I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, ,đi men.Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên , rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
-Trả lời được câu hỏi 1, (SGK)
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Ngưỡng cửa thành thạo .
3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý nơi mình sinh ra và lớn lên.
*Ghi chú: HS khá giỏi học thuộc lòng một khổ thơ.
-Em Hoàng đọc bài vần ăt,ât, rửa mặt, đấu vật, bắt tay, thật thà.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
HS viết đúng nội dung bài và cách trình bày khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. -Em Hoàng viết: bắt tay, thật thà , gặt lúa, ong mật mỗi từ 2 dòng. II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng viết: Cừu mới be toáng Tôi sẽ chữa lành. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: đường, xa tắp, vẫn, viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Cừu mới be toáng Tôi sẽ chữa lành. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: đường, xa tắp, vẫn, Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần ăt hoặc ăc. Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải Bắt, mắc. Gấp, ghi, ghế. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Thể dục: CHUYỀN CẦU THEO NHÓM HAI NGƯỜI – TC:KÉO CƯA LỪA XẺ. GV chuyên trách dạy Toán : BÀI: LUYỆN TẬP I.Yêu cầu: -Kiến thức: Thực hiện được các phép tính cộng , trừ(không nhớ)trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ. -Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện các phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100 thành thạo. *Ghi chú: làm bài 1,2,3 -Em Hoàng học các phép tính cộng trong phạm vi 9. II.Chuẩn bị: -Bộ đồ dùng toán 1. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Cho học sinh so sánh các số để bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và trừ. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBTvà chữa bài trên bảng lớp. Cho các em nêu mối quan hệ giữa phép cộng và trừ. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hiện VBT và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài (Dành cho HS khá giỏi) Tổ chức cho các em thi đua theo hai nhóm tiếp sức, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Giải: Lan hái được là: 68 – 34 = 34 (bông hoa) Đáp số: 34 bông hoa. Học sinh nhắc tựa. 34 + 42 = 76 , 76 – 42 = 34 42 + 34 = 76 , 76 – 34 = 42 34 + 42 = 42 + 34 = 76 Học sinh lập được các phép tính: 34 + 42 = 76 42 + 34 = 76 76 – 42 = 34 76 – 34 = 42 Học sinh thực hiện phép tính ở từng vế rồi điền dấu để so sánh: 30 + 6 = 6 + 30 45 + 2 < 3 + 45 55 > 50 + 4 15 + 2 6 + 12 31 + 10 21 + 2 2 47 17 19 42 Đ Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Thực hành ở nhà. Chiều thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 Chính tả : LUYỆN VIẾT BÀI: NGƯỠNG CỬA I.Yêu cầu : I 1.Kiến thức:-HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ: Ngưỡng cửa -Điền đúng vần ăt hoặc ăc, chữ g hoặc gh vào chỗ trống. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ . 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận -Em Hoàng viết: rửa mặt, đấu vật, đôi mắt, chủ nhật mỗi từ 2 dòng. II. Chuẩn bị :Bảng phụ viết bài tập 2 ,3 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ : Viết các từ:thầy giáo, nhảy dây, gia đình Cùng nhận xét sửa sai 2.Bài mới: *. Hướng dẫn học sinh tập chép -Đọc mẫu bài Ngưỡng cửa -Yêu cầu các em đọc thầm tìm tiếng có âm ,vần khó các em thường viết sai -Giáo viên chốt lại các từ viết hay sai: cũng quen,dắt vòng,xa tắp, vẫn Yêu cầu cả lớp viết bảng con -Thực hành viết vào vở Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết -Đọc cho hs viết bài vào vở (mỗi câu đọc ba lần ) Đọc lại bài cho học sinh soát lại Yêu cầu các em dò lại bài,ghi lỗi ra lề vở Thu bài chấm một số em c.Làm bài tập: Bài 2. Điền ăt hay ăc Hướng dẫn HS đọc và điền vần ăt hoặc ăc vào chỗ chấm. Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm Bài 3: Điền g hay gh Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết chính tả khi nào viết g, khi nào viết gh? Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở. Chấm bài ,nhận xét d. Củng cố ,dặn dò : nêu lại quy tắc viết g,gh Nhận xét giờ học Về nhà viết lai các chữ còn sai 3 em lên bảng viết, lớp viết bảng con Lắng nghe Cả lớp tìm và nêu Cả lớp viết bảng con Học sinh làm theo Cả lớp viết bài vào vở Học sinh dò lại bài Đổi vở cho nhau dò lại bài Học sinh quan sát và viết lại Đọc yêu cầu của bài +Họ bắt tay chào nhau +Gió mùa đông bắc +Bé treo áo lên mắc +Cảnh tượng thật đẹp mắt Cả lớp làm bài vào vở Đọc lại bài hoàn chỉnh. Nêu yêu cầu viết gh khi đứng trước âm e, ê, i, còn lại viết g Đã hết giờ đọc,Ngân gấp truyện, ghi lại tên truyện.Em dứng lên,kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ rta về. đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh . 2 em nêu Thực hành ở nhà Toán: LUYỆN TẬP CỘNG, TRỪ(không nhớ) TRONG PHẠM VI 100 I.Yêu cầu : 1.Kiến thức: Củng cố cho HS nắm chắc cách giải bài toán ,các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính, tính, trình bày bài giải và giải bài toán có lời văn thành thạo -Em Hoàng học các phép tính cộng trong phạm vi 9 -Giáo dục các em tính tích cực,tự giác trong họctập II. Chuẩn bị: -Bảng phụ viết bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt độngHS 1.Bài cũ : Đặt tính rồi tính 64 + 22 95 – 65 71 – 10 2..Bài mới: Bài 1: Đặt tính rồi tính 52 +47 99 - 47 47 + 52 Yêu cầu các em nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính Cùng các em chữa bài Bài 2: Tính + + 27 78 42 72 51 51 30 30 Yêu cầu các em tự làm bài vào vở Chấm bài , nhận xét Bài 3 : Điền dấu ,= vào ô trống 38 83 45+ 23 45 – 24 12 + 37 37 + 12 56 – 0 56 + 0 Yêu cầu các em tự làm bài vào vở Gọi các em nêu lại cách làm Cùng các em nhận xét Bài 4: Bài toán : Một sợi dây dài 46 cm , Hoa cắt đi 15 cm . Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăng – ti – mét ? Các em tự tóm tắt và giải bài toán vào vở Chấm bài nhận xét 3.Củng cố -dặn dò : Nhắc lại các bước đặt tính và thực hiện phép tính cộng ,trừ trong phạm vi 100 Về nhà xem lại bài Tiết sau : Xem bài Đồng hồ thời gian. 2 em lên bảng làm ,cả lớp làm bảng con Đọc yêu cầu của bài Hai em nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính Ba em lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con Nêu yêu cầu bài. Học sinh nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính Ba em lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con Nêu yêu cầu Cả lớp làm bài vào vở Thực hiện kết quả của 2 vế rồi so sánh điền dấu. Hai em đọc đề toán ,cả lớp đọc thầm Phân tích đề toán và tóm tắt Sợi dây dài :46 cm Cắt đi :15 cm Còn lại : cm ? Bài giải: Sợi dây còn lại dài là. 46 – 15 = 31 (cm) Đáp số :31cm Cả lớp làm bài vào vở ,đổi vở cho nhau để kiểm tra bài Hai em nhắc lại các bước đặt tính và thực hiện phép tính TNXH : BÀI : THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Biết mô tả khi quan sát bầu trời , những đám mây,cảnh vật xung quanh khi trời nắng,mưa 2.Kĩ năng: Rèn cho HS mô tả đúng khi quan sát bầu trời. 3.Thái độ: Giáo dục HS biết đội mũ khi trời nắng, mặc áo mưa khi trời mưa để giữ gìn sức khoẻ. *Ghi chú: Nêu được một sốnhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bảo lớn. II.Chuẩn bị: -Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài. Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng? Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới:Giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời. Mục đích: Học sinh quan sát nhận xét và sử dụng những từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và những đám mây. Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên định hướng quan sát. Quan sát bầu trời: Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không? Trời hôm nay nhiều hay ít mây? Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động? Quan sát cảnh vật xung quanh: Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật lúc này khô ráo hay ướt át? Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa hay không? Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát. Bước 2: Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát. Bước 3: Cho học sinh vào lớp, gọi một số em nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm. Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay? Lúc này bầu trời như thế nào? Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi: Giáo viên kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa và kết luận lúc này trời như thế nào. Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh MĐ: Học sinh biết dùng hình ảnh để biểu đạt quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh. Cảm thụ được vẽ đẹp thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. Giáo viên cho học sinh lấy giấy A4 vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh (theo quan sát hoặc tưởng tượng). Dùng bút tô màu vào cảnh vật, bầu trời. Bước 2: Thu kết thực hành: Cho các em trưng bày sản phẩm theo nhóm, chọn bức đẹp nhất để trưng bày trước lớp và tự giới thiệu về bức tranh của mình. 3.Củng cố dăn dò: Cho học sinh hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng” Học bài, xem bài mới.. Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe nội dung quan sát do giáo viên phổ biến. Học sinh quan sát theo nhóm và ghi những nhận xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng nghe. Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận. Nói theo thực tế bầu trời được quan sát. Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi. Học sinh nhận giấy A4 tại giáo viên và nghe giáo viên hướng dẫn cách vẽ. Học sinh vẽ bầu trời vcảnh vật xung quanh theo quan sát hoặc tưởng tượng được. Các em trưng bày sản phẩm của mình tại nhóm và tự giới thiệu về tranh vẽ của mình. Hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng” Thực hành ở nhà. Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011 Đ/c Hằng dạy. Ngày soạn: 9/4/2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011 Toán: BÀI: THỰC HÀNH I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày thành thạo *Ghi chú:Làm bài 1,2,3,4 -Em Hoàng làm lại các phép tính cộng trong phạm vi 9 II.Chuẩn bị: -Mô hình mặt đồng hồ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ và hỏi học sinh về một số giờ đúng: 12 giờ, 9 giờ, . Nhận xét KTBC. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được: Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy? Kim ngắn chỉ số mấy? và ghi theo mẫu bài tập 1 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nối các tranh vẽ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh vẽ để làm bài tập (vẽ kim ngắn chỉ gìơ thích hợp vào tranh) 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ. Học sinh nhắc tựa. Lúc 3 giờ kim dài chỉ số 3, kim ngắn chỉ số 12, và ghi “ 3 giờ”, . Làm VBT (vẽ các kim chỉ giờ) 1 giờ: Kim ngắn chỉ số 1; 2 giờ: Kim ngắn chỉ số 2; Học sinh nối tranh “buổi sáng học ở trường” với mặt đồng hồ chỉ 8 giờ, “buổi trưa ăm cơm” với mặt đồng hồ chỉ 11 giờ, “buổi chiều học nhóm” với mặt đồng hồ chỉ 3 giờ, “buổi tối nghỉ ở nhà” với mặt đồng hồ chỉ 10 giờ. Lúc đi vào buổi sáng có thể là 6,7 hay 8 giờ (có mặt trời mọc) Lúc đến nhà có thể là trưa 11 giờ hay 12 giờ (tuỳ theo phương tiện để đi). Nhắc lại tên bài học. Thực hành ở nhà. Tiếng Anh: GV chuyên trách dạy Chính tả (Nghe viết): BÀI : KỂ CHO BÉ NGHE I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Nghe - viết chính xá 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 – 15 phút -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ươt hoặc ươc, chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống -Làm bài tập 2,3 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng nội dung bài và cách trình bày đúng 8 dòng đầu bài thơ: Kể cho bé nghe. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. -Em Hoàng viết các từ: con sốt, xay bột, ngớt mưa, cột cờmoix từ 2 dòng. II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Viết các từ ngữ sau: buổi đầu tiên, con đường Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa bài “Kể cho bé nghe”. 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2 bvà bài tập 3). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Cả lớp viết bảng con: buổi đầu tiên, con đường Học sinh nhắc lại. Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập 2: Điền vần ươc hay ươt. Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh Giải Bài tập 2: Mượt, thước. Bài tập 3: Ngày, ngày, nghỉ, người. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Thực hiện viết lại các từ đã viết sai ở nhà. Tập đọc: BÀI: HAI CHỊ EM (Tiết 1) I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót,buồn - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và đọc diễn cảm bài văn . 3.Thái độ: Giáo dục HS phải biết giúp đỡ bạn. -Em Hoàng đọc: bánh tét, dệt vải, nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn. II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc bài: “Kể cho bé nghe” và trả lời các câu hỏi: Con chó, cái cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh? GV nhận xét chung. 2.Bài mới:Giới thiệu tranhvà rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn (giọng cậu em khó chịu, đành hanh) Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Vui vẻ: (v ¹ d), một lát: (at ¹ ac), hét lên: (et ¹ ec), dây cót: (d ¹ gi, ot ¹ oc), buồn: (uôn ¹ uông) Cho học sinh ghép bảng từ: buồn, dây cót. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là dây cót ? Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của câu em: Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Gấu bông của em”. Đoạn 2: “Một lát sau chị ấy”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Gọi 2 học sinh đọc theo phân vai: vai người dẫn chuyện vav vai cậu em. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần et, oet: Tìm tiếng trong bài có vần et ? Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet ? Điền vần: et hoặc oet ? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố ,dặn dò Đọc và tìm hiểu nội dung bài thành thạo. Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Con chó hay hỏi đâu đâu. Cái cối xay lúa ăn no quay tròn. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: buồn, dây cót, phân tích từ buồn, dây cót. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Dây cót: Dây thiều trong các đồ chơi trẻ em, mỗi khi lên dây thiều xe ô tô chạy. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Chị đừng động vào con gấu bông của em. Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy. Nhiều em đọc câu lại các câu này. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để luyện đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai. 2 em. Nghỉ giữa tiết Hét. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần et, oet. Đọc các câu trong bài. Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét. Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến. 2 em đọc lại bài. Thực hiện tốt ở nhà Chiều thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011 Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT BÀI: KỂ CHO BÉ NGHE. Đồng chí Hằng dạy. Toán: LUYỆN TẬP BÀI: ĐỒNG HỒ THỜI GIAN I.Yêu cầu : 1.Kiến thức:Học sinh biết đọc giờ đúng trên đồng hồ -Có biểu tượng ban đầu về thời gian 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng xem đồng hồ giờ đúng thành thạo 3.Thái độ:Giáo dục các em tích cực tự giác khi làm bài II.Chuẩn bị: -Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn ,kim dài -Đồng hồ để bàn III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ : Đặt tính rồi tính : 52 +36 27 + 42 97-25 Nhận xét , chữa bài 2.Bài mới Bài 1: Viết theo mẫu Yêu cầu các em quan sát các đồng hồ sau đó ghi số giờ lên bảng Giáo viên đưa ra một số đồng hồ có số giờ như sau : 9 giờ ,1giờ ,12giờ ,7giờ Hướng dẫn các em làm bài mẫu Các em tự làm bài vào bảng con Cùng các em nhận xét ,chữa bài Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng 2giờ ,5 giờ ,6 giờ ,11 giờ ,9giờ ,8giờ Yêu cầu ba nhóm mỗi nhóm 6em thi đua vẽ đúng ,nhanh Nhận xét ,bình chọn nhóm thắng cuộc Bài 3: Nối số chỉ giờ đúng với đồng hồ thích hợp 8giờ ,5 giờ ,1 giờ ,3 giờ, 11giờ ,10 giờ Các em tự làm bài vào vở bài tập Chấm bài ,nhận xét Yêu cầu các em đọc lại số giờ trên bảng Bài 4:Liên hệ thực tế trả lời Em ngủ dậy lúc mấy giờ ? Em đi học lúc mấy giờ? Mấy giờ em ăn cơm trưa ? Mấy giờ em đi ngủ ? Tuyên dương những em trả lời tốt 3.Củng cố ,dặn dò : Nhận xét giờ học .Tiết sau ; thực hành 2 em lên bảng ,cả lớp làm vào bảng con Đọc yêu cầu của bài Quan sát các đồng hồ Theo dõi bài mẫu Quan sát đồng hồ rồi viết vào bảng con . Ba nhóm thi đua vẽ đúng nhanh Tuyên dương nhóm thắng cuộc Cả lớp làm bài vào vở ,đôi vở cho nhau để kiểm tra bài Ba em đọc Nhiều em trả lời Tuyên dương những bạn trả lời tốt Mỹ thuật: Giáo viên chuyên trách dạy Ngày soạn: 10/4/2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 Tập đọc: BÀI: HAI CHỊ EM (Tiết 2) I.Yêu cầu: Hiểu nội dung bài:Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. -Trả lời được câu hỏi 1, 2 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi thành thạo. 3.Thái độ: Giáo dục HS phải biết thương yêu chị, em của mình và cùng chơi với nhau những đồ chơi bố mẹ mua cho. -Em Hoàng học lại bài vầnut, ưt:bút chì, mứt gừng, chim cút, sút bóng, sứt răng , nứt nẻ. II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt độn
Tài liệu đính kèm: