Giáo án Lớp 1 - Tuần 31

A- Mục tiêu :

+ Đọc trơn cả bài "Ngưỡng cửa". Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào . Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ , khổ thơ .

+ Ôn các vần ăt, ăc.

- Tìm tiếng trong bài có vần ăt.

- Nhình tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.

+ Hiểu nội dung bài : Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

B- Đồ dùng dạy học:

* GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc

* HS : Bộ chữ HVTH

C- Phương pháp:

 PP : Quan sát, phân tích, làm mẫu, luỵện đọc, thực hành

 HT : CN – N – L

D- Các hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng honganh Lượt xem 1251Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àn (lại chỉ có kim ngắn và kim dài)
C – Phương pháp:
 PP : Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành .
 HT : CN – N – L 
D - Các hoạt động dạy - học:
ND -TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- KT bài cũ:4’
BT: Đặt tính rồi tính
32 + 42 76 - 42
- Nhận xét – ghi điểm
- 2 em lên bảng làm
- Lớp làm bảng con.
 32 76
 42 42
 74 32
II- Bài mới:33’
1- Giới thiệu bài: 
Linh hoạt
2- GT mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- GV cho HS xem đồng hồ để bàn .
- Mặt đồng hồ có những gì ?
- GV giới thiệu:
- HS xem đồng hồ, NX
- Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 - 12
- HS quan sát và lắng nghe.
+ Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có các số từ 1 đến 12 . kim ngắn và kim dài đều quay đợc và quay 
+ Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ.
- HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói "chín giờ".
- GV cho HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau và hỏi theo ND tranh.
- Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy 
- HS xem tranh trong SGK thảo luận và TLCH.
- Số 5
- Kim dài chỉ vào số mấy ?
- Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì 
- Số 12
- Lúc 5 giờ sáng em bé đang ngủ
- Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy, kim dài chỉ vào số mấy ?
- Kim ngắn chỉ vào số 6, kim dài chỉ vào số 12.
- Lúc 6 giờ em bé đang làm gì?
- Lúc 7 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy?
- Em bé đang tập thể dục 
- 7 giờ kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12.
- Lúc 7 giờ sáng em bé đang làm gì?
- Em bé đang đi học.
3- Thực hành xem đồng hồ và ghi số giờ tơng ứng với từng mặt đồng hồ.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ chấm số giờ tơng ứng với mặt đồng hồ.
- GV có thể hỏi HS nh với tranh vẽ ở phần trên.
VD: Vào buổi tối em thờng làm gì 
- HS làm bài và đọc.
- HS liên hệ thực tế để trả lời.
4- Trò chơi:
- Trò chơi: Thi đua "Xem đồng hồ nhanh và đúng"
- GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ rồi đa cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- HS trả lời số giờ trên mặt đồng hồ.
- Ai nói đúng, nhanh nhất đợc các bạn vỗ tay hoan nghênh .
IV- Củng cố - dặn dò: 3’
- GV nhận xét giờ học. khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ - làm VBT toán.
 ==============================
Tiết 2: Tập viết:
Tiết 29: Tô chữ hoa Q, R
A . Mục tiêu 
- Tô được các chữ hoa : Q , R .
- Viết đúng các vần : ăt , ăc , uôt , ươt ; các từ ngữ : màu sắc , dìu dắt , dòng nước , xanh mướt kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết(mỗi từ ngữ viết ít nhất 1lần)
* Học sinh khá , giỏi : Viết đều nét , dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng , số chữ quy định trong vở tập viết .
B. Đồ dùng dạy học 
* GV : Bảng phụ viết sẵn chữ mấu và các vần , từ ngữ trong bài 
* HS: vở tập viết
C . Phương pháp: 
 PP : Quan sát, phân tích, hỏi đáp,thực hành. 
 HT : CN – N – L 
D . Các hoạt động dạy học 
ND -TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. KT bài cũ: 5'
II . Bài mới: 30'
1. Giới thiệu bài: 
2.HD tô chữ hoa Q
3. HD viết vần và từ ứng dụng: 
4. HD viết bài vào vở tập viết 
IV. Củng cố dặn dò: 3'
- KT vở viết của HS ở nhà , thu 2 bài chấm và nhận xét 
- Nhận xét 
-> ghi bài 
- Cho hS quan sát chữ hoa viết sẵn đặt trong khung chữ 
? Chữ Q gồm mấy nét , cao mấy dòng ?
- GV HD cách tô 
- Cho HS viết trên bảng con
- GV nhận xét sửa sai
* HD tô các chữ R tương tự như với chữ Q
+ Cho HS quan sát chữ mẫu trên bảng phụ
+ Cho hs quan sát vần uôt ,ươt, ăt , ăc .
? Vần ươt, ăt được viết mấy con chữ , thứ tự các chữ như thế nào
- GV viết mẫu và hd viết
+ Cho HS viết bảng con 
- Gv nhận xét sửa sai
+ Dạy các từ ngữ: dìu dắt, xanh mướt ; Chữ nhỏ: dòng nước, màu sắc
- Yêu cầu hs viết bài vào vở
 - Gv quan sát giúp đỡ
* Thu bài và chấm điểm 
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn hS chuẩn bị bài sau 
- Mở vở TV
- HS quan sát 
- Cao 5 dòng, có 2 nét
- Hs viết bảng con
- Quan sát và nhận xét
- viết bằng 3 và 2 con chữ, các chữ viết liền nhau
- Quan sát
- Hs viết bảng con
- Hs viết bài vào vở
 =========================================
Tiết 3: Đạo đức:
 Tiết 31: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (Tiết 2)
 A - Mục tiêu: 
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi cộng cộng đối với cuộc sống con người .
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng .
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường , ở đường làng , ngõ xóm và những nơi công cộng khác ; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .
* Học sinh khá , giỏi : Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống .
* GDMT ( Toàn phần )
+ Yêu quý và gần gũi với thiên nhiên , yêu thích các loài cây và hoa 
+ Không đồng tình với các hành vi , việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng .
+ Thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua bảo vệ các loài cây và hoa .
B- Tài liệu và phương tiện.
 - Vở bài tập đạo đức
 - Bài hát "Ra chơi vườn hoa"
 - Các điều 19, 26, 27, 32, 39. Công ước quốc tế về quyền trẻ em
C – Phương pháp:
 PP : Quan sát, thảo luận, hỏi đáp, thực hành .
 HT : CN – N – L 
D - Các hoạt động dạy - học: 
ND -TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- KT bài cũ: 4’
? Để sân trường,vườntrường, công viên luôn đẹp, luôn mát chúng ta phải làm gì ?
- Hs trả lời
II- Bài mới : 28’
1- Giới thiệu bài:
2- Hoạt động 1: 
- Trực tiếp
*HS làm bài tập 3 .
+ Mục tiêu : Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi cộng cộng đối với cuộc sống con người .
+ Tiến hành : GV giải thích yêu cầu của BT 3
- GV mời một số HS lên trình bày
+ GV kết luận:Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
- HS làm bài tập 3
- 1 số HS trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
2- Hoạt động 2: 
*TL và đóng vai theo tình huống BT 4.
+ Mục tiêu : HS yêu quý và gần gũi với thiên nhiên , yêu thích các loài cây và hoa .
+ Tiến hành : GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Gọi các nhóm lên đóng vai.
+ GV kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai
- các nhóm lên đóng vai
- Lớp nhận xét.
3- Hoạt động 3: *Thực hành XD kế hoạch bảo vệ cây và hoa.
*Thực hành XD kế hoạch bảo vệ cây và hoa.
+ Mục tiêu :Biết bảo vệ cây và hoa ở trường , ở đường làng , ngõ xóm và những nơi công cộng khác ; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .
+ Tiến hành : GV nêu Y/c: Từng tổ thảo luận theo các câu hỏi:
? Ai phụ trách từng việc?
? Bằng những việc làm cụ thể nào ?
- Từng tổ thảo luận xây dựng kế hoạch
+ GV kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển.
- Lớp trao đổi và bổ sung.
4- Hoạt động 4:
* Rút raghi nhớ :
+ Mục tiêu : HS có thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua bảo vệ các loài cây và hoa .
+ Tiến hành : GV Các em cần có các HĐ bảo vệ và chăm sóc cây và hoa.
GV cùng HS đọc đoạn thơ trong VBT.
- Các em cần có các HĐ bảo vệ và chăm sóc cây và hoa.
GV cùng HS đọc đoạn thơ trong VBT.
- GV đọc: "Cây xanh cho bóng mát
Hoa cho sắc, cho hương
Xanh, sạch đẹp môi trường
- HS đọc theo
- Nhiều HS đọc CN
- Lớp đọc ĐT
Ta cùng nhau gìn giữ"
- Cho HS hát bài "Ra chơi vườn hoa"
IV- Củng cố - dặn dò:3’
- GV NX tiết học, khen những em học tốt
- Nhắc HS thực hiện bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
Tiết 4: Chính tả:
Tiết 13: Ngưỡng cửa
A - Mục tiêu:
Nhìn sách hoặc bảng , chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa : 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút .
- Điền đúng vần ăt , ăc ; chữ g , gh vào chỗ trống BT 2, 3 SGK 
B - Đồ dùng dạy học:
* GV : Bảng phụ chép sẵn khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa , các bài tập
* HS : SGK , VBT , vở ô li .
C – Phương pháp:
 PP : Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
 HT : CN – N – L 
D - Các hoạt động dạy học:
ND -TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- KT bài cũ:3’
- Kiểm tra bài viết ở nhà và chấm một số bài
II- Bài mới: 28’
1- Giới thiệu bài: 
Trực tiếp 
2- HD HS tập chép.
- GV chép bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép
- 2 HS nhìn bảng đọc
- Cho HS tìm những tiếng khó dễ viết sai.
- Cho HS viết bảng con những tiếng khó
- HS tự nêu
- HS viết bảng con
- Cho HS chép bài chính tả vào vở
- GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút HD cho HS cách trình bày vào dòng thơ .
- HS chép bài vào vở
- HD HS soát bài.
- HS đổi vở cho nhau soát lỗi 
- GV đọc thong thả
- Y/c HS nhận lại vở, chữa các lỗi ra lề vở
- GV chấm tại lớp một số bài
- Chữa những lỗi sai phổ biến
chính tả
- HS soát bài dùng bút chì gạch chân những chữ viết sai.
- HS nhận vở, chữa bài.
3- Hướng dẫn HS làm bài tập:
a- Điền ăt hay ăc ?
- Giao việc
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS.
- Lớp đọc thầm Y/c của bài
- 2 HS lên bảng làm 
- Lớp làm = bút chì vào vở bài tập
+ Họ bắt tay chào nhau
+ Gió mùa đông bắc
+ Bé treo áo lên mắc
+ Cảnh tượng thật đẹp mắt
b- Điền g hay gh ?
(Quy trình tương tự phần a)
- Từng HS đọc bài của mình
- HS chữa bài theo lời giải đúng
IV- Củng cố - dặn dò:3’
- GV nhận xét giờ học. khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà chép lại bài 
 =============================== 
Ngày soạn : 05/04/2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 07/04/2010
Tiết 1 + 2: Tập đọc:
 Tiết 39+40: Kể cho bé nghe
A - Mục tiêu :
+ HS đọc trơn cả bài "Kể cho bé nghe" .Luyện đọc các từ ngữ.ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ 
+ Ôn các vần ươc, ươt:Tìm tiếng trong bài có vần ươc .Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt
- Hiểu nội dung bài : Đặc điểm ngộ nghĩnh của các convật , đồ vật trong nhà , ngoài đồng .
- Trả lời được câu hỏi 2 trong SGK .
B - Đồ dùng dạy học:
* GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc:
* HS : Bộ đồ dùng HVTH.
C - Phương pháp: 
 PP : Quan sát, phân tích, hỏi đáp,thực hành, luyện đọc.
 HT : CN – N – L 
D - Các hoạt động dạy học:
ND -TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- KT bài cũ:5’
- HTL bài : Ngỡng cửa 
- 2 em đọc 
- TLCH trong SGK
II- Bài mới:33’
1- Giới thiệu bài:
2- HDHS luyện đọc:
a- GV đọc toàn bài một lần: giọng đọc vui, tinh nghịch.
- HS chỉ theo lời đọc của GV
b- HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- GV HD HS luyện đọc các từ: ầm ĩ, chó ,vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- HS luyện đọc CN, lớp
- Cho HS phân tích các tiếng, chăng, nấu, vện.
- Chặng: ch + ăng
- Nấu: N + âu + dấu sắc
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi em đọc hai dòng thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc bài
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Gọi HS đọc cả bài.
- Cho lớp đọc ĐT cả bài
- HS đọc Cn, nhóm (thi đọc)
- HS đọc ĐT cả bài
3- Ôn các vần –ươc, ươt:
a- GV nêu Y/c một trong SGK
- Tìm trong bài tiếng có vần ươc ?
- Nước
- GV nói: Vần hôm nay ôn là vần ươc và ươt
b- GV nêu Y/c hai trong SGK
- Cho HS thi tìm nhanh tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt.
-Vần ươc: nước, thước, bước đi,dâycước,câyđước...
- Vườn ơt: rét mướt, ướt lướt thướt, ẩm ướt...
4- Tìm hiểu bài và luyện nói: 35’
Tiết 2:
a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
Mở sgk
- Gv đọc mẫu lần 2
- Gọi HS đọc cả bài
- 2, 3 HS đọc
HS K,G
? Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ?
- HD HS đọc theo cách phân vai
- Con trâu sắt là cái máy cày, nó làm việc thay con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.
- Hai HS đọc: 1 em đọc dòng thơ lẻ: 1, 3, 5
1 em đọc dòng thơ chẵn: 2, 4, 6 tạo nên sự đối đáp.
- 2 em một nhóm đọc theo cách phân vai
- Cho hai em dựa theo lối thơ đối đáp một em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên đồ vật, con vật.
- 2 em: 1 em hỏi - 1 em trả lời
VD: H:Con gì hay kêu ầm ĩ
 TL: Con vịt bầu.
b- Luyện nói:
? Nêu Y/c của chủ đề luyện nói hôm nay ?
- GV chia nhóm
? Con gì sáng sớm gáy ò ó o Gọi người thức dậy ?
- Hỏi đáp về những con vật mà em biết.
- 2 em một nhóm thảo luận
T: Con gà trống
H: Con gì là chúa rừng xanh ?
T: Con hổ
- Gọi một số nhóm lên nói trớc lớp.
- 1 số nhóm lên nói trớc lớp
IV- Củng cố - dặn dò:5’
- Cho hs đọc lại bài
- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt.
- Hs đọc bài CN
- Dặn HS về nhà đọc bài thơ: Chuẩn bị bài sau: Hai chị em
 ================================
Tiết 3: Toán:
Tiết 122: Thực hành
A - Mục tiêu:
- Biết đọc giờ đúng , vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày
- Bài tập cần thực hiện : Bài 1 ; bài 2 ; bài 3 ; bài 4 .
B - Đồ dùng dạy - học:
* GV : Mô hình mặt đồng hồ.
* HS : Bộ thực hành toán
C – Phương pháp:
 PP : Quan sát, luyện tập, thực hành .
 HT : CN – N – L 
D - Các hoạt động dạy - học:
ND -TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- KT bài cũ:3’
- Mặt đồng hồ có những gì 
- Nhận xét – ghi điểm
(Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến 12)
II- Bài mới:33’
1-Giới thiệu bài 
2- Bài mới:
*Bài tập 1: Miệng
- Thực hành
- Nêu Y/c của bài ?
- Y/c HS xem tranh và viết vào chỗ chấm giờ tương ứng.
- Gọi HS đọc số giờ tương ứng với mặt từng đồng hồ .
? Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ?
Kim ngắn chỉ số mấy ?
( Tương tự hỏi với từng mặt đồng 
- Viết (theo mẫu)
- HS làm bài
3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ
- HS đọc .
- Kim dài chỉ số 12 , kim ngắn chỉ số 3
hồ tiếp theo)
- Lúc 3 giờ kim dài chỉ vào số 12 kim ngắn chỉ vào số 3.
* Bài tập 2: Bảng lớp
- Nêu Y.c của bài ?
(GV lu ý HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí của kim ngắn.
- Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu)
- Y/c HS đổi chéo bài kiểm tra.
- HS tự làm bài.
- HS đổi chéo bài KT nhau
* Bài tập 3: Nhóm
- Nêu Y.c của bài ?
- GV lưu ý HS thời điểm sáng, trưa, chiều, tối.
- Nối tranh với đồng hồ thích hợp 
- Gọi HS chữa bài.
- HS làm bài.
10 giờ -Buổi sáng: Học ở 
trờng
11 giờ - Buổi tra: ăn cơm
3 giờ -Buổi chiều: học nhóm
8 giờ - Buổi tối: nghỉ ở nhà
* Bài tập 4: Bảng lớp
- Nêu Y/c của bài ?
- GV giao việc.
- GV khuyến khích HS nêu các bước cho phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ.
- Bạn An đi từ TP về quê vẽ thân kim ngắn thích hợp vào mặt đồng hồ.
- HS làm bài và chữa bài
IV- Củng cố - dặn dò:3’
- GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ. Làm VBT
Tiết 4 Âm nhạc 
 ================================= 
Phụ đạo
Tiết 1: Tiếng việt:
 Ôn tập các bài tập đọc đã học 
A. Mục tiêu :
 - Học sinh đọc được các bài đã học : Mèo con đi học , Người bạn tốt , Ngưỡng cửa , Kể cho bé nghe .
- Luyện viết đoạn 1 của bài : Kể cho bé nghe .
* Học sinh yếu bước đầu nhận ra và đọc được : các vần đã học .
 * Học sinh khá , giỏi luyện viết bài : Kể cho bé nghe .
 B. Đồ dùng dạy - học :
* Giáo viên : Sách Tiếng Việt, các âm, vần
* Học sinh :Sách Tiếng Việt, vở ô ly, bút, bảng con
C. Phương pháp: 
 -PP: Trực quan, luyện đọc, thực hành ,
 -HT: cn - n. 
D. Các hoạt động dạy - học :
ND - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Học sinh yếu
II. KTBC :4'
III. Bài mới 
1.Giới thiệu bài 
2. Nội dung:
* Hs K,G
IV. Củng cố – dặn dò:
- Trực tiếp
a. Gv cho hs đọc các bài tập đọc đã học
b. Luyện viết vào vở
- Viết mẫu và hd cách viết: 
- Theo dõi- hd và uốn nắn hs .
- Đọc và trả lời một số câu hỏi trong các bài TĐ đã học .
- Tập chép chính tả .
- Hôm nay các em ôn lại các bài TĐ đã học 
- Về nhà đọc, viết lại các âm, vần, tiếng còn sai lỗi chính tả .
- Hs đọc SGK các bài TĐ đã học .
 - CN- NL
- Luyện viết đoạn 1 của bài : Kể cho bé nghe .
Luyện viết bài : Kể cho bé nghe .
Quý đọc và viết được một số vần đã học .
 =================================
Tiết 2: Toán:
Ôn phép cộng trong phạm vi 100
( cộng không nhớ )
A. Mục tiêu: 
- Củng cố về phép cộng trong phạm vi 100 .Hiểu được một bài toán có một phép cộng , cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số , cộng số có hai chữ số cho số có một chữ số , cộng số có một chữ số cho số có hai chữ số .
* Học sinh khá , giỏi : Thành thạo cách đặt tính và tính .Biết giải bài toán có lời vănmột cách thành thạo .
* Quý nhớ được các số từ 50 ->100 .
B.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng các số từ 50 -> 100 . 
-HS: sgk,bộ đồ dùng toán, bảng con, vở ô li 
C. Phương Pháp: 
 - PP:Trực quan, thực hành
 - HT:cá nhân,nhóm , 
D. Các hoạt động dạy và học :
 ND-TG 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
 Học sinh yếu
I. KTBC:
II.Bài mới(35’ )
1.Giới thiệu bài 
2. Nội dung:
B1: Ôn vềphép cộng trong phạm vi 100
* B2 HD hs làm BT
* B3: Hs K,G làm bài tập
IV.Củng cố - dặn dò: 3’
- Cho hs đọc viết bảng con : ba mươi hai , hai mươi ba , bảy mươi mốt
- Trực tiếp
- Cho Hs ôn Ôn vềphép cộng trong phạm vi 100
* - Gọi HS lên bảng , lớp làm bảng con
Tóm tắt:
 Có: 25 gói bánh
 Thêm: 43 gói bánh
Có tất cả:gói bánh?
+ Bài tập 1: Tóm tắt .
 Nam có : 15 viên bi
 Hùng có: 21 viên bi
 Mạnh có : 33 viên bi 
Có tất cả : viên bi ?
- Nhận xét giờ học .
- HD học ở nhà .
- Viết bảng con
32 , 23 , 71 .
- Hs nêu cách cộng trong phạm vi 100 và làm bảng con
 20
 23
 7
 43
 95
+
+
+ 
+
 +
 50
 43
 52
45
 4
 70
 66
 59
88
 99
 Bài giải
Số búp bê còn lại là:
25 + 43 = 68 (gói bánh)
Đáp số: 68 gói bánh
 - Làm vở ô li và chữa bảng
 Bài giải
Số bi có tất cả là :
 15 + 21 + 33 = 69(viên )
 Đáp số : 69 viên bi .
Quý đọc các số 
từ 50 - > 100
Ngày soạn : 06/04/2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 08/04/2010
Tiết 1 : Toán:
Tiết 124: Luyện tập
A - Mục tiêu:
- Biêt xem giờ đúng ; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày .
- Bài tập cần thực hiện : Bài 1 ; bài 2 ; bài 3 .
B - Đồ dùng dạy học:
* GV : Mô hình mặt đồng hồ.
* HS : Bộ thực hành toán .
C – Phương pháp:
 PP : Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành .
 HT : CN – N – L 
D- Các hoạt động dạy học:
ND -TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- KT bài cũ:
II- Bài mới:37’
Không kiểm tra
1- Giới thiệu bài: 
2- Luyện tập.
*Bài tập 1:Vở
- Trực tiếp
- Nêu Y/c của bài.
Y/c HS làm bài vào sách
- HD HS đổi bài cho nhau để chữa theo HD của GV.
- Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
- HS làm bài
- HS đổi chéo bài
* Bài tập 2: Miệng
- GV nêu Y/c của bài.
- GV đọc: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ.
- GV nhận xét, tính điểm.
- HS sử dụng mô hình mặt đồng hồ quay kim để chỉ rõ những giờ tơng ứng theo lời đọc của giáo viên.
* Bài tập 3: Nhóm
- Nêu Y/c của bài ?
- Nối giữa câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu)
- GV giao việc
- Gọi HS chữa bài
- HS chữa bài.
-Em nối câu "Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng"
Với mặt đồng hồ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ số mấy ?
- Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 6.
- Lớp nhận xét.
- GV hỏi tương tự với các câu tiếp theo.
* Trò chơi: Thi xem đồng hồ đúng, nhanh.
- GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ từng giờ đúng rồi điền cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ"
- Hs thực hiện trò chơi
Ai nói đúng, nhanh được cả lớp vỗ tay, hoan nghênh .
IV- Củng cố - dặn dò:3’
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ.
Xem trước bài sau: Luyện tập chung.
 ========================== 
Tiết 2: Chính tả:
Tiết 15: Kể cho bé nghe
A - Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ "Kể cho bé nghe" trong khoảng 10 – 15 phút .
- Điền đúng vần ươc hoặt ươt, điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống BT 2 , 3 SGK
B - Đồ dùng dạy - học:
* GV : Bảng phủ đã chép sẵn 2 bài tập .
* HS : SGK , VBT , vở ô li .
C – Phương pháp:
 PP : Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành .
 HT : CN – N 
D - Các hoạt động dạy - học:
ND -TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- KT bài cũ:4’
- Đọc cho hs viết
- Buổi đầu tiên, con đường 
- GV nhận xét
- 2 HS viết bảng lớp
- Lớp viết bảng con
II- Bài mới:33’
1- Giới thiệu bài :
2- Hướng dẫn viết chính tả:
- Trực tiếp
- GV đọc đoạn thơ hôm nay viết
- GV đọc một số tiếng từ dễ viết sai
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS
- GV đọc từng dòng thơ
- HS lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở từng dòng thơ
- GV theo dõi xem HS đã biết cách viết chưa (nếu HS chưa biết GV hướng dẫn lại).
- HD học sinh cách viết và chữa lỗi chính tả.
- GV đọc thong thả bài chính tả
- HS đổi chéo bài soát lỗi chính tả bằng bút chì.
- GV chấm 1 số bài tại lớp.
- Chữa lỗi chính tả
- HS thông kê số lỗi nghi ra lề
3- Hướng dẫn HS làm bài tập:
a- Điền vần ươc hoặc ươt:
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Lớp làm vào vở BT
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Mái tóc rất mượt
- Dùng thước đo vải 
- Bơi thuyền ngược dòng
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành
- Lớp nhận xét
b- Điền ng hay ngh ?
Lời giải
(Cách làm tương tự phần a)
Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới, sau nhờ kiên trì tập luyện ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp.
IV- Củng cố - dặn dò:3’
- GV nhận xét tiết học Tuyên dơng những em viết chính tả đạt điểm cao, ít lỗi.
- Dặn HS chép lại bài (Những em cha đạt yêu cầu)
 ===============================
Tiết 3: Tự nhiên xã hội:
Tiết 31: Thực hành: Quan sát bầu trời
 A - Mục tiêu:
- Biết miêu tả khi quan sát bầu trời , những đám mây , cảnh vật xung quanh khi trời có nắng mưa .
B - Đồ dùng dạy - học:
* GV : Bút màu, giấy vẽ
* HS : Vở bài tập TNXH
C – Phương pháp:
 PP : Quan sát, phân tích, thảo luận, luyện tập, thực hành
 HT : CN – N – L 
D - Các hoạt động dạy - học:
ND -TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- KT bài cũ:5’
- Giờ trước học bài gì ? 
? Khi đi dưới trời nắng em cần nhớ điều gì
? Khi đi dưới trời mưa em cần nhớ điều gì
-Trời nắng, trời mưa
- Em mang ô, nón
- Em mang áo mưa đi ô
II- Bài mới:28’
1- Giới thiệu bài: 
2- Hoạt động 1: 
-Linh hoạt
* Quan sát bầu trời
+ Mục tiêu: HS biết quan sát, NX và biết sử dụng vốn từ riêng của mình để 
mô tả bầu trời và những đám mây.
+Cách tiến hành.
. Bước 1: 
- GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra bầu trời quan sát
- HS lắng nghe nhiệm vụ khi ra bầu trời quan sát.
- Quan sát bầu trời:
- Nhìn lên bầu trời em có nhìn thấy mặt trời
không ?
- Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây 
- Quan sát cảnh vật xung quanh ?
- Hs trả lời
? Sân trường, cây cối, mọi vật, lúc này khô ráo hay ướt át ?
? em có trông thấy ánh nắng vàng (hoặc) những giọt mưa rơi không ?
. Bước 2:
- GV tổ chức cho HS ra sân trường để các em
thực hành quan sát.
- HS đứng dới bóng mát để quan sát bầu trời.
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi .
- HS trả lời dựa

Tài liệu đính kèm:

  • docThanh Tuan 31.doc