tập
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra: sự chuẩn bị của hs
3. Bài mới.
Đề bài
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
 32 + 45 76 - 55 37 + 22
 46 + 13 48 - 6 9 + 50
Bài 2 : Tính nhẩm
 70 + 5 = 25 + 23 = 70 cm - 50 cm =
 75 - 5 = 23 + 25 = 52 cm - 2 cm =
 75 - 70 = 12 + 30 = 
Bài 3 : Ghi giờ đúng vào các đồng hồ chỉ giờ tương ứng.
 ½ º ¿ ¸
Bài 4 : Lớp 1B có 37 học sinh, sau đó có 2 học sinh chuyển đi. Hỏi lớp 1B còn lại bao nhiêu học sinh?
Bài 5: Số?
a) + 21 - 21
 35
b) + 5 - 3 + 17
 15
Đánh giá - biểu điểm
Bài 1: (3 điểm)
Mỗi phép tính đặt đúng, tính đúng được: 0.5 điểm
Bài 2: (2 điểm)
Mỗi phép tính, tính kết quả đúng được: 0.25 điểm
Bài 3: (1 điểm)
Điền đúng giờ ở 1 đồng hồ được : 0.25 điểm
Bài 4: ( 2 điểm)
Viết đúng lời giải được: 0.5 điểm
Viết đúng phép tính được: 1 điểm
Viết đúng đáp số được : 0.5 điểm
Bài 5: (2 điểm)
Làm đúng ý a được: 1 điểm
Làm đúng ý b được: 1 điểm
4. Nhận xét - dặn dò
Thu bài kiểm tra.
Nhận xét giờ học
Về ôn tập các số đến 10.
************************************************************
Tiết 3 Thủ công
 CẮT DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU : 
	-Học sinh vận dụng kiến thức vào bài “Cắt dán và trang trí ngôi nhà”.
	-Cắt dán được ngôi nhà theo ý thích.
II/ CHUẨN BỊ :
-Bài mẫu một số học sinh có trang trí.
-Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán.
-1 tờ giấy trắng làm nền.
	-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình mẫu ngôi nhà lên bảng.
Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu.
Định hướng cho học sinh quan sát các bộ phận của ngôi nhà và nêu được các câu hỏi về thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì? Cách vẽ và cắt các hình đó ra sao?
GV HD học sinh thực hành:
Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt ngôi nhà.
Kẻ và cắt thân nhà:
Kẻ và cắt rời hình chữ nhật dài 8 ô và rộng 5 ô ra khỏi tờ giấy màu (vận dụng cắt hình chữ nhật đã học)
Kẻ cắt mái nhà:
Vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 HCN có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên. Sau đó cắt thành mái nhà (H4)
Hình 4 (mái nhà)
Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ:
Cửa sổ là hình vuông có cạnh 2 ô
Cửa ra vào HCN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô
	 Cửa ra vào cửa sổ
Cho học sinh thực hiện kẻ và cắt thân nhà, mái nhà, các cửa.
Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành kẻ, cắt thân nhà, mái nhà, các cửa.
4.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp.
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu.
Thân nhà hình chữ nhật (cắt HCN)
Mái nhà hình thang (cắt hình thang)
Các ra vào hình chữ nhật nhỏ (cắt HCN)
Cửa số hình vuông (cắt hình vuông)
Thực hiện theo giáo viên (Cắt thân nhà)
Cắt mái nhà
Cắt các cửa
Học sinh thực hiện cắt như trên.
Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận của ngôi nhà.
Thực hiện ở nhà.
********************************************************************************
Thứ năm, ngày 15 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
 GIÓ
I/ MỤC TIÊU : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Nhận xét trời có gió hay không có gió; gió nhẹ hay gió mạnh bằng quan sát và cảm giác.
-Dùng vốn từ riêng để miêu tả cây cối khi có gió thổi và cảm giác.
II/ CHUẨN BỊ :
-Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Khi trời nắng bầu trời như thế nào? 
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? 
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đầu bài.
a) Hoạt động 1 : Quan sát tranh.
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát 5 hình của bài trang 66 và 67 và trả lời các câu hỏi sau:
Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió ?
Vì sao em biết là trời đang có gió?
Gió trong các hình đó có mạnh hay không? Có gây nguy hiểm hay không ?
Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên.
Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
Bước 3: Giáo viên treo tranh ảnh gió và bão lên bảng cho học sinh quan sát và hỏi:
Gió trong mỗi tranh này như thế nào?
Cảnh vật ra sao khi có gió như thế nào?
Cho học sinh làm việc theo nhóm nhỏ quan sát và trả lời các câu hỏi.
Giáo viên chỉ vào tranh và nói: Gió mạnh có thể chuyển thành bão (chỉ vào tranh vẽ bão), bão rất nguy hiểm cho con người và có thể làm đổ nhà, gãy cây, thậm chí chết cả người nữa.
Giáo viên kết luận: Trời lặng gió thì cây cối đứng yên, có gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động nhẹ. Gió mạnh thì nguy hiểm nhất là bão.
b) Hoạt động 2: Tạo gió.
Bước 1: Cho học sinh cầm quạt vào mình và trả lời các câu hỏi sau: Em cảm giác như thế nào? 
Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi.
c) Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời.
Bước 1: Cho học sinh ra sân trường và giao nhiệm vụ cho học sinh.
Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá cờ  có lay động hay không?
Từ đó rút ra kết luận gì?
Bước 2: Tổ chức cho các em làm việc và theo dõi hướng dẫn các em thực hành.
Bước 3: Tập trung lớp lại và chỉ định một số học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận trong nhóm.
Giáo viên kết luận: Nhờ quan sát cây cối cảnh vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
4.Củng cố dăn dò: 
Tổ chức cho học sinh khắc sâu kiến thức bằng câu hỏi:
Làm sao ta biết có gió hay không có gió?
Gió nhẹ thì cây cối, cảnh vật như thế nào? Gió mạnh thì cảnh vật cây cối như thế nào?
Học bài, xem bài mới.
Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, 
Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, 
Học sinh nhắc lại đầu bài.
Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm.
Hình lá cờ đang bay, hình cây cối nghiêng ngã, hình các bạn đang thả diều.
Vì tạo cho cảnh vật lay động (cờ bay, cây nghiêng ngã, diều bay)
Nhẹ, không nguy hiểm.
Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Rất mạnh.
Cây cối nghiêng ngã, nhà cửa siêu vẹo.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi
Mát, lạnh.
Đại diện học sinh trả lời.
Ra sân và hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên.
Lay động nhẹ –> gió nhe.ï
Lay động mạnh –> gió mạnh.
Học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận ngoài sân trường.
Nhắc lại.
Cây cối cảnh vật lay động –> có gió, cây cối cảnh vật đứng im –> không có gió.
Gió nhẹ cây cối  lay động nhẹ, gió mạnh cây cối  lay động mạnh.
Thực hành ở nhà.
************************************************************* 
Tiết 2 Chính tả (Nghe viết)
 LUỸ TRE
I/ MỤC TIÊU : 
	-HS nghe viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ đầu của bài: Luỹ tre.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ n hoặc l.
II/ CHUẨN BỊ :
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và bài tập 2a.
-Học sinh cần có VBT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: tường rêu, cổ kính (vào bảng con)
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đầu bài “Luỹ tre”.
a.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Cả lớp viết bảng con: tường rêu, cổ kính 
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2a: Điền chữ n hay l ?
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh
 Giải 
Bài tập 2a: 
Trâu no cỏ. Chùm quả lê.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
************************************************************
Tiết 3 Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I/ MỤC TIÊU : 
Kiến thức:
Học sinh được củng cố về đếm, viết, so sánh các số trong phạm vi 10.
Đo độ dài đoạn thẳng có số đo bé hơn hoặc bằng 10 cm.
Kỹ năng:	Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh.
Thái độ:	Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:	Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi.
Học sinh:	Đồ dùng học toán.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con: 
Điền dấu >, <, =
30 + 7  35 + 2
54 + 5  45 + 4
78 – 8  87 – 7
64 + 2  64 - 2
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Ôn tập các số đến 10.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Cho học sinh làm bài tập trang 170.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Lưu ý mỗi vạch 1 số.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
Bài 3 : Nêu yêu cầu của bài?
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Bài 5: Nêu yêu cầu bài.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Giáo viên đọc câu đố, đội nào có bạn giải mã được nhanh và đúng sẽ thắng.
Vừa trống vừa mái
Đếm đi đếm lại
Tất cả là mười
Mái hơn tám con
Còn là gà trống
Đố em tính được
Nhận xét.
Dặn dò:
Sửa lại các bài còn sai ở vở 2.
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10.
Hát.
2 em làm ở bảng lớp.
Nhận xét.
Học sinh làm bài tập.
Viết số thích hợp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Khoanh vào số lớn nhất (bé nhất)
Học sinh làm bài vào bảng con
a) ‰ b) ƒ
Viết số theo thứ tự.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa ở bảng lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Dùng thước đo rồi ghi độ dài của các đoạn thẳng: AB = 5 cm ; MN = 9 cm ; 
 PQ = 2 cm. 
Học sinh đọc kết quả đo được.
Học sinh chia 2 đội thi đua.
Nhận xét.
*************************************************************
 Tiết 4 Mĩ Thuật
VẼ ĐƯỜNG DIỀM TRÊN VÁY ÁO
I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
 	-Nhận biết được vẽ đẹp của trang phục có trang trí đường diềm (đặc biệt là trang phục của dân tộc miền núi)
-Biết cách vẽ đường diềm trên váy áo.
-Vẽ được đường diềm trên váy áo và vẽ màu theo ý thích.
II/ CHUẨN BỊ :
-Một số tranh ảnh, ảnh chụp hoặc sổ in: thổ cẩm, áo, khăn, túi có trang trí đường diềm.
-Hình minh hoạ các bước vẽ đường diềm.
-Học sinh: Vở tập vẽ, màu vẽ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi đầu bài.
Œ Giới thiệu đường diềm
Giáo viên giới thiệu một số đồ vật đã chuẩn bị (áo, váy, vải dệt hoa,  có trang trí đường diềm) để hướng các em vào bài học.
Đường diềm được trang trí ở đâu ?
Trang trí đường diềm có làm cho áo, váy đẹp hơn không ?
Trong lớp ta, áo váy của bạn nào được trang trí đường diềm ?
Thông qua đó giúp học sinh nhận ra đường diềm được sử dụng nhiều trong việc trang trí quần áo, váy và trang phục của đồng bào miền núi.
 Hướng dẫn học sinh vẽ được đường diềm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc