Giáo án Lớp 1 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Loan

I.MỤC TIÊU:

-Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.

-Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội. Ôn các vần ươm, ươp. Trả lời được câu hỏi trong sgk.

-Yêu thích môn học, yêu quý, giữ gìn cảnh đẹp của Hồ Gươm.

 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 1286Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
åu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. 
 - HS có ý thức rèn chư,õ giữ vở. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
 - Chữ hoa: S ,T đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
 - Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:. 
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: xanh mướt, dòng nước.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa S,T tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ Hồ Gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ S, T.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
 *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
*Hoạt động 3: Thực hành.
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ S, T. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà cho đẹp hơn, xem bài mới.
Kiểm diện+hát
học sinh viết: xanh mướt, dòng nước.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa S, T trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
 Tiết 2 : Chính tả (tập chép)
PPCT14: HỒ GƯƠM
I.MỤC TIÊU:
-HS nhìn bảng hoặc sách chép lại đúng đoạn “Cầu Thê Húc.cổ kính” trong bài: Hồ Gươm
-Hs chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ. Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ươm, ướp, chữ c hoặc k vào chỗ trống. Nhớ quy tắc chính tả : K+ i, e, ê	
-Giáo dục hs rèn chữ, giữ vở.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 
-Học sinh cần có VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định:
2.KTBC : 
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết: dây điện,nhện con.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
3.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
*.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng các em thường viết sai như: lấp ló, xum xuê, cổ kính,  viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
*Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập
Trật tự+hát.
2 Hs lên bảng viết, hs khác viết vào bảng con.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: lấp ló, xum xuê, cổ kính, 
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ươm hoặc ươp.
Điền chữ k hoặc c.
Học sinh làm VBT.
2 nhóm thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống: Cướp cờ, lượm lúa, qua cầu, gõ kẻng.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Ngày soạn: 13/4/2011 
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 20/4/2011.
 Tiết 1: Toán
PPCT 123: LUYỆN TẬP CHUNG
I MỤC TIÊU:
 - Củng cố kiến thức so sánh hai số trong phạm vi 100, cộng trừ (không nhớ) trong phạm vi 100, nhận dạng hình, giải bài toán.
 - Rèn kĩ năng tính toán, nhanh, chính xác.
 - Giáo dục Hs yêu thích học toán, tính cẩn thận.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bộ đồ dùng học toán. Bảng phụ.
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Ổn định:
Kiểm tra bài củ:
39 - 7 + 5 = 78 – 10 + 20 =
- Gv nhận xét.
Dạy bài mới: Giới thiệu bài
Bài 1:
 - Yêu cầu bài là gì?
 - Hướng dẫn Hs phép tính rồi mới so sánh.
 - Gv nhận xét
Bài 2:
 -Hs đọc bài toán
- Hướng dẫn hs làm bài.
+Bài cho biết gì?
+Bài hỏi gì?
Thu vở chấm - Nhận xét.
Bài 3: 
 -Yêu cầu bài là gì?
 -Gv viết tóm tắt
-Cho hs tự giải bài toán.
-Gv nhận xét
Bài 4: Dành cho hs khá giỏi.
-Hs nêu yêu cầu của bài
-Hướng dẫn hs làm bài
 -Nhận xét.
4.Dặn dò: Xem bài, chuẩn bị bài.
 Nhận xét, tuyên dương
Trật tự
2 Hs lên bảng, lớp thực hiện bảng con.
Điền dấu.
Hs làm vào phiếu học tập.
Hs sửa bài.
2 hs đọc
Hs đọc
Hs làm vào vở
Giải bài toán theo tóm tắt sau
Hs đọc
Hs giải vài phiếu học tập
Hs chữa bài
Hs cử đại diện nhóm thi đua kẻ trên bảng lớp.
Tiết 2+3: Tập đọc
PPCT 260, 261: LUỸ TRE
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được nội dung bài: Vào một buổi sáng sớm, luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa luỹ tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim. Ôn các vần iêng, yêng. Trả lời câu hỏi SGK.
- Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ : Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Tìm được tiếng trong bài có vần iêng, tiếng ngoài bài có vần iêng. 
 -Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định:
2.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ 1 lần (nhấn giọng các từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm, nhai, bần thần, đầy). Tóm tắt nội dung bài.
°Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
°Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý).
°Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần iêng:
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần iêng ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng ?
Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ?
Gọi học sinh đọc 2 câu chưa hoàn thành trong bài
Cho học sinh thi tìm và điền vào chỗ trống vần iêng hoặc yêng để thành các câu hoàn chỉnh.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Củng cố tiết 1: 
Tiết 2
* Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
-Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?
-Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa?
* Thực hành luyện nói:
Đề tài: Hỏi đáp về các loại cây.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các loại cây mà vẽ trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
Đọc nối tiếp 2 em.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Tiếng. 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Iêng: bay liệng, của riêng, chiêng trống,
Các từ cần điền: chiêng (cồng chiêng), yểng (chim yểng)
2 em đọc lại bài thơ.
Luỹ tre xanh rì rào.Ngọn tre cong gọng vó.
Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy tiếng chim.
Hỏi: 
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn: 14/4/2011 
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 21/4/2011 
Tiết 1: Toán
PPCT 224 : Kiểm tra 
I/MỤC TIÊU:
 -Củng cố lại kiến thức đã học.
-Rèn nỉ năng làm tính cộng và làm tính trừ(không nhớ) các số tronh phạm vi 100. Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.Giải toán có lời văn.
-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II/ ĐỀ BÀI KIỂM TRA:
Bai tập 1: Đặt tính rồi tính.
 32+45= 46-13= 76-55= 
 20+30= 40+6= 52+7= 
 Bài tập 2
 Ghi giờ đúng vào ô trống . Học sinh nhìn đồng hồ viết số.
 Phiếu bài tâp đính sẳn. 
 Bài tập 3:
 Lớp 1A có 37 học sinh, sau đó chuyển đi lơp khác 3 em.Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu học sinh?
 Bài 4. Điền số vào ô
 36 + 21 = - 12 = 54 10 + = 80
 III/THU BÀI:
 Thu bài chấm, nhận xét.
...............................................................................................................................
Tiết 2: Chính tả (tập chép)
 PPCT 13 : LUỸ TRE
I.MỤC TIÊU:
-HS nhìn bảng hoặc sách chép lại đúng khổ thơ đầu của bài: Luỹ tre 
-Hs chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ. Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ n hoặc l.	
-Giáo dục hs rèn chữ, giữ vở.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và bài tập 2a.
-Vở VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định:
2.KTBC : 
2 học sinh û viết bảng lớp cả lớp viết bảng con các từ ngữ sau: tường rêu, cổ kính 
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
3.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Luỹ tre”.
*Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: đường, xa tắp, vẫn, viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
-Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2)
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Củng cố :
-Hs nêu lại tên bài viết.
5.Dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Trật tự+hát
Hs viết: tường rêu, cổ kính 
Học sinh nhắc lại.
Hs viết bảng con
Học sinh nhìn bảng chép bài chính tả.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2a: Điền chữ n hay l ?
2b. Điền dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Tiết 3 : Kể chuyện
PPCT : 7 CON RỒNG CHÁU TIÊN
I.MỤC TIÊU : 
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Lòng tự hào của dân tộc về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình. 
 -Học sinh nhớ và kể được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Giọng kể hào hứng sôi nổi.
 -Yêu thích môn học tự tin trong giao tiếp
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
-Dụng cụ hoá trang: vòng đội dầu có lông chim của Âu Cơ và Lạc Long Quân.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC : 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện Con Rồng - Cháu tiên nhằm giải thích của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy lắng nghe câu chuyện cô kể này nhé.
Giáo viên kể 2: Kể lần 1 để kết hợp với cử chỉ điệu bộ. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện.
*Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng đoạn của câu chuyện. 
*Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Nhận xét- tuyên dương 
*Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn nói với mọi người điều gì ? (Tổ tiên của người Việt Nam có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là tiên. Nhân dân ta tự hào về dòng dõi cao quý đó bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra.)
4.Củng cố :
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe.
5.Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
Trật tự+hát
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Các em thuộc các nhóm đóng vai và kể lại câu chuyện.
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
.
 Tiết 4 : Thủ công
PPCT 32: CẮT DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
-Học sinh vận dụng kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà
-Cắt dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
-Yêu thích môn học, yêu thích sản phẩm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bài mẫu một số học sinh có trang trí.
-Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán.
-1 tờ giấy trắng làm nền.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình mẫu ngôi nhà lên bảng.
Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu.
Định hướng cho học sinh quan sát các bộ phận của ngôi nhà và nêu được các câu hỏi về thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì? Cách vẽ và cắt các hình đó ra sao?
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:
Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt ngôi nhà.
Kẻ và cắt thân nhà:
Kẻ và cắt rời hình chữ nhật dài 8 ô và rộng 5 ô ra khỏi tờ giấy màu (vận dụng cắt hình chữ nhật đã học)Kẻ cắt mái nhà:
Vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 HCN có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên. Sau đó cắt thành mái nhà (H4)
Hình 4 (mái nhà)
Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ:
Cửa sổ là hình vuông có cạnh 2 ô
Cửa ra vào HCN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô
 Cửa ra vào cửa sổ
Cho học sinh thực hiện kẻ và cắt thân nhà, mái nhà, các cửa.
Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành kẻ, cắt thân nhà, mái nhà, các cửa.
4.Củng cố:
 Hs nhắc lại bài , cách làm...
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp.
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu.
Thân nhà hình chữ nhật (cắt HCN)
Mái nhà hình thang (cắt hình thang)
Các ra vào hình chữ nhật nhỏ (cắt HCN)
Cửa số hình vuông (cắt hình vuông)
Thực hiện theo giáo viên (Cắt thân nhà)
Cắt mái nhà
Cắt các cửa
Học sinh thực hiện cắt như trên.
Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận của ngôi nhà.
Thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 15/4 
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 22/4/2011.
 Tiết 1 :Toán
PPCT: 128 ÔN TẬP : CÁC SỐ ĐẾN 10
I/ Mục tiêu
-Củng cố các số từ 1-10, đếm, đọc, viết, so sánh. Đo độ dài các đoạn thẳng.
-Rèn kĩ năng tính toán, đo độ dài
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II) Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Ổn định:
Kiểm tra bàicũ:
Trả bài kiểm tra- sửa bài.
Dạy bài mới: Giới thiệu bài 
Bài 1.
 Theo dõi, uốn nén.
 Hướng dẫn bài tập 2
 Điền > hướng dẫn lên làm
 < theo dõi uốn nén
Bài 2. 
 Hướng dẫn đọc yêu cầu.
 Theo dõi uốn nén.
 Nhận xét.
 Hướng dẫn làm bài tập 4.
 Yêu cầu
Bài 3.
Nêu yêu cầu- hướng dẫn.
a)bé đến lớn
b)lớn đến bé
Thi đua các tổ.
Tuyên dương.
4.Củng cố: Thu bài chấm, sửa sai
5.Dặn dò: Xem bài, chuẩn bị bài (tt) 
Trật tự
Viết số từ 0-10 vào dưới mỗi vạch của tia số, 1 em lên bảng, lớp bảng con.
Nhận xét bổ sung.
Lên bảng lần lượt mỗi em 2phép tính, lớp làm bảng con.
Nhận xét, sửa sai.
a)khoanh tròn số lớn nhất
 6 3 4 9
b)khoanh số bé nhất
 5 7 3 8
3 hs đại diện 3 tổ lên bảng.
Nhận xét, tuyên dương.
 Tiết 2+3: Tập đọc 
 PPCT 264 - 265: SAU CƠN MƯA.
I.MỤC TIÊU:
-Hiểu nội dung bài: B

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan32.doc