Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Trần Thị Phượng - Trường Tiểu học số 1 Duy Hoà

A. Mục tiêu : - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

 - Hiểu nội dung bài : Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. Bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa.

 - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).

B. Đồ dùng : Chép sẵn bài - tranh SGK

C. Kế hoạch bài dạy

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 1861Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Trần Thị Phượng - Trường Tiểu học số 1 Duy Hoà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
em đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ.
- Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
- Trong khoảng thời gian này em thường làm gì ?
Hỏi tương với các đồng hồ còn lại. Giáo dục học sinh vui chơi, học tập và ăn ngủ phải đúng giờ.
4/ Dặn dò : về tập xem đồng hồ.
- Học sinh làm bc 
- Học sinh quan sát
- Có kim dài và kim ngắn
- Học sinh theo dõi
- Học sinh trình bày theo yêu cầu của giáo viên.
- 8 giờ
- Thường học bài
Tập đọc : 
 KỂ CHO BÉ NGHE
Thứ 4, ngày 13 - 4 - 2011
A. Mục tiêu : - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài : Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng..
 - Trả lời được câu hỏi 2 (SGK). 
B. Đồ dùng : Chép sẵn bài - tranh SGK
C. Kế hoạch bài dạy
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
5’
30’
5’
30’
5’
I. Ổn định :
II. Bài cũ : Ngưỡng cửa
- GV nhận xét - Ghi điểm
III. Bài mới :
- Giới thiệu bài : 
- Luyện đọc từ khó : : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm
H/ Bài thơ này có mấy dòng ?
- Luyện đọc dòng 
- GV cho HS đọc khổ thơ.
- Đọc cả bài.
- Tìm trong bài tiếng có vần ươc
* Trò chơi : Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt
Tiết 2
- Giáo viên đọc mẫu
*Tìm hiểu bài :
- Cho lớp đọc cả bài thơ và trả lời câu hỏi 1 : 
H1. Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ?
- H2. Hỏi đáp theo mẫu :
Con gì hay nói ầm ĩ ?
Con vịt bầu
 - Luyện đọc :
* Luyện nói : - GV cho HS quan sát tranh và hướng dẫn hs hỏi đáp về những con vật mà em biết.
 IV. Dặn dò - Nhận xét giờ học
- SGK
- Cả lớp mở SGK
- 2 HS lên đọc và trả lời
- HS đọc cá nhân, đt
- HS trả lời (16 dòng)
- HS đọc cá nhân - Đ.thanh
- Nhóm 3 hoạt động, thi đọc nhóm
- HS đọc cá nhân - Đ.thanh
- HS làm bảng con.
- HSG
- HS đọc thầm
HS đọc đồng thanh
- Chiếc máy cày.
- Nhóm 2 hỏi đáp
- Đọc nhóm, cá nhân
- Nhóm 2 hỏi đáp.
TNXH 
THỰC HÀNH : QUAN SÁT BẦU TRỜI
Thứ 4, ngày 13 - 4 - 2011
I.MỤC TIÊU :
- Biết mô tả bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi nắng mưa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bút màu, giấy vẽ (Vở bài tập TN – XH 1 bài 31)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
14’
14’
1’
1. Ổn định :
2. Bài cũ : - Kiểm tra bài Trời nắng, trời mưa.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài : 
 Hôm nay chúng ta sẽ thực hành quan sát bầu trời.
Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời
- Mục tiêu : HS biết quan sát, nhận xét và biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây
- Cách tiến hành :
*Bước 1:
- GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra ngoài trời quan sát
+ Quan sát bầu trời : 
- Nhìn lên bầu trời, em có trông thấy Mặt Trời và những khoảng trời xanh không ?
- Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây ?
- Những đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động ?
+ Quan sát cảnh vật xung quanh : 
- Sân trường, cây cối, mọi vật  lúc này khô ráo hay ướt át ?
- Em có trông thấy ánh nắng vàng (hoặc những giọt mưa rơi) không ?
*Bước 2 :
- GV tổ chức cho HS ra sân trường để các em thực hành quan sát theo yêu cầu trên. (Cho HS đứng dưới bóng mát nếu trời nắng, Cho HS đứng ngoài hành lang hay dưới hiên để quan sát nếu trời mưa) GV lần lượt nêu từng câu hỏi trên và chỉ định một số HS trả lời dựa theo những gì các em đã quan sát được
*Bước 3 :
- Sau khi học sinh thực hành quan sát, GV cho HS vào lớp thảo luận câu hỏi: 
+ Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì ?
Kết luận :
- Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa 
Hoạt động 2 : Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh
- Mục tiêu : HS biết dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh
- Cách tiến hành : 
*Bước 1:
 Các em lấy giấy (vở bài tập) và bút màu đã đem theo để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh. (GV khuyến khích HS vẽ theo cảm thụ và trí tưởng tượng của mình)
*Bước 2 :
- Sau khi HS vẽ xong, GV yêu cầu các em giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh
- GV sẽ chọn một số bức vẽ để trưng bày, giới thiệu với cả lớp
4.Nhận xét - dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị đồ dùng
- Ra sân và quan sát bầu trời theo gợi ý của GV
- Vào lớp và thảo luận theo câu hỏi gợi ý
- Thực hành vẽ bầu trời
- Lấy vở và vẽ
_Giới thiệu tranh của bản thân
TIẾNG VIỆT : LUYỆN TIẾNG VIỆT
A. Yêu cầu : - HS đọc ôn lại các bài tập đọc đã học trong tuần 30
 - Viết được một số từ ngữ trong bài tập đọc. 
B. Đồ dùng dạy học : bảng phụ
C. Hoạt động dạy và học:
TL
Họat động cô
Hoạt động trò
1’
5’
29’
I. Ổn định :
II Bài cũ : Kiểm tra viết bảng con
- HS đọc bài Ngưỡng cửa, Kể cho bé nghe.
III. Bài mới : 
- Giáo viên cho HS đọc các vần trên bin gô.
- Cho HS đọc ôn lại bài tập đọc : Mèo con đi học, Người bạn tốt, Ngưỡng cửa, Kể cho bé nghe
- Trả lời một số câu hỏi trong các bài vừa đọc.
- Luyện viết một số từ khó
*Chú ý độ cao, khoảng cách của các con chữ 
- Trò chơi : Thi đọc diễn cảm.
IV. Dặn dò Về nhà đọc bài trong sách 
- Sách, vở dụng cụ học tập .
- HS viết bảng con : bé ngoan, vuốt tóc
- HS đọc cá nhân
- HS yếu đọc cá nhân và đồng thanh.. 
- HS đọc các nhân, nhóm, đồng thanh 
- HS trả lời
- Viết bảng con.
- HS thi đọc.
Thứ năm ngày 14tháng 4 năm 2011 
Toán : 
 Thực hành
Thứ 5, ngày 14 - 4 - 2011
A. Mục tiêu : Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
 B. Đồ dùng : Mặt đồng hồ nhỏ và lớn.
C. Kế hoạch bài dạy :
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
5’
6’
8’
10’
5’
I. Ổn định :
II. Bài cũ : Quay kim đồng hồ chỉ số giờ
III. Bài mới :
- Bài 1 / 54/ VBT : Viết giờ vào chỗ chấm.
- Bài 2/ 54/ VBT : Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.
- Bài 3/ 54/ VBT : Nối giờ thích hợp vào mỗi bức tranh.
- Bài 4/ 166/ SGK :
* Gợi ý cho hs biết có thể người đi xe máy bắt đầu từ lúc 6 giờ sáng hoặc 7 giờ sáng . Về đến quê có thể là 10 giờ sáng hoặc 11 giờ sáng hoặc 3 giờ chiều.
* Bài tập trắc nghiệm : (Nếu còn thời gian) 
Đúng ghi đ, sai ghi s trên bc 
 a/ Lúc 3 giờ, kim ngắn chỉ số 4 
 b/ Lúc 7 giờ. Kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12 
 c/ 7 giờ sáng, em đi học 
đ/ Lúc 12 giờ, kim ngắn chỉ số 12, kim dài chỉ số12
IV. Dặn dò : Về làm bài tập sách giáo khoa/ 166
- Vở bài tập, sách giáo khoa 
- 3 giờ, 5 giờ, 8 giờ, 12 giờ
- Trò chơi Truyền điện, 
- HS vẽ thêm kim ngắn vào vở, 2 em lên bảng. 
- Viết giờ thích hợp vào mỗi bức tranh.
- HS dùng đồng hồ để thực hành.
- HS làm bảng con.
 Chính tả : (nghe viết) : 
 Kể cho bé nghe 
 Thứ 5, ngày 14 - 4 - 2011
A. Mục tiêu : Nghe - viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 13 – 15 phút..
 - Điền đúng vần ươc, ươt. Chữ ng, ngh vào chỗ trống.
 - Bài tập 2, 3 (SGK).
 B. Đồ dùng SGK, VBT, Bảng phụ bài tập 3.
 C. Hoạt động dạy và học :
TL
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1’
5’
10’
19’
I. Ổn định :
II. Bài cũ : Đọc cho hs đánh vần và viết bảng con.
III. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Đọc mẫu 1 lần.
H/ đoạn viết có mấy dòng thơ ?
- Hướng dẫn từ khó : quay tròn, xay lúa, hay chăng.
H/ Những chữ nào viết hoa ?
H/ Chữ nào viết liền mạch ?
Hướng dẫn đàm thoại và viết mẫu
Hướng dẫn làm bài tập 
Hướng dẫn viết bảng con.
*GV đọc mẫu lần 2, lưu ý cách trình bày cho HS. 
- GV đọc cho học sinh viết vào vở, nhắc tư thế ngồi viết.
- Đọc bài cho hs dò lại 
- GV chấm bài 5, 7 em
4/ Dặn dò : về viết lại những chữ sai chính tả.
 đầu tiên, xa tắp, buổi
- 8 dòng
- Đánh vần, đọc trơn.
- H, L, Ă.
- Học sinh nêu (nhện, điện )
- Làm miệng nhóm 2, bài 2 điền ươc hay ươt ? 
- Bài 3: Điền ng/ngh
- Viết bảng con : quay tròn, xay lúa, điện.
- Đọc nhẩm theo cô.
- Học sinh viết bài. 
- Dò bài và đổi vở chấm chéo.
- HS làm bài tập vào vở.
Kể chuyện : 
 Dê con vâng lời mẹ 
 Thứ 5, ngày 14 - 4 - 2011
A. Mục tiêu : HS kể lại một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
 - Hiểu nội dung câu chuyện : Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu chó Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. 
B. Đồ dùng : SGK, Tranh truyện Dê con vâng lời mẹ
C. Kế hoạch bài dạy :
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
5’
9’
20’
I. Ổn định :
II Bài cũ : “Sói và Sóc ''
III. Bài mới : Giới thiệu chuyện, ghi đề bài. 
- Kể lần 1
- Kể lần 2 theo tranh + giảng từ khó
+ tiu nghỉu : buồn ý
- Cho hs kể theo nhóm từng tranh
- Từng nhóm kể theo đoạn.
+ Đoạn 1: Trước khi đi, Dê mẹ dặn Dê con thế nào ?
+ Đoạn 2 : Chuyện gì đã xảy ra sau đó ? Sói đang làm gì ?
+ Đoạn 3 : Vì sao Sói lại buồn bỏ đi ?
+ Đoạn : Dê mẹ khen các con thế nào ?
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- HSG : Kể toàn câu chuyện
IV. Dặn dò : Về nhà kể lại cho cả nhà nghe
- SGK
- 1 em kể lại đoạn chuyện
- Hs lắng nghe. 
- Hs kể theo nhóm từng tranh
 - Kể theo nhóm 4 theo tranh, vài nhóm lên kể trước lớp.
- Kể toàn câu chuyện trước lớp
- Phải biết vâng lời mẹ.
Luyện chữ đẹp :
A. Yêu cầu : - HS biết viết và trình bày bài :
 Quê hương là cầu tre nhỏ
 Mẹ về nón lá nghiêng che
 Quê hương là đêm trăng tỏ
 Hoa cau rụng trắng ngoài thềm.
 - Rèn tính cẩn thận, cách cầm bút, tư thế ngồi, cách để vở. 
B. Đồ dùng dạy học : bảng phụ
C. Hoạt động dạy và học: 
TL
Họat động thầy
Hoạt động trò
1’
5’
10’
15’
4’
I. Ổn định :
II. Bài cũ : Kiểm tra viết bảng con
III. Bài mới :- Giáo viên giới thiệu bài :
- Hướng dẫn từ khó : nghiêng, ngoài thềm 
Chữ đầu mỗi dòng phải viết như thế nào ? 
 . Chữ nào viết liền mạch ?
- Hướng dẫn học sinh ghi bảng con : nghiêng, ngoài thềm
- Học sinh viết bài vào vở 
*Chú ý độ cao, khoảng cách của các con chữ, cách cầm bút, đặt vở, tư thế ngồi và cách trình bày bài viết.
- Chấm bài tại bàn và sửa cho từng em.
- Nhận xét bài viết của học sinh
* Trò chơi : Thi viết chữ đẹp
IV. Dặn dò : Về nhà rèn chữ viết.
- Sách, vở dụng cụ học tập .
- HS viết bảng con : trăng khuya, dòng kênh
- HS đọc cá nhân xen đồng thanh, nêu cách viết 
- Đánh vần, đọc trơn.
- Viết hoa
- tre, mẹ, về, che, đêm, thềm.
+ Lớp thực hành viết bảng con : nghiêng, ngoài thềm.
+ Học sinh viết bài vào vở
- 10 - 12 em
- Hs viết bảng con.
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 
Toán : 
 Luyện tập
 Thứ 6, ngày 15 - 4 - 2011
A. Mục tiêu : Biết xem giờ đúng ; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ. 
 - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
B. Đồ dùng : Mặt đồng hồ 
C. Kế hoạch bài học : 
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
5’
29’
I. Ổn định :
II. Bài cũ : Em ăn cơm trưa lúc mấy giờ ?
chọn ý đúng : 
III. Bài mới :
- Bài 2/ 167/ SGK : Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ : 11 giờ, 7 giờ, 5 giờ, 8 giờ, 3 giờ, 10 giờ, 6 giờ, 12 giờ. 
- Bài 1/ 55/ VBT :
- Bài 3/ 55/ VBT : Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp + củng cố cách xem đồng hồ đúng.
*Bài tập Trắc nghiệm : 
Đúng 11 giờ, kim dài chỉ số 12, còn kim ngắn chỉ số nào dưới đây là đúng.
 a/ 10 b/ 9 c/ 11 đ/ 12 e / 8
IV. Dặn dò : 
b
 a/ 1 gìơ 11 giờ c/ 7 giờ tối
- Trò chơi : thực hành quay kim trên mặt đồng hồ .
- Học sinh nối, nêu kết quả bằng 
- Làm bài 1học sinh làm bảng lớp . 
c
Tập đọc : 
 Hai chị em
 Thứ 6, ngày 15 - 4 - 2011
A. Mục tiêu : HS đọc trơn cả bài. Luyện đọc đúng các từ ngữ : vào, dây cót, học bài, lát sau, buồn chán.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài : - Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
B. Đồ dùng : bảng phụ
C. Kế hoạch bài học :
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
5’
29’
35’
I. Ổn định :
II. Bài cũ : 2 học sinh đọc bài : “Kể cho bé nghe” và TLCH ở sách giáo khoa.
- GV nhận xét - Ghi điểm
III. Bài mới :
- Giới thiệu bài : - Đọc bài ở bảng :
- Luyện đọc từ khó :
H/ Bài này có mấy câu ?
 - Luyện đọc câu : HD cách đọc. GV cho HS đọc câu.
- Đọc đoạn : 2 đoạn
- Đọc cả bài.
- Làm bài tập : Tìm trong bài tiếng có vần et, oet 
* Trò chơi : tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet
 *Tiết 2
- Giáo viên đọc mẫu
*Tìm hiểu bài :
- Đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi : 
H1/ Cậu bé làm gì ?
- Khi chị đụng vào con gấu bông.
- Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ.
Giảng từ : + Đồ chơi
- Gọi hs đọc câu hỏi 2 : Vì sao cậu bé cảm thấy buồn khi ngồi chơi một mình ? 
 + Buồn chán : Không thích chơi
- Khi chơi hoặc làm việc gì có nhiều người mới vui. Bài văn muốn nhắc chúng ta không nên ích kỉ, có bạn cùng chơi cùng làm sẽ vui hơn.
Thi đọc toàn bài.
* Luyện nói : gọi hs nêu chủ đề luyện nói
(Hỏi – đáp những trò chơi mà em thường chơi)
IV. Dặn dò : - Về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi. 
- Nhận xét giờ học.
- SGK
- Cả lớp mở SGK
- 2 HS lên đọc và trả lời câu hỏi
- Phát âm : động vào, dây cót, học bài, lát sau, buồn chán.
- HS trả lời (8 câu)
- HS đọc cá nhân - Đ.thanh
- HS đọc cá nhân - Đ.thanh
- Nhóm 2 hoạt động, thi đọc nhóm truyền điện nhóm
- Đọc cả bài.
- HS làm bảng con.
- HSG
- HS dò theo
HS đọc cá x - Đ .thanh
- Chị đừng đụng vào con gấu bông của em .
- Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy. 
 - Vì không có ai chơi cùng.
- HS đọc cá x - Đ .thanh
- Học sinh kể
 SINH HOẠT LỚP
I. Nhận xét tuần qua: 
 - Đi học đều đúng giờ, đầy đủ. Học tập có tiến bộ hơn. Kỹ năng đọc, viết, kỹ năng tính toán thành thạo hơn trước. Trong giờ học có tập trung chú ý nghe cô giảng bài.
 - Dụng cụ học tập chưa đầy đủ, một số em chưa có thước kẻ và khăn lau bảng. 
 - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn.
 II. Kế hoạch tuần đến :
 - Tiếp tục củng cố lại các kiến thức đã học, phụ đạo học sinh yếu . Rèn KN đọc, KN tính toán.
 - Ôn lại kiến thức đã học để kiểm tra kì II
 - Nhắc nhở học bài, làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.. 
 - Củng cố công tác sao tập các bài hát múa .
 - Ôn lại các chủ đề , chủ điểm đã học.
TUẦN 32
88
Ngày soạn : 2/ 19/ 4/ 2010 Ngày giảng : Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010 
Tập đọc : Hồ Gươm
A/ Mục tiêu : -HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : Hồ Gươm, chiếc gương, sáng, xum xuê, Tháp Rùa. 
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu được nội dung bài : Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
B/ Đồ dùng : Chép sẵn bài - tranh SGK
C/ Kế hoạch bài dạy :
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
5’
24’
5’
30’
5’
I/ Ổn định :
II/ Bài cũ :
- HS đọc bài "Hai chị em" và trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK.
- GV nhận xét - Ghi điểm
III/ Bài mới : 
 - Giới thiệu bài : Hồ Gươm
1/ HS giỏi đọc
2/ Luyện đọc
 - Luyện đọc từ khó :
H : Bài này có mấy câu ?
- Luyện đọc câu : GV cho HS đọc câu.
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài.
- Đọc theo nhóm
3/ Tìm trong bài tiếng có vần ươm. 
- Nói câu chứa tiêng có vần ươm, ươp.
 * Tiết 2
3/ Giáo viên đọc mẫu
- Đọc vỡ câu, đoạn, bài.
4/ Tìm hiểu bài :
- Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi : 
 . H1/ Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? 
 . H2/ Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ Gươm trông như thế nào ?
- Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
 * HSG : Tìm những từ ngữ tả cầu Thê Húc ?
- Luyện đọc nâng cao :
5/ Luyện nói : - GV cho HS quan sát tranh và hướng dẫn HS Tìm câu văn tả cảnh phù hợp.
IV/ Củng cố : Cho HS đọc
IV/ Dặn dò : - Về nhà đọc lại bài.
- SGK, VBT .
- Cả lớp mở SGK
- 2 HS lên đọc và trả lời
- 2 HSG đọc 
HS dò theo trên bảng
- HS đọc : Hồ Gươm, chiếc gương, sáng, xum xuê, Tháp Rùa. 
- HS trả lời (6 câu)
- HS nhẩm, đọc cá nhân - Đ.thanh
- HS đọc cá nhân - Đ.thanh
- Nhóm 4 hoạt động
- HS làm bảng con.
 * HSG 
HS đọc cá x 
- Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Thủ đô Hà Nội.
- .trông như một chiếc gương bầu dục khổng lồ sáng long lanh.
- HS trả lời.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
- HS luyện nói
- 1 HS đọc toàn bài.
. LUYỆN TOÁN :
A. Mục tiêu : Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ.
Học sinh nắm được cách cộng, trừ các số có 2 chữ số, cách làm toán có lời văn vận dụng giải bài tập .
B. Hoạt động dạy và học :
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
5’
30’
I. Ổn định :
II. Bài cũ : Đặt tính rồi tính : 
55 - 13 28 + 30 57 - 43
Chọn chữ cái trước kết quả đúng : 47 – 17 =
a/ 40 b/ 30 c/ 17
III. Bài mới :
- Bài 1 : Viết giờ đúng trên bảng con.
GV dùng mặt đồng hồ quay giờ đúng, HS viết giờ đúng vào bảng con.
- Bài 2 : Tính nhẩm 
 20 + 60 = 60 + 8 = 30 + 2 =
 80 - 20 = 68 – 8 = 32 – 2 =
 80 – 60 = 68 – 60 = 32 – 30 =
 - Bài 3 : Giải bài toán dựa vào tóm tắt :
 Có : 67 bông hoa
 Cho : 50 bông hoa
 Còn lại :.bông hoa ? 
+ Củng cố cho HS cách trình bày bài giải.
 IV. Dặn dò : Về nhà tập tính nhẩm và xem giờ đúng.
- Học sinh làm bc, 3 em làm bảng lớp
- Học sinh làm bc, 2 em làm bảng lớp
- HS thảo luận nhóm, truyền điện. 
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng.
Ngày soạn : 3/ 20/ 4/ 2010 Ngày giảng : Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010 
TOÁN : Luyện tập chung 
A/ Mục tiêu : Thực hiện được cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm ; biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài ; đọc giờ đúng. 
B/ Đồ dùng : Bảng phụ bài 4/SGK
C/ Hoạt động dạy và học :
TL
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1’
5’
29’
I/ Ổn định :
II/ Bài cũ : Quay các kim trên mặt đồng hồ để chỉ : 11giờ, 5giờ, 3giờ, 12giờ
III/ Bài mới : Luyện tập chung.
- Bài 1/168 / SGK : củng cố cách đặt tính
- Bài 2/ 57/ VBT : Cho HS nêu lại cách tính.
- Bài 3a / 57/ VBT :
- Bài 4/ SGK : Nối đồng hồ với câu thích hợp. 
IV/ Dặn dò : về làm bài tập 1, 4/VBT/ 57
- SGK, VBT, BC, bút, phấn.
 Học sinh thực hành cả lớp.
- Làm bảng con, 2 em lên bảng.
- Thảo luận theo nhóm, trình bày kết quả.
- Học sinh thực hành đo và ghi kết quả. 
- Trò chơi tiếp sức.
Tập viết : Tô chữ hoa S, T
A/ Mục tiêu : Tô được các chữ hoa : S, T.
 - Viết đúng các vần : ươm, ươp, iêng, yêng ; các từ ngữ : lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).
B/ II/ Đồ dùng : Bảng phụ. Mẫu chữ hoa S, T.
C/ Kế hoạch bài dạy :
TL
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1’
5’
10’
19’
I/ Ổn định :
II/ Bài cũ : hs viết bảng con : Q, R 
- Chấm vở tập viết 
III/ Bài mới :
1. Giới thiệu bài viết : S, T. Tô chữ ghi bảng.
Gắn chữ S lên bảng hỏi đây là chữ gì ?
Chữ S cao mấy ô ?
Chữ S có mấy nét ?
- GV vừa tô vừa giảng nét chữ 
Gọi hs tô lại 
- GV viết mẫu 
Hướng dẫn viết bóng S
* Chữ T có mấy nét ?
- Vần và từ ứng dụng : ươm, ươp, iêng, yêng ; lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng 
2. Hướng dẫn viết vào vở : Lưu ý cách cầm bút của học sinh.
- Chấm bài số em nhận xét chung.
IV/ Dặn dò : Về nhà viết phần còn lại.
- Vở tập viết, Bc
-1 em lên bảng, lớp bảng con
- theo dõi trên bảng
- S
- 5 ô
- Gồm nét cong trái kết hợp với nét cong phải. Viết 1 nét bút.
Chú ý thao tác của cô.
viết bóng S, viết bảng con S
- Viết 1 nét bút (được kết hợp giữa 3 nét : nét cong hở phải nhỏ, nét lượn ngang và nét cong hở phải lớn cắt nét lượn ngang tạo vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ).
- HS đọc và viết bảng con.
- HS viết vào vở. HSG viết đủ các dòng trong vở. 
Chính tả (nhìn viết) : Hồ Gươm
A/ Mục tiêu : Nhìn sách hoặc nhìn bảng chép lại cho đúng đoạn : “Cầu Thê Húc...cổ kính” : 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút.
 - Điền đúng vần ươm hay ươp ; chữ c hay k vào chỗ trống.
 Bài tập 2, 3 (SGK).
 B/ Đồ dùng : SGK, VBT, Bảng phụ bài tập 3.
 C/ Hoạt động dạy và học :
TL
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1’
5’
10’
19’
I/ Ổn định :
II/ Bài cũ : Đọc cho hs đánh vần và viết bảng con :
III/ Bài mới : Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Đọc mẫu 1 lần.
H/ Bài viết có mấy câu ?
H/ Những chữ nào viết hoa ?
H/ Chữ nào viết liền mạch ?
 * Hướng dẫn làm bài tập 
 * Cho hs viết bảng con.
*GV đọc mẫu lần 2 (bài trên bảng có sẵn) - HS viết vào vở, nhắc tư thế ngồi viết.
- Đọc bài cho hs dò lại 
- Cho HS chấm chéo.
- GV chấm bài 5, 7 em
4/ Dặn dò : về làm bài tập
- vịt bầu, chăng dây, quay tròn.
- 3câu 
- học sinh nêu
- như, đền, bên, xum xuê, chút, kính. 
Làm miệng nhóm 2, bài 2 điền ươm hay ươp ?
- Bài 3 : Điền c hay k ?
- Viết bảng con : Tháp Rùa, xum xuê, chút, kính. 
 - HS viết bài vào vở.
Đọc nhẩm theo cô.
- HS đổi vở chấm chéo.
- Làm bài tập 2 vào vở.
Luyện chữ đẹp :
A. Yêu cầu : - HS biết viết và trình bày bài :
 Sáng nay bé mở cửa
 Thấy trời xanh lạ lùng
 Những tia nắng ùa tới
 Nhảy múa khắp căn phòng.
 - Rèn tính cẩn thận, cách cầm bút, tư thế ngồi, cách để vở. 
B. Đồ dùng dạy học : bảng phụ
C. Hoạt động dạy và học: 
TL
Họat động thầy
Hoạt động trò
1’
5’
10’
15’
4’
I. Ổn định :
II. Bài cũ : Kiểm tra viết bảng con
III. Bài mới : Ổn định .
- Giáo viên giới thiệu bài :
 Sáng nay bé mở cửa
 Thấy trời xanh lạ lùng
 Những tia nắng ùa tới
 Nhảy múa khắp căn phòng.
 . Chữ đầu mỗi dòng phải viết như thế nào ? 
 . Chữ nào viết liền mạch ?
- Hướng dẫn học sinh ghi bảng con : trời xanh, tia nắng, nhảy múa.
- Học sinh viết bài vào vở 
*Chú ý độ cao, khoảng cách của các con chữ, cách cầm bút, đặt vở, tư thế ngồi và cách trình bày bài viết.
- Chấm bài tại bàn và sửa cho từng em.
* Trò chơi : Thi viết chữ đẹp
IV. Dặn dò : Về nhà rèn chữ viết ở nhà.
- Sách, vở dụng cụ học tập .
- HS viết bảng con : quê hương, hoa cau
- HS đọc cá nhân xen đồng thanh, nêu cách viết 
- Viết hoa
- bé, 
+ Lớp thực hành viết bảng con : trời xanh, tia nắng, nhảy múa. 
+ Thao tác cầm bút theo 2 động tác của học sinh.
- 10 - 12 em
- Hs viết bảng con.
 TIẾNG VIỆT : LUYỆN TIẾNG VIỆT
A. Yêu cầu : - HS đọc ôn lại các bài tập đọc đã học trong tuần 31
 - Viết được một số từ ngữ trong bài tập đọc. 
B. Đồ dùng dạy học : bảng phụ
C. Hoạt động dạy và học:
TL
Họat động cô
Hoạt động trò
1’
5’
29’
I. Ổn định :
II Bài cũ : Kiểm tra viết bảng con
- HS đọc bài Hồ Gươm
III. Bài mới : 
- Giáo viên cho HS đọc các vần trên bin gô.
- Cho HS đọc ôn lại bài tập đọc : Kể cho bé nghe, Hai chị em
- Trả lời một số câu hỏi trong các bài vừa đọc.
- Luyện viết một số từ khó
*Chú ý độ cao, khoảng cách của các con chữ 
- Trò chơi : Thi đọc diễn cảm.
IV. Dặn dò Về nhà đọc bài trong sách 
- Sách, vở dụng cụ học tập .
- HS viết bảng con : long lanh, xum xuê
- HS đọc cá nhân
- HS yếu đọc cá nhân và đồng thanh.. 
- HS đọc các nhân, nhóm, đồng thanh 
- HS trả lời
- Viết bảng con.
- HS thi đọc.
Ngày soạn : 4/ 21/ 4/ 2010 Ngày giảng : Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010 
 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 31.doc