Giáo án Lớp 1 - Tuần 31

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vịng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).

- *HSKT: Đọc, viết được chữ a, o

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc .

 - Bộ chữ TVTH.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 30 trang Người đăng honganh Lượt xem 1219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h hợp 
- 42 que tính 
- 34 que tính . 
- 76 que tính 
- Tính cộng 
- 42+34=76
- 34+42=76
- Giống nhau 
- Khác nhau 
- Không thay đổi 
- HS nhắc lại
- HS lên thực hiện phép tính
 42 + 34 = 76
 34 + 42 = 76
 76 - 42 = 34
 76 - 34 = 42
Điền dấu , = 
- Để điền đúng ta cần thực hiện phép tính trước
- HS thực hiện điền dấu 
- 
TẬP CHÉP:
 NGƯỠNG CỬA
A. MỤC TIÊU 
Kiến thức:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8-10 phút.
- Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK).
*HSKT: Viết chữ 0
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ chép sẳn khổ cần chép .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
 1- Kiểm tra bài cũ : 
- GV kiểm tra vở bài tập của HS
- GV nhận xét ghi điểm
 3-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : 
- Hôm nay các em sẽ chép bài : 
 Ngưỡng cửa 
b-Hướng dẫn học sinh tập chép : 
-GV treo bảng phụ , yêu cầu học sinh đọc lại bài : Ngưỡng cửa 
+ Nêu ra tiếng khó rồi phân tích . 
+ Cho HS lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con các tiếng khó HS vừa nêu .
+ GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
+ HS đọc lại các từ khó .
- Cho HS viết bài
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết , cách cầm viết , cách viết đề bài .
- Cho HS chép bài vào vở 
+GV quan sát , uốn nắn sửa sai .
c. Hướng dẫn HS soát lỗi 
- Cho HS đổi vở chữa bài 
+ Gv thu vở chấm nhận xét .
 3. luyện tập 
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
* Bài tập 2 
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
 - Cho HS quan sát tranh và hỏi :
+ Hai người đàn ông đang làm gì ? 
+ Em bé đang làm gì ? 
- Gọi 2 HS lên bảng điền vần , dưới lớp điền vào vở bài tập . 
* Bài 3 : 
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- GV cho HS điền . 
* Dạy quy tắc chính tả :
- Gh được ghép với nguyên âm nào ? 
- G được ghép với nguyêm âm nào ? 
 3-Cũng cố :
- Gọi HS nhắc lại luật viết chính tả viết g , gh 
 4-Nhận xét -dặn dò : 
- Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , 
- Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết những từ sai ra bảng con
- Chuẩn bị bài viết hôm sau
-2 HS đem vở lên kiểm tra 
HS chú ý 
- 1 HS đọc 
- HS tự tìm và nêu : 
- HS tự phân tích tiếng khó
- Cả lớp ghi vào bảng con 
- HS theo dõi
- HS đọc lại các từ khó vừ nêu
- Ngồi ngăy ngắn , đặt vở thẳng trước mặt , đề bài viết ở dòng đầu khoảng giữa . 
- Cả lớp chép vào vở .
- HS đổi vở để tự soát lỗi
- Điền vần ăc hay ăt
- Họ đang bắt tay chào nhau 
- Bé tre áo lên mắc 
- HS điền 
- Điền g hay gh
- HS lên bảng điền
- Được ghép với nguyên âm : e, ê , i .
- Các nguyên âm còn lại : â, u , ô
TẬP VIẾT:
TÔ CHỮ HOA Q, R
	A. MỤC TIÊU 
 - Tơ được các chữ hoa: Q, R.
 - Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dịng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).
- Rèn tính cẩn thận tỉ mĩ trong bài viết . Nhất là tập viết , tô các chữ hoa 
*HSKT: Viết chữ a,o. 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ viết sẵn trong khung mẫu .
 	+ Các mẫu chữ Q, R
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
 1-Kiểm tra bài cũ 
 - Viết : trắng muốt, ngọn đuốc
 + GV kết hợp chấm một số vở tập viết về nhà .
 + GV ghi điểm nhận xét .
2-Bài mới : 
a-Giới thiệu : Ghi bảng .
b- Hướng dẫn tô chữ hoa : 
* Hướng dẫn tô chữ : Q,, R
- GV treo bảng có viết sẳn chữ Q, , R
- GV hướng dẫn các nét của các con chữ hoa trên bảng và các qui trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
 + GV sữa sai những chữ viết xấu của HS .
* Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng :
- Gv treo bảng phụ viết sẵn các vần , từ .
 - Gọi HS đọc :
 - Gọi HS nhắc lại cách nối các con chữ .
 - Cho HS viết bài vào bảng con .
- GV cho HS nhận xét và chỉnh sửa
* Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở :
 - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? 
- Cho HS viết bài vào vở .
- Chấm vài bài nhận xét 
 4- Cũng cố : 
 - Gọi HS nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học
 5- Nhận xét -Dặn dò 
 - GV nhận tổng kết tiết học ,tuyên dương , nhắc nhở HS .
- Giao bài tập về nhà : Xem lại bài viết phần Về nhà viết tiếp phần B , các vần và từ còn lại
- Chuẩn bị bài viết hôm sau
 - 2 HS lên bảng viết , đọc lại.
- 2 HS mang vở tập viết kiểm tra
- HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn tô chữ Q, 
- HS viết chữ hoa trên không trung .
- Cả lớp viết vào bảng con , 
- HS nhận xét và tự sửa .
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- Nối liền mạch 
- Lớp lần lượt viết các từ ngữ ứng dụng vào bảng con 
- HS cùng nhận xét và tự điều chỉnh cách viết
- Cá nhân 2 – 3 HS nhắc lại tư thế ngồi viết .
- Cả lớp viết vào vở .
- HS vài em nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài : THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI
A. MỤC TIÊU 
Kiến thức:
Biết mơ tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh vẽ bầu trời 
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS trả lời các câu hỏi sau
+ Hãy nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng ? 
+ Hãy nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng ? 
- GV nhận xét bổ sung 
 3- Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài : Quan sát bầu trời . 
b- Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời 
- Cho HS quan sát nhận xét và sử dụng từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và những đám mây :
- GV định hướng quan sát ; 
+ Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không ?
+ Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây ? 
 + các đám mây có màu gì chúng đứng yên hay chuyển động ? 
+ Quan sát mọi vật xung quanh cây cối khô hay ướt . 
ØKết luận : Những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng hay đang mưa , râm mát hay sắp mưa . 
b) Hoạt động 2 : Nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh .
- Chia nhóm thảo luận
- Cho HS trình bày những hiểu biết về bầu trời và cảnh vật xung quanh , cảm thụ cái đẹp thiên nhiên và trí tưởng tượng 
- GV cùng HS nhận xét
 3-Củng cố :
- GV nhắc lại nội dung bài
+Bầu trơì và cảnh vật xung quanh tác động lớn đến cuộc sống chúng ta , các em cần giữ môi trường xanh sạch đẹp . 
 4. Nhận xét , dặn dò :
- GV tổng kết tiết học , tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt . Các em phải đội đầy đủ mũ nón khi đi học . 
 Xem trước bài: Gió 
- 2 HS trả lời .
- Lớp chú ý nghe GV giới thiệu 
- HS tự quan sát và tự diễn đạt theo suy nghĩ bản thân
HS quan sát và nói cho nhau nghe về bầu trời và cảnh vật xung quanh 
- Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trình bày . 
 Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011
ÂM NHẠC:
ĐƯỜNG VÀ CHÂN
I.Mục tiêu:
-Biết hát theo giai điệu và lời ca.
 -Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
 II.Chuẩn bị của GV:
 -Hát chuẩn xác bài;Đường và chân 
 -Nhạc cu ïđệm, gõ. . 
 III.Các hoạt động chủ yếu:
1.Ổn định tổ chức, nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn tập bài hát 
3.Bài mới :
 Hoạt động dạy 
 hoạt động học
Hoạt động 1:Dạy bài Đường và chân
Giới thiệu bài hát, 
Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu.
Dạy hát: Dạy từng câu, lưu ý những chỗ luyến để HS hát cho đúng 
Cho HS hát lại nhiều lần để thuộc giai điệu, tiết tấu bài hát. Nhắc HS hát rõ lời đều giọng.
Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ 
GV hát và vỗ tay hoặc gõ đệm mẫu theo phách 
Hướng dẫn HS hát và vỗ, gõ đệm theo phách 
 Đường và chân là đơi bạn thân
 x x x x x x x x
 Củng cố – dặn dò: 
Củng cố bằng cách hỏi tên bài hátvừa học, tên tác giả.cả lớp đứng hát và vỗ tay theo nhịp, phách 
GV nhận xét ,dặn dò 
Tập đọc lời ca theo tiết tấu 
Tập hát theo hướng dẫn của GV
HS hát : Đồng thanh
 Dãy, nhóm 
 Cá nhân
HS thực hiện hát kết hợp gõ đệm theo phách 
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
HS trả lời
HS lắng nghe , ghi nhớ.
 TOÁN:
 ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN
A. MỤC TIÊU 
-Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, cĩ biểu tượng ban đầu về thời gian.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- Mô hình mặt đồng hồ , có kim ngắn , kim dài .
 	- Đồng hồ để bàn có kim ngắn, kim dài .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra vở bài tập của HS 
 2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài :Hôm nay các em học bài : Đồng hồ , thời gian . 
b-Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ : 
- Cho HS quan sát đồng hồ để bàn và hỏi :
- Trên mặt đồng hồ có những gì ?
GV : Đồng hồ giúp ta biết được thời gian để làm việc và học tập .
 - GV Hướng dẫn HS nhận biết
+ Đây là mặt đồng hồ : Đồng hồ có kim ngắn , kim dài và các số từ 1 đến 12. Hai kim này đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn .
 ( GV làm thao tác quay kim cho HS xem ) 
* GV hướng dẫn HS nhận biết giờ đúng
- Khi kim dài chỉ số 12 và kim ngắn chỉ vào một số nào đó thì lúc đó ta có giờ đúng 
VD kim ngắn chỉ số 9 thì đồng hồ chỉ 9 giờ 
 - Cho HS xem mặt đồng hồ ở các thời điểm khác nhau 
- Gv hỏi theo thứ tự từ trái sang phải tại thời điểm 5 giờ , 6 giờ , 7 giờ 
-Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ? 
-Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ? 
-Lúc 7giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ?
 3. Thực hành
- Cho HS thực hành xem đồng hồ : Ghi số giờ ứng với mặt đồng hồ 
* Hướng dẫn HS xem : 
- Đồng hồ đầu tiên có kim ngắn chỉ số mấy ? kim dài chỉ số mấy ? 
Vậy lúc đó là mấy giờ ? 
Vậy ta viết số 8 vào dòng kẻ chấm ở dưới . 
- Cho HS đọc lại số giờ tương ứng trên mặt đồng hồ gọi HS nhận xét .
- Giới thiệu với các khoảng giờ ứng với sáng chiều tối 
 3-Củng cố :
- GỌi HS nhắc lại kiến thức vùa học 
 4-Nhận xét -dặn dò : 
- Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , 
- Về nhà tập xem giờ và chuẩn bị bài hôm sau : Thực hành 
- HS nộp vở bài tập để kiểm tra 
- Lớp quan sát mặt đồng hồ và trả lời câu hỏi : 
- Trên mặt đồng hồ có số , kim ngắn , kim dài .
- HS cả lớp theo dõi
- Lớp đồng thanh : 9 giờ 
- HS theo dõi
- Kim ngắn chỉ số 5 , kim dài chỉ số 12 , em bé đang ngủ 
- Kim ngắn chỉ số 6 , kim dài chỉ số 12 , em bé tập thể dục 
- Kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12 , em bé đến trường .
-Kim ngắn chỉ số 8 , kim dài chỉ số 12 
-8 giờ . 
- HS viết số giờ tương ứng phía dưới
- HS đọc lại .
- HS theo dõi
- HS trả lời 
TẬP ĐỌC:
 KỂ CHO BÉÕ NGHE
A. MỤC TIÊU 
Kiến thức:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:ầm ĩ, chĩ vện, chăng dây, ăn no, quay trịn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngồi đồng.
Trả lời được câu hỏi 2 (SGK).
*HSKT: Đọc viết chữ o, a
Kỹ năng:
Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt.
Thái độ:
Yêu thích con vật.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc .
 	- Bộ chữ HVTH , bảng con , phấn màu .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
 1 .Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc bài : Ngưỡng cửa và trả lời các câu hỏi sau :
+ Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến những đâu 
- GV nhận xét ghi điểm 
 2-Bài mới : 
a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài: 
 Kể cho bé nghe 
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : 
*GV đọc mẫu lần 1 : 
*Hướng dẫn học sinh luyện đọc : 
- Luyện đọc từ : Aàm ĩ , chó vện , chăng dây , ăn no , quay tròn , nấu cơm , trâu sắt . 
+ Gv ghi từ ngữ lên bảng , gọi HS đọc 
- cho HS Phân tích tiếng : Aàm , quay , cơm , sắt ,rồi ghép các tiếng trên . 
- Luyện đọc câu .
- Luyện đọc toàn bài . 
- GV nhận xét ghi điểm 
*Ôn các vần: ươc , ươt:
- Tìm tiếng trong bài có vần ươc.
- Cho HS phân tích tiếng vừa tìm 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươt
- GV và cả lớp nhận xét , tính điểm thi đua .
 (TIẾT 2)
 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
* Tìm hiểu bài đọc :
- GV đọc mẫu lần 2 .
- Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài 
+ Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? 
+ GV Vì máy cày làm việc thay trâu được gọi là trâu sắt . 
- Gọi 2 HS đọc ( Mỗi em đọc 1 câu ) 
- Gọi HS đọc toàn bài . 
*Luyện nói : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ .
- Gợi ý HS hỏi đáp :
+ Hỏi : Con gì mới sáng gọi người thức dậy ?
 + Đáp : Con gà trống .
- Lần lượt GV đưa ra một số hình ảnh con vật để HS hỏi đáp 
- GV nhận xét . 
 3-Củng cố :
- Gọi HS đọc bài và nhắc lại tên bài vừa học.
 4- Nhận xét -Dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
+ Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
Học bài ,xem trước bài : Hai chị em 
- 1- 3 HS đọc 
- Cả lớp theo dõi lời nhận xét 
- HS nghe GV đọc 
-5 HS đọc , lớp đồng thanh 
- HS phân tích , ghép tiếng. 
- HS trả lời , GV gạch chân từ đó 
- HS đọc nối tiếp , mỗi em đọc mỗi câu 
- HS lần lượt đọc toàn bài
- HS nêu : Nước 
- HS phân tích theo sự hiểu biết 
- HS nêu nước , bước .
- Ướt , lướt .
- HS chú ý nghe .
- HS lần lượt độc và trả lời các câu hỏi
- Là chiếc máy cày 
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu 
- HS đọc lần lượt toàn bài
- Hỏi đáp về con vật mà em biết. 
- HS thi đua thực hiện hỏi và đáp về các con vật mà em biết 
- HS đọc và nhắc lại tên bài
Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011
TỐN:
THỰC HÀNH
A. MỤC TIÊU 
Kiến thức:
Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
Làm bài tập 1,2,3,4
*HSKT: Viết số 1,2.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- Mô hình mặt đồng hồ . 
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
 1-Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên thực hiện trên đồng hồ 
- Xoay kim để có giờ đúng : 8giờ , 10 giờ và đọc giờ .
- Vì sao em biết đồng hồ chỉ 8giờ , 10 giờ . 
+ Gọi HS nhận xét , GV nhận xét , ghi điểm .
 2. Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em thực hành xem giờ . 
b- Hướng dẫn HS thực hành :
*Bài 1 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Đồng hồ thứ nhất trong mẫu chỉ mấy giờ ?
- Lúc 3 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? 
- Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? 
- Cho HS làm bài ,
- Gọi từng học sinh đọc số giờ tương ứng trên mặt đồng hồ . 
* Bài 2 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn các em vẽ thêm kim ngắn 
vào các giờ để có giờ đúng
* Bài 3 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cho HS quan sát tranh và nối giờ tương ứng
* Bài 4 : 
- Gợi ý giúp HS đoán tranh, đưa ra giờ hợp lý . Chẳng hạn lúc an đi thì mặt trời mọc , lúc đó có thế là sáu bảy giờ , lúc về không thấy bóng của cây lúc đó là trưa có thể là 12 giờ . 
 4 .Củng cố 
- Cho HS tự xoay đồng hồ , nêu giờ 
 5- Nhận xét - Dặn dò :
- Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt Nhắc nhở những em học chưa tốt .
- Tập xem giờ để hoạt động ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- 2 HS thực hiện và nêu kết quả . 
* Lớp chú ý nghe .
- Viết theo mẫu 
- Chỉ 3 giờ
- Kim ngắn chỉ số 3 
- Kim dài chỉ sốá 12 
- HS làm bài
- HS nêu giờ 
- Vẽ thêm kim ngắn để chỉ giờ đúng (theo mẫu)
- HS thực hành vẽ 
- Nối tranh với đồng hồ thích hợp 
- HS thi nhau nối
- HS tự đoán và điền số giờ 
- HS tự quay .
CHÍNH TẢ: (N-V)
KỂ CHO BÉ NGHE.
A. MỤC TIÊU 
Kiến thức:
Nghe viết chính xác 8 dịng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10-15 phút.
- Điền đúng vần ươt, ươc; chữ ng, ngh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK).
*HSKT:V iết chữ a, o
Kỹ năng:
Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ chép khổ thơ đoạn mẫu 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
 1-Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS viết : Buổi đầu ,con đường 
- GV nhận xét ghi điểm . 
 2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : 
- Hôm nay các em sẽ chép 8 dòng thơ đầu trong bài : 
 Kể cho bé nghe . 
b-Hướng dẫn học sinh tập chép : 
- GV treo bảng phụ 8 dòng thơ đầu trong bài : kể cho bé nghe, 
- Gọi học sinh đọc lại bài vừa chép .
- Cho HS tự tìm nêu từ khó
- GV viết từ khó trên bảng 
- Cho HS phân tích tiếng khó , viết ra bảng con 
- Các chữ đầu dòng phải viết như thế nào? 
- GV đọc bài viết.
c. Hướng dẫn HS tự soát lỗi
- Gv cho HS tự đỗi vỡ để soát lỗi
- GV thu vở chấm 
- Nhận xét bài viết của HS
 3-củng cố :
 - GV nhắc một số từ học sinh dể sai 
 4-Nhận xét -dặn dò : 
- Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , 
- Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết lại những từ sai ra bảng con
- Chuẩn bị bài viết hôm sau
- HS viết 
- HS đọc 
- HS tìm từ khó và nêu
- HS nêu, phân tích , viết vào bảng con . 
- Viết hoa . 
- HS chép bài vào vở 
- HS đổi vở để soát lỗi 
- HS nộp vở
MĨ THUẬT:
VẼ CẢNH THIÊN NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
-Biết quan sát, nhận xét thiên nhiên xung quanh.
-Biết cáh vẽ cảnh thiên nhiên
_Vẽ được cảnh thiên nhiên đơn giản.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1.GV chuẩn bị:
_Một số tranh, ảnh phong cảnh: nông thôn, miền núi, phố phường, sông, biển
_Một số tranh phong cảnh của HS năm trước
2.HS chuẩn bị:
_Vở Tập vẽ 1
_Màu vẽ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu cảnh thiên nhiên:
_GV giới thiệu tranh, ảnh để HS biết được sự phong phú của cảnh thiên nhiên 
_GV gợi ý để HS tìm thấy những hình ảnh có trong các cảnh trên:
+Ở cảnh sông biển
+Cảnh đồi núi
+Cảnh nông thôn
+Cảnh phố phường
+Cảnh công viên
+Cảnh nhà em
2.Hướng dẫn HS cách vẽ:
_GV gợi ý để HS vẽ tranh như đã giới thiệu ở trên. Ví dụ: Vẽ tranh về phố phường:
+Các hình ảnh chính 
+Vẽ hình chính trước 
+Vẽ thêm những hình ảnh cho tranh thêm sinh động hơn
_GV gợi ý để HS tìm màu vẽ theo ý thích:
+Tìm màu thích hợp vẽ vào các hình.
+Vẽ màu để làm rõ phần chính của tranh.
+Vẽ màu thay đổi: có đậm, có nhạt.
3.Thực hành:
_Dựa vào ý thích của HS, GV gợi ý để HS làm bài:
+Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ thể hiện được đặc điểm của thiên nhiên (miền núi, đồng bằng, )
+Sắp xếp vị trí của các hình trong tranh.
+Vẽ mạnh dạn thoải mái
_Dựa vào cách vẽ của HS (cái đã có), GV gợi ý để các em bổ sung hình ảnh và tìm màu vẽ cho thích hợp với đề tài và ý thích, khả năng của HS, không gò ép theo ý mình. 
4.Nhận xét, đánh giá:
_GV hướng dẫn HS nhận xét về:
+Hình vẽ và cách sắp xếp.
+Màu sắc và cách vẽ màu.
5.Dặn dò:
_Làm tiếp bài ở nhà (nếu chưa xong).
_Quan sát quang cảnh nơi ở của mình.
_HS quan sát và trả lời
+Cảnh sông biển;
+Cảnh đồi núi;
+Cảnh đồng ruộng;
+Cảnh phố phường;
+Cảnh hàng cây ven đường;
+Cảnh vườn cây ăn quả, công viên, vườn hoa;
+Cảnh góc sân nhà em;
+Cảnh trường học 
+Biển, thuyền, mây, trời
+Núi, đồi, cây, suối, nhà +Cánh đồng, con đường, hàng cây, con trâu 
+Nhà, đường phố, rặng cây, xe cộ
+Vườn cây, căn nhà, con đường
+Căn nhà, cây, giếng nước, đàn gà
_HS quan sát và trả lời:
+Nhà, cây, đường, 
+Vẽ to vừa phải
+Vườn hoa, hồ nước, ôtô
_Thực hành
_HS quan sát tranh và nhận xét
 THỦ CÔNG:
 CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (T2)
	A. MỤC TIÊU 
- Biết cách kẻ, cắt, các nan giấy.
- Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. 
- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào cĩ thể chưa cân đối.
- Giáo dục tính cẩn thận , an toàn khi sử dụng kéo , vệ sinh trong giờ học 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Tranh vẽ mẫu 
- Bài mẫu .
- HS: giấy màu , kéo , hồ dán 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
 1-Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 
2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học bài cắt dán hàng rào đơn giản (tt) . 
b-Tiến hành bài dạy :
- Gọi HS nhắc lại các thao tác cắt dán hàng rào đơn giản
* Cho Học sinh thực hành kẻ cắt các nan giấy :
- Gợi ý thực hiện theo cá

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 31 Lop 1.doc