A. Mục tiêu:
- HS đọc trơn toàn bài.
Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào; Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn; Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ:
- HS: Xem trước bài
C. Hoạt động dạy- học:
g, cỡ theo vở tập viết. - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết. B. Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng phụ viết mẫu nội dung bài viết. HS: Bảng con, phấn, vở, bút. C. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: Viết bảng: con cừu, ốc bươu, cuộc thi, rét buốt. II. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tô chữ hoa: GV treo chữ mẫu - GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ). 3. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Vần: ăt, ươc. Các từ: dìu dắt, dòng nước. - GV hướng dẫn HS tập viết vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai.S 4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết. - GV quan sát HS viết bài, nhắc HS ngồi đúng tư thế. - GV chấm điểm và nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen những HS viết chữ đẹp. - GV nhắc HS tự luyện viết thêm ở nhà. HS viết bảng con mỗi tổ 1 từ, 1 HS lên bảng viết. HS quan sát chữ hoa Q, R trên bảng. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng. - HS tập viết vào bảng con. - HS tập tô các chữ hoa: Q, R ; tập viết các vần ăt, ươct; các từ:, dìu dắt, dòng nước. Chính tả( tiết13) Ngưỡng cửa A. Mục tiêu: - HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng khổ thơ cuối bài “Ngưỡng cửa.”: 20 chữ trong khoảng 8- 10 phút - Điền đúng vần aưt hoặc vần ăc, điền chữ g hoặc gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK) B. Đồ dùng dạy- học: - GV: viết toàn bộ bài viết trên bảng phụ. - HS: vở Chính tả, vở BTTV. C. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: Viết bảng 2 dòng: “ Cừu mới lành”. GV nhận xét ghi điểm. II. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn HS tập chép. GV treo bảng phụ viết bài viết. ? Nêu và đọc những tiếng dễ viết sai? GV yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế. GV hướng dẫn: Viết đề bài vào giữa trang vở, viết hoa chữ cái ở đầu mỗi dòng thơ. GV đọc thong thả để HS soát lại bài viết. GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần tiếng. Sau mỗi câu, hỏi xem HS có viết sai chữ nào không.Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai- sửa bên lề vở. - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. GV chấm tại lớp 1 số vở- nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - Bài 2: Điền vần ăc/ ăt. - Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt - Yêu cầu những HS có bài viết sai nhiều lỗi về nhà tập chép lại cho đúng 2 HS lên bảng viết. 2-3 HS nhìn bảng đọc khổ thơ cuối bài “ Ngưỡng cửa”. - HS nêu và đọc - HS tự nhẩm, đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con. HS tập chép vào vở. - HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài. - HS ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết. - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. HS nêu yêu cầu của bài. 2 HS lên bảng thi làm đúng, làm nhanh; cả lớp làm vào vở BT. Đạo đức ( 31 ) Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng ( Tiết 2 ) A. Mục tiêu - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Nêu được ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường. B. Chuẩn bị GV - HS : Vở bài tập đạo đức, bài hát “Ra chơi vườn hoa” C. Hoạt động dạy học Tiết 2 * Hoạt động 1: Làm bài tập 3 - GV giải thích yêu cầu bài tập 3 - HS làm bài tập - GV mời một số HS trình bày - Cả lớp nhận xét, bổ sung GV kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo một trường trong lành là tranh 1, 2, 4 * Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vài theo tình huống bài tập 4 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm học sinh - HS thảo luận chuẩn bị đóng vai - Cả lớp nhận xét, bổ sung GV kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành * Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa - Từng tổ HS thảo luận: + Nhận bảo vệ, chăm sóc cây và hoa ở đâu ? + Vào thời gian nào ? + Bằng những việc làm cụ thể nào ? + Ai phụ trách từng việc ? - Đại diện các tổ lên đăng kí và trình bày kế hoạch hành động của mình - Cả lớp trao đổi bổ sung GV kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa * Hoạt động 4: HS cùng GV đọc đoạn thơ trong Vở bài tập - HS hát bài “Ra chơi vườn hoa” ____________________________________________________________________ Toán ( 122 ) Đồng hồ. Thời gian A. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Làm quen với mặt đồng hồ. - Biết xem giờ đúng , có biểu tượng ban đầu về thời gian, B. Đồ dùng dạy – học : - Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài. - Đồng hồ để bàn. C. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy, trò Nội dung - Giáo viên cho học sinh xem đồng hồ để bàn. Hỏi học sinh xem mặt đồng hồ có những gì? ( Có kim ngắn, kim dài, các số từ 1đ12). - Giáo viên giới thiệu: Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có ghi các số từ 1đ12, kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. - Giáo viên giới thiệu tiếp : Khi kimdài chỉ số 12, kim ngắn chỉ vào đúng số đó, chẳng hạn chỉ số 9 thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ. - Cho học sinh xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói : “ 9 giờ ”. - Học sinh thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. Giáo viên cho học sinh xem tranh trong sách giáo khoa và hỏi theo nội dung các tranh từ trái sang phải. Ví dụ : Lúc 5 giờ, kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy? ? Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì? ( Hỏi tương tự với các tranh khác ) - Giáo viên hỏi tương tự như đối với tranh vẽ ở phần trên - Liên hệ với thực tế đời sống của học sinh. 3. Trò chơi : Thi đua “ Xem đồng hồ nhanh và đúng ” Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ đúng ròi đưa cho cả lớp xem và hỏi : “ Đồng hồ chỉ mấy giờ? ”Ai nói đúng và nhanh nhất được cả lớp tuyên dương. 1. Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. 2. Hướng dẫn học sinh thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ. Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010 Tập đọc( tiết 37, 38) Kể cho bé nghe A. Mục tiêu: - HS đọc trơn toàn bài. Luyện đọc các từ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh hoạ. - HS: Xem trước bài. C. Hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài “ Ngưỡng cửa””, trả lời câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, ghi điểm. II. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: GV đọc mẫu - Hướng dẫn HS luyện đọc: * Đọc tiếng, từ( tiếng từ ghi trong mục T SGK) * Đọc câu, đoạn. ? Bài có mấy dòng thơ? Mấy khổ thơ? * Đọc toàn bài. 3. Ôn vần: ươc, ươt ? Tìm tiếng trong bài có vần ươc? ? Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt? Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói: a. Tìm hiểu bài: ? Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? ( Là cái máy cày. Nó làm việc thay con trâu, người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là con trâu sắt. ) - Đọc phân vai. - Hỏi, đáp theo bài thơ. ( nêu đặc điểm đ nói tên con vật ) b. Luyện nói: - Đề tài: Hỏi - đáp về những con vật em biết. - GV gọi 1 số cặp nói trước lớp. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt - Dặn HS về nhà đọc bài thơ cho bố mẹ nghe. 2-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong sgk. HS đọc tiếng, từ vừa nêu. Mỗi dòng thơ, khổ thơ 2-3 HS đọc 2 HS đọc dòng thơ bất kì do GV chỉ. 3 HS, cả lớp đọc toàn bài. HS nêu từ, phân tích tiếng rồi đọc. 2 HS đọc toàn bài. - Đọc phân vai: 1 em đọc dòng lẻ, 1 em đọc dòng chẵn. - 2 HS dựa theo lối thơ đối đáp, 1 em đặt câu hỏi, 1 em trả lời. HS hỏi - đáp theo bàn. Tự nhiên – xã hội ( 31 ) Thực hành: Quan sát bầu trời A. Mục tiêu: - HS biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa. ( Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn.) II. Đồ dùng dạy- học: HS : sgk, vở BT C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy, trò Nội dung 1.Hoạt động 1: Quan sát bầu trời - GV nêu nhiệm vụ cho HS khi ra ngoài trời quan sát: + Quan sát bầu trời: ? Nhìn lên bầu trời, em có trông thấy mặt trời và những khoảng trời xanh không? ? Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây? ? Những đám mây đó có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động? + Quan sát cảnh vật xung quanh: ? Sân trường, cây cối, mọi vật lúc này khô ráo hay ướt át? - GV tổ chức cho HS ra sân trường để các em thực hành quan sát theo yêu cầu trên. GV lần lượt nêu từng câu hỏi , chỉ định HS trả lời. Sau khi HS được thực hành quan sát, GV cho HS vào lớp thảo luận: Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì? 2. Hoạt động 2 GV yêu cầu HS nói cho nhau nghe về bầu trời và cảnh vật xung quanh (làm việc theo cặp ) - Gọi 1 vài HS nói trước lớp - GV cùng HS cả lớp nhận xét, bổ sung * GV nhận xét giờ học, khen những em học tập tích cực và học tập tốt. 1: Quan sát bầu trời. Kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời , ta biết được trời đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa 2. Nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh. Toán ( 123 ) Thực hành A. Mục tiêu: Giúp HS: Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. Bài tập 1, 2, 3, 4. B. Đồ dùng dạy- học: GV, HS: Mô hình đồng hồ. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy, trò Nội dung Bài 1: HS xem tranh, làm theo mẫu GV yêu cầu HS đọc số giờ ứng với từng mặt đồng hồ GV hỏi HS: ( VD: Lúc 10 giờ, kim dài chỉ vào số mấy? Kim ngắn chỉ vào số mấy? ) Bài 2: HS tự làm bài GV nhắc HS: Khi vẽ, chú ý kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí. Khi vẽ xong, HS đổi vở để kiểm tra. Bài 3: HS nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng. * Lưu ý các thời điểm: sáng, trưa, chiều, tối. Bài 4: Hướng dẫn HS làm tương tự như bài 2. HS phải phán đoán được các vị trí hợp lí của kim ngắn. VD: Nhìn vào tranh, thấy lúc đó mặt trời đang mọc thì có thể người đi xe máy bắt đầu đi lúc 6 giờ sáng ( Hoặc 7 giờ sáng ) GV khuyến khích HS nêu các lí do phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ. * GV nhận xét giờ học. Bài 1: Viết theo mẫu. Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng( theo mẫu). Bài 3: Nối tranh với đồng hồ thích hợp. Bài 4: Vẽ thêm kim ngắn theo hình vẽ. Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010 Tập đọc( tiết 39, 40) Hai chị em A. Mục tiêu: - HS đọc trơn toàn bài. Luyện đọc các từ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh hoạ. - HS: Xem trước bài. C. Hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc bài “Kể cho bé nghe”, trả lời câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, ghi điểm. II. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: GV đọc mẫu - Hướng dẫn HS luyện đọc: * Đọc tiếng, từ( Tiếng từ ghi trong mục T SGK). ? Nêu những tiếng đọc dễ sai trong bài? * Đọc câu, đoạn. ? Bài có mấy câu? ( 6 câu). Đọc câu bất kì do GV chỉ. GV chú ý sửa sai. * Đọc toàn bài: 3. Ôn vần: et, oet. ? Tìm tiếng trong bài có vần et? ? Tìm tiếng ngoài bài có vần oet? ? Điền et / oet vào các câu trong sgk? Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói: a. Tìm hiểu bài: ? Cậu em làm gì khi chi đụng vào con gấu bông? ? Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? ? Vì sao cậu em thấy buồn khi chơi 1 mình? - GV: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ, cần có bạn cùng chơi, cùng làm. b. Luyện nói: ? Em thường chơi với anh ( chị ) những trò chơi nào? 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt - Dặn HS tự luyện đọc ở nhà. 2-3 HS đọc bài “Kể cho bé nghe”, trả lời câu hỏi trong sgk.. 2-3 HS nêu và đọc. Mỗi câu, đoạn 2-3 HS đọc. 3 HS đọc. HS đọc nối tiếp theo câu, đoạn. 3 HS, cả lớp. HS nêu tiếng từ. HS nêu miệng câu trả lời. Lớp nhận xét. - HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - HS đọc đoạn 2. - HS đọc đoạn 3. - HS đọc cả bài : 2- 3 em. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Vài cặp HS trình bày trước lớp. Thủ công( tiết 31) Cắt, dán hình hàng rào đơn giản( tiết 2) A. Mục tiêu - Biết cách kẻ, cắt các nan giấy. - Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. - Dán được các nan giấy thành hình hàng ràođơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào. B. Đồ dùng dạy học - GV : Hình mẫu, giấy kẻ ô, chì, thước, kéo, - HS : giấy kéo, keo dán , chì C. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.ổn định tổ chức(1'):Hát II. Kiểm tra bài cũ(3'): - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Dạy bài mới (30') ? Số nan đứng, số nan ngang, khoảng cách các nan là bao nhiêu ô. * Hướng dẫn HS cách kẻ và cắt các nan giấy -Lật mặt trái của nan giấy,kẻ 2 đường thẳng cách đều nhau - Hướng dẫn HS kẻ 4 nan đứng dài 6 ô, rộng 1ô và 2 nan ngang rộng 1ô, dài 9ô. * Thực hành - Cho học sinh thực hành - GV quan sát giúp đỡ hs làm chậm IV. Củng cố - dặn dò(1') - GV nhận xét giờ học - GV nhận xét và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau. - Học sinh quan sát bài mẫu - Học sinh quan sát GV làm mẫu và nhắc lạn các bước. - Học sinh thực hành làm trên giấy Ký duyệt của ban giám hiệu tuần 31 Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010 Tập đọc( tiết 37, 38) Kể cho bé nghe A. Mục tiêu: - HS đọc trơn toàn bài. Luyện đọc các từ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh hoạ. - HS: Xem trước bài. C. Hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài “ Ngưỡng cửa””, trả lời câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, ghi điểm. II. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: GV đọc mẫu - Hướng dẫn HS luyện đọc: * Đọc tiếng, từ( tiếng từ ghi trong mục T SGK) * Đọc câu, đoạn. ? Bài có mấy dòng thơ? Mấy khổ thơ? * Đọc toàn bài. 3. Ôn vần: ươc, ươt ? Tìm tiếng trong bài có vần ươc? ? Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt? Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói: a. Tìm hiểu bài: ? Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? ( Là cái máy cày. Nó làm việc thay con trâu, người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là con trâu sắt. ) - Đọc phân vai. - Hỏi, đáp theo bài thơ. ( nêu đặc điểm đ nói tên con vật ) b. Luyện nói: - Đề tài: Hỏi - đáp về những con vật em biết. - GV gọi 1 số cặp nói trước lớp. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt - Dặn HS về nhà đọc bài thơ cho bố mẹ nghe. 2-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong sgk. HS đọc tiếng, từ vừa nêu. Mỗi dòng thơ, khổ thơ 2-3 HS đọc 2 HS đọc dòng thơ bất kì do GV chỉ. 3 HS, cả lớp đọc toàn bài. HS nêu từ, phân tích tiếng rồi đọc. 2 HS đọc toàn bài. - Đọc phân vai: 1 em đọc dòng lẻ, 1 em đọc dòng chẵn. - 2 HS dựa theo lối thơ đối đáp, 1 em đặt câu hỏi, 1 em trả lời. HS hỏi - đáp theo bàn. Toán ( 123 ) Thực hành A. Mục tiêu: Giúp HS: Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. Bài tập 1, 2, 3, 4. B. Đồ dùng dạy- học: GV, HS: Mô hình đồng hồ. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy, trò Nội dung Bài 1: HS xem tranh, làm theo mẫu GV yêu cầu HS đọc số giờ ứng với từng mặt đồng hồ GV hỏi HS: ( VD: Lúc 10 giờ, kim dài chỉ vào số mấy? Kim ngắn chỉ vào số mấy? ) Bài 2: HS tự làm bài GV nhắc HS: Khi vẽ, chú ý kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí. Khi vẽ xong, HS đổi vở để kiểm tra. Bài 3: HS nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng. * Lưu ý các thời điểm: sáng, trưa, chiều, tối. Bài 4: Hướng dẫn HS làm tương tự như bài 2. HS phải phán đoán được các vị trí hợp lí của kim ngắn. VD: Nhìn vào tranh, thấy lúc đó mặt trời đang mọc thì có thể người đi xe máy bắt đầu đi lúc 6 giờ sáng ( Hoặc 7 giờ sáng ) GV khuyến khích HS nêu các lí do phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ. * GV nhận xét giờ học. Bài 1: Viết theo mẫu. Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng( theo mẫu). Bài 3: Nối tranh với đồng hồ thích hợp. Bài 4: Vẽ thêm kim ngắn theo hình vẽ. Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010 Chính tả( tiết 14) Kể cho bé nghe A. Mục tiêu: - Nghe – viết 8 dòng đầu bài thơ: Kể cho bé nghe. trong khoảng 10- 15 phút - Điền đúng vần ươt hoặc ươc; điền đúng chữ ng / ngh. Bài tập 2, 3 (SGK) B. Đồ dùng dạy- học: HS: vở Chính tả, vở BTTV. C. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - HS viết: buổi đầu tiên, con đường. - GV nhận xét, cho điểm II. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn HS tập viết chính tả ? Nêu những tiếng viết dễ sai trong bài viết? - GV đọc dòng thơ đầu theo dõi HS xem HS đã biết cách viết chưa. Nếu HS chưa biết cách viết, GV hướng dẫn lại. GV đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ cả lớp viết xong, GV nhắc các em đọc lại những tiếng dể viết sai , sau đó mới đọc tiếp. - Sau khi kết thúc bài chính tả, GV hướng dẫn HS cách chữa bài chính tả. GV đọc thong thả để HS soát lại bài viết. GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần tiếng. Sau mỗi câu, hỏi xem HS có viết sai chữ nào không. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai- sửa bên lề vở - HS ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết. - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen những em có bài viết đẹp, đúng. - Yêu cầu những HS có bài viết sai nhiều lỗi về nhà tập chép lại cho đúng. 3 HS đọc bài viết. HS nêu chữ, cách viết. HS nghe viết bài vào vở. - HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài. - HS ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết. - HS nêu yêu cầu rồi tự điền. - HS tự làm bài - Chữa bài. - Lớp nhận xét, sửa sai. - HS nêu lại quy tắc chính tả Kể chuyện( tiết 6) Dê con nghe lời mẹ A. Mục tiêu: - HS kể lại một đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý. - HS hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại , tiu nghỉu bỏ đi. - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện . B. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ truyện Mặt nạ Dê con, Dê mẹ, Sói C. Hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ ? Kể nối tiếp truyện “ Sói và Sóc? ? Nêu ý nghĩa truyện? II. Dạy – học bài mới Giới thiệu bài GV kể chuyện : a. GV kể diễn cảm lần 1: b. GV kể lần 2 kết hợp dùng tranh minh hoạ. 3) HS tập kể từng đoạn truyện theo tranh. Tranh 1: ? Trước khi đi Dê mẹ dặn con thế nào? ? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Tranh 2: ? Sói đang làm gì? Tranh 3: Vì sao sói lại bỏ đi? Tranh 4: Dê mẹ khen các con thế nào? GV giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: ? Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi? ( Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi, Truyện khuyên ta phải biết vâng lời người lớn.) 5) Củng cố, dặn dò. GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. 2 HS kể. 1 HS nêu. HS nghe nhớ nội dung. HS nghe hiểu. - HS dựa vào từng tranh và câu hỏi gợi ý để kể - HS thi kể - 4 HS đóng vai kể toàn truyện Toán ( 124 ) Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. Xác định và quay kim ddồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ, bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày. Bài 1, 2, 3. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy, trò Nội dung * GV hướng dẫn HS làm BT và chữa bài Bài 1: HS đọc yêu cầu - tự làm bài. Khi làm xong, HS đổi chéo vở để kiểm tra và chữa bài. Bài 2: GV nêu yêu cầu . - HS tự thực hành quay kim đồng hồ. - Khi chữa bài, GV lưu ý HS: Trong mỗi trường hợp kim dài chỉ vào số 12, còn kim ngắn chỉ đúng số ( giờ ) đã cho trong bài. Bài 3: HS đọc các câu trong bài và quan sát các đồng hồ. HS nối các câu chỉ từng hoạt động trong sinh hoạt hàng ngày với đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng. Gọi 1 số HS nói các hoạt động trong sinh hoạt hàng ngày theo bài mà các em vừa làm. * GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt. Bài 1: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng. Bài 2: Quay kim trên mặt đồng hồ. Bài 3: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp. Đạo đức ( 31 ) Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng ( Tiết 2 ) A. Mục tiêu - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Nêu được ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường. B. Chuẩn bị GV - HS : Vở bài tập đạo đức, bài hát “Ra chơi vườn hoa” C. Hoạt động dạy học Tiết 2 * Hoạt động 1: Làm bài tập 3 - GV giải thích yêu cầu bài tập 3 - HS làm bài tập - GV mời một số HS trình bày - Cả lớp nhận xét, bổ sung GV kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo một trường trong lành là tranh 1, 2, 4 * Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vài theo tình huống bài tập 4 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm học sinh - HS thảo luận chuẩn bị đóng vai - Cả lớp nhận xét, bổ sung GV kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành * Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa - Từng tổ HS thảo luận: + Nhận bảo vệ, chăm sóc cây và hoa ở đâu ? +
Tài liệu đính kèm: