A- Mục tiêu
1- HS đọc trơn cả bài "Ngưỡng cửa". Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
2- Ôn các vần ăt, ăc.
- Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
- Nhình tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
3- Hiểu nội dung bài.
- Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn.
- Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.
-Trả lời được câu hỏi 1 SGK
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bộ chữ HVTH
ắc HS thực hiện bảo vệ cây và hoa nơi công cộng Thứ 3 ngày13 tháng 4 năm 2010 Toán Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Rèn kỹ năng làm tính nhẩm (trong các trường hợp đơn giản) B- Các hoạt động dạy học: GV HS Bài tập 1: - Nêu Y/ c của bài ? - Cho HS làm bảng con - Đặt tính rồi tính - 2 Em lên bảng làm bài. - Lớp làm bảng con. 34 42 76 76 42 34 42 34 76 76 34 42 - Nhìn vào 2 phép tính cộng em có NX gì? - Vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi. - GV: T/c giao hoán của phép cộng - Nêu MQH giữa phép cộng và phép trừ ? - Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép trừ. Bài tập 2: - Nêu Y.c của bài ? - GV HD HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho. - Viết phép tính thích hợp - HS làm bài vào sách 34 + 42 = 76 42 + 34 = 76 76 - 42 = 34 76 - 34 = 42 - Gọi HS chữa bài. - HS đọc các phép tính - Lớp nhận xét. Bài tập 3: - Nêu Y/c của bài - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - Nêu các làm ? - Thực hiện phép tính ở vế trái ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp - Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở. 30 + 6 = 6 + 30 36 36 45 + 2 < 3 + 45 47 48 55 > 50 + 4 54 - Gọi HS chữa bài - 3 HS lên chữa bài - Lớp NX III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt - Dặn HS học bài, làm VBT. Tập viết: Tô chữ hoa Q,r A- Mục tiêu: - HS tô được chữ hoa Q,R - Tập viết các vần ăt, ăc,ươt,ươc. Các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt ,dòng nước ,xanh mướt theo cỡ chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ đều nét. B- Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn: + Chữ hoa Q đặt trong khung. + Các vần ăt, ăc. Từ ngữ màu sắc, dìu dắt C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Con cừu, ốc bươu Con hươu, quả lựu - 2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2- Hướng dẫn tô chữ hoa. - Cho HS quan sát chữ hoa Q - Chữ Q gồm mấy nét ? - HS quan sát và NX - Chữ Q hoa gồm 2 nét. - Kiểu nét ? - Độ cao ? - Nét con kín, nét - Cao 5 ô li - GV hướng dẫn đưa bút tô chữ hoa (Vừa nói vừa tô trên chữ mẫu) - 1 HS lên dùng que chỉ cách đưa bút theo các nét chữ. - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn cách viết chữ hoa Q. - HS viết trên không - HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa chưa HS. -Cho hs quan sát chữ R ? Chữ R hoa gồm mấy nét ? ? Kiểu nét ? ? Độ cao ? GV hướng dẫn cách đưa bút tô chữ hoa (Vừa nói vừa tô trên chữ mẫu) - GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. 3- HD viết vần, từ ngữ: HS quan sát, nhận xét - Chữ R hoa gồm 2 nét Một nét móc dưới và 1 nét cong thẳng. - Chữ R hoa cao 5 ô li HS dùng que chỉ cách đưa bút theo các nét chữ. - Cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng - 2, 3 HS đọc - Cho HS phân tích các vần và từ ngữ ứng dụng. - HS phân tích: các vần và từ ngữ ứng dụng. - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết. - GV nhận xét và sửa cho HS. - HS viết trên bảng con. 4- Hướng dẫn HS viết bài vào vở: - HD HS viết từng dòng vào vở tập viết. - HD HS viết vần và từ ngữ cỡ chữ nhỏ. - HS tập tô chữ Q hoa, viết các vần và từ ngữ vào vở - GV theo dõi, uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng tư thế, cầm bút sai. - HS viết bài cỡ chữ nhỏ. - GV thu bài chấm. - Nhận xét bài viết và chữa bài. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học: Tuyên dương những em viết tiến bộ và viết đẹp. - Dặn HS về nhà luyện viết bài phần B. Chính tả: Ngưỡng cửa A- Mục tiêu: - Chép lại đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa - Điền đúng vần ăt hay ăc, g hay gh B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn + Khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa + Các bài tập C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng 2 dòng thơ (2 HS) Cừu mới be toáng Tôi sẽ chữa lành II- Dạy học bài: 1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2- HD HS tập chép. - GV chép bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép - 2 HS nhìn bảng đọc - Cho HS tìm những tiếng khó dễ viết sai. - Cho HS viết bảng con những tiếng khó - HS tự nêu - HS viết bảng con - GV kiểm tra chữa lỗi cho HS. - HS chép bài vào vở - HS đổi vở cho nhau soát lỗi chính tả - HS soát bài dùng bút chì gạch chân những chữ viết sai. - HS nhận vở, chữa bài. - Lớp đọc thầm Y/c của bài - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm = bút chì vào vở bài tập + Họ bắt tay chào nhau + Gió mùa đông bắc + Bé treo áo lên mắc + Cảnh tượng thật đẹp mắt - Từng HS đọc bài của mình - HS chữa bài theo lời giải đúng - Cho HS chép bài chính tả vào vở - GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút HD cho HS cách trình bày vào dòng thơ . - HD HS soát bài. - GV đọc thong thả - Y/c HS nhận lại vở, chữa các lỗi ra lề vở - GV chấm tại lớp một số bài - Chữa những lỗi sai phổ biến 3- Hướng dẫn HS làm bài tập: a- Điền ăt hay ăc ? - Giao việc - Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS. b- Điền g hay gh ? (Quy trình tương tự phần a) III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, kheng những em học tốt. - Dặn HS chép lại bài (Những em viết chưa đạt Y/c) Tự nhiên xã hội: Thực hành: Quan sát bầu trời A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS biết. - Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết. 2- Kỹ năng: - HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hằng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản. 3- Thái độ: - HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. B- Đồ dùng dạy - học: - Bút màu, giấy vẽ - Vở bài tập TNXH C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Giờ trước học bài gì ? (Trời nắng, trời mưa) - Nêu dấu hiệu của trời nắng ? - Nêu dấu hiệu của trời mưa ? II- Dạy bài mới: + Giới thiệu bài: (Linh hoạt) - Hoạt động 1: Quan sát bầu trời + Bước 1: - GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra bầu trời quan sát - HS lắng nghe nhiệm vụ khi ra bầu trời quan sát. - Quan sát bầu trời: - Nhìn lên bầu trời em có nhìn thấy mặt trời không ? - Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây ? - Quan sát cảnh vật xung quanh ? - Sân trường, cây cối, mọi vật, lúc này khô ráo hay ướt át ? - em có trông thấy ánh nắng vàng (hoặc) những giọt mưa rơi không ? + Bước 2: - GV tổ chức cho HS ra sân trường để các em thực hành quan sát. - HS đứng dưới bóng mát để quan sát bầu trời. - GV lần lượt nêu từng câu hỏi . - HS trả lời dựa trên những gì các em đã quan sát được. + Bước 3: - GV cho HS vào lớp TL câu hỏi : - HS thảo luận. - Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì ? - Những đám mây trên bầu trời cho ta biết trời đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa. + Kết luận: - Quan sát đám mây trên bầu trời ta biết được thời tiết đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa. * Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh Bước 1:- Y/c HS lấy giấy (VBT) và bút màu để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh . - HS thực hành vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh vào VBT - GV khuyến khích HS vẽ theo cảm thụ và trí tưởng tượng của mình. + Bước 2: - GV Y/c HS giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh. - HS tự giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh. - GV chọn 1 số bức vẽ để trưng bày giới thiệu với cả lớp. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học: Khen những em học tốt - Dặn HS sưu tầm các tranh vẽ trời nóng, trời rét. Thứ 4 ngày 14 tháng 4 năm 2010 Thể dục: Trò chơi vận động A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Ôn trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" - Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người. Phần nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1- Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến ND Y/c bài học - Đứng vỗ tay và hát - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông 1-2phút 1phút x x x x x x x x (x) - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 1-2phút 60-80m (x) x x x x 2- Phần cơ bản: - Ôn bài TD phát triển chung 1phút 2lần 2x8 nhịp - Tập mỗi đtác hai lần Lần 1: GV hô nhịp o/ làm mẫu - Tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm hai người. Lần 2: Cán sự hô - GV chia tổ tập theo cán sự điều khiển của tổ trưởng. - GV QS, giúp đỡ và uốn nắn động tác. 3- Phần cơ bản. - Đi thường theo nhịp và hát - Tập động tác điều hoà của bài TD 2-3phút - Tập mỗi đtác 2x8 nhịp * Trò chơi: - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. 1-2phút Toán: Đồng hồ - Thời gian A- Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ - Có biểu tượng ban đầu về thời gian. B- Đồ dùng dạy - học: - Mặt đồng hồ bằng bìa cứng có kim ngắn, kim dài. - Đồng hồ để bàn (lại chỉ có kim ngắn và kim dài) C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: BT: Đặt tính rồi tính 32 + 42 76 - 42 - 2 em lên bảng làm - Lóp làm bảng con. 42 + 32 76 - 34 II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt) 2- GT mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. - GV cho HS xem đồng hồ để bàn . - Mặt đồng hồ có những gì ? - HS xem đồng hồ, NX - Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 - 12 - GV giới thiệu: - HS quan sát và lắng nghe. + Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có các số từ 1 đến 12 . kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. + Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ. - HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói "chín giờ". - GV cho HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau và hỏi theo ND tranh. - Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy ? - HS xem tranh trong SGK thảo luận và TLCH. - Số 5 - Kim dài chỉ vào số mấy ? - Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ? - Số 12 - Lúc 5 giờ sáng em bé đang ngủ - Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy, kim dài chỉ vào số mấy ? - Kim ngắn chỉ vào số 6, kim dài chỉ vào số 12. - Lúc 6 giờ em bé đang làm gì? - Lúc 7 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy? - Em bé đang tập thể dục - 7 giờ kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12. - Lúc 7 giờ sáng em bé đang làm gì? - Em bé đang đi học. 3- Thực hành xem đồng hồ và ghi số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ. - Yêu cầu HS điền vào chỗ chấm số giờ tương ứng với mặt đồng hồ. - HS làm bài và đọc. - GV có thể hỏi HS như với tranh vẽ ở phần trên. VD: Vào buổi tối em thường làm gì ? 4- Trò chơi: - HS liên hệ thực tế để trả lời. - Trò chơi: Thi đua "Xem đồng hồ nhanh và đúng" - GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - HS trả lời số giờ trên mặt đồng hồ. - Ai nói đúng, nhanh nhất được các bạn vỗ tay hoan nghênh . III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ - làm VBT toán. Tập đọc Kể cho bé nghe A- Mục tiêu: 1- HS đọc trơn cả bài "Kể cho bé nghe" . Luyện đọc các từ ngữ. ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ. 2- Ôn các vần ươc, ươt: 3- Hiểu được đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà ngoài đường. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc: - Bộ đồ dùng HVTH. C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - HTL bài : Ngưỡng cửa - 2 em đọc - TLCH trong SGK II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- HD HS luyện đọc: a- GV đọc toàn bài một lần: giọng đọc vui, tinh nghịch. - HS chỉ theo lời đọc của GV b- HS luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV HD HS luyện đọc các từ: ầm ĩ, chó - HS luyện đọc CN, lớp vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Cho HS phân tích các tiếng, chăng, nấu, vện. - Chặng: ch + ăng - Nấu: N + âu + dấu sắc - Vện : V + ên + dấu nặng + Luyện đọc câu: - Cho HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi em đọc hai dòng thơ. - HS nối tiếp nhau đọc bài + Luyện đọc đoạn, bài: - Gọi HS đọc cả bài. - HS đọc Cn, nhóm (thi đọc) - Cho lớp đọc ĐT cả bài 3- Ôn các vần ươc, ươt: - HS đọc ĐT cả bài a- GV nêu Y/c một trong SGK - Tìm trong bài tiếng có vần ươc ? - Nước - GV nói: Vần hôm nay ôn là vần ươc và ươt b- GV nêu Y/c hai trong SGK - Cho HS thi tìm nhanh tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt. - Vần ươc: nước, thước, bước đi, dây cước, cây đước... - Vườn ươt: rét mướt, ướt lướt thướt, ẩm ướt... - Y.c HS tìm và gài các tiếng từ có chứa vần ươc, ươt - HS sử dụng bộ đồ dùng HVTH - Nghỉ chuyển tiết Tiết 2 4- Tìm hiểu bài và luyện nói: a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc cả bài - 2, 3 HS đọc - Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? - Con trâu sắt là cái máy cày, nó làm việc thay con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt. - HD HS đọc theo cách phân vai - Hai HS đọc: 1 em đọc dòng thơ lẻ: 1, 3, 5 1 em đọc dòng thơ chẵn: 2, 4, 6 tạo nên sự đối đáp. - 2 em một nhóm đọc theo cách phân vai - Cho hai em dựa theo lối thơ đối đáp một em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên đồ vật, con vật. - 2 em: 1 em hỏi - 1 em trả lời VD: H: Con gì hay kêu ầm ĩ TL: Con vịt bầu. b- Luyện nói: - Nêu Y/c của chủ đề luyện nói hôm nay ? - GV chia nhóm - Hỏi đáp về những con vật mà em biết. H: Con gì sáng sớm gáy ò ó o Gọi người thức dậy ? - 2 em một nhóm thảo luận T: Con gà trống H: Con gì là chúa rừng xanh ? T: Con hổ - Gọi một số nhóm lên nói trước lớp. - 1 số nhóm lên nói trước lớp III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà đọc bài thơ: Chuẩn bị bài sau: Hai chị em Thứ 5 ngày 15 tháng 4 năm 2010 Toán: Thực hành A- Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ. - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của HS. B- Đồ dùng dạy - học: - Mô hình mặt đồng hồ. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Mặt đồng hồ có những gì (Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến 12) II- Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài (thực hành) 2- Bài tập: Bài tập 1: - Nêu Y/c của bài ? - Y/c HS xem tranh và viết vào chỗ chấm giờ tương ứng. - Viết (theo mẫu) - HS làm bài 3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ - Gọi HS đọc số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ. - HS đọc. - Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ vào số mấy ? (Tương tự hỏi với từng mặt đồng hồ tiếp theo) Bài tập 2: - Lúc 3 giờ kim dài chỉ vào số 12 kim ngắn chỉ vào số 3. - Nêu Y.c của bài ? (GV lưu ý HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí của kim ngắn. - Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu) - Y/c HS đổi chéo bài kiểm tra. Bài tập 3: - HS tự làm bài. - HS đổi chéo bài KT nhau - Nêu Y.c của bài ? - GV lưu ý HS thời điểm sáng, trưa, chiều, tối. - Nối tranh với đồng hồ thích hợp - Gọi HS chữa bài. - HS làm bài. 10 giờ -Buổi sáng: Học ở trường 11 giờ - Buổi trưa: ăn cơm 3 giờ -Buổi chiều: học nhóm 8 giờ - Buổi tối: nghỉ ở nhà Bài tập 4: - Nêu Y/c của bài ? - Bạn An đi từ TP về quê vẽ thân kim ngắn thích hợp vào mặt đồng hồ. - GV giao việc. - GV khuyến khích HS nêu các bước cho phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ. - HS làm bài và chữa bài III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ. Làm VBT Chính tả: kể cho bé nghe A- Mục tiêu: - Nghe - viết 8 dòng đầu bài thơ "Kể cho bé nghe" - Điền đúng vần ươc hoặt ươt, điền chữ ng hay ngh B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phủ đã chép sẵn 2 bài tập C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc - Buổi đầu tiên, con đường - GV nhận xét - 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài : 2- Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc đoạn thơ hôm nay viết - GV đọc một số tiếng từ dễ viết sai - GV nhận xét, chữa lỗi cho HS - GV đọc từng dòng thơ - HS lắng nghe - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở từng dòng - GV theo dõi xem HS đã biết cách viết chưa (nếu HS chưa biết GV hướng dẫn lại). thơ - HD học sinh cách viết và chữa lỗi chính tả. - GV đọc thong thả bài chính tả - HS đổi chéo bài soát lỗi chính tả bằng bút chì. - HS thông kê số lỗi nghi ra lề - GV chấm 1 số bài tại lớp. - Chữa lỗi chính tả 3- Hướng dẫn HS làm bài tập: a- Điền vần ươc hoặc ươt: - HS đọc yêu cầu của bài. - Mái tóc rất mượt - Gọi 2 HS lên bảng làm lớp làm vào vở BT - Dùng thước đô vải - Bơi thuyên ngược dòng - Dáng điệu thướt tha - Từng HS đọc - Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành - Lớp nhận xét - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS. - HS sửa lại bài theo lời giải đúng. b- Điền ng hay ngh ? Lời giải (Cách làm tương tự phần a) Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới, sau nhờ kiên trì tập luyện ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học Tuyên dương những em viết chính tả đạt điểm cao, ít lỗi. - Dặn HS chép lại bài (Những em chưa đạt yêu cầu) Kể chuyện: Dê con nghe lời me A- Mục tiêu: 1- HS thích thú nghe kể chuyện. Các em ghi nhớ nội dung Dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết đổi giọng khi đọc lời hát của dê mẹ, của Sói. 2- HS nhận ra: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất lạc, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe người lớn. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ chuyện - Chuẩn bị mặt lạ Dê mẹ, Dê con, Sói C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại chuyện: Sói và Cừu - 1 HS nêu ý nghĩa cuâ chuyện II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: - Có một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không ? Cac em hãy nghe câu chuyện sau để trả lời câu hỏi đó . 2- GV kể chuyện: - GV kể lần 1: Giọng diễn cảm - GV kể lần 2, 3: Kết hợp tranh minh hoạ - HS lắng nghe 3- Hướng dẫn HS kể chuyện: - GV hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh. + GV yêu cầu HS xem tranh 1 - HS xem tranh thảo luận nhóm. - HS xem tranh đọc thầm câu hỏi dưới tranh. ? Tranh 1 vẽ gì ? ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? - Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ. - Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào ? Chuyện gì đã xảy rai sau đó . - GV nêu yêu cầu mỗi tổ cử một đại diện lên kể đoạn 1. - Đại diện các tổ lên thi kể đoạn 1. - Lớp lắng nghe, nhận xét - GV uốn nắn các em kể còn thiếu hoặc sai. + Tranh 2, 3, 4 (Cách làm tương tự tranh 1) 4- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện: - Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện - Hướng dẫn HS kể chuyện theo cách phân vai. - 1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện - 4 HS đóng 4 vai (Dê mẹ, Dê con, Sói, người dẫn chuyện) - HS thi giữa các nhóm - GV và cả lớp nhận xét. 5- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: ? Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không ? ? Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không măc mưu Sói. Sói bị thất lạc dành tiu nghỉu bơ đi - Cả lớp và GV bình chọn người kể hay nhất. Hiểu nhất nội dung chuyện. - Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhật xét tiết học, khen những HS tốt - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị trước bài sau Thủ công: Cắt, dán hàng rào đơn giản (T2) A- Mục đích: 1- Kiến thức: Nắm được cách dán các nan giấy thành hàng rào 2- Kỹ năng : Biết dán các nan giấy thành hàng rào. B- Chuẩn bị: GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào HS: Sản phẩm của tiết trước, bút chì, thước kẻ, hồ dán, vở thủ công. C- Các hoạt động dạy - học: Nội dung Phương pháp 1- ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học 3- Dạy - học bài mới: a- Giới thiệu bài (trực tiếp) b-Hướng dẫn cách dán hàng rào Bước 1: Kẻ 1 đường chuẩn. Bước 2: Xếp các nan đứng. Trực tiếp - HD giảng giải làm mẫu Bước 3: Xếp các nan ngang - GV vừa HD vừa làm thao tác c- Học sinh thực hành: H: Nêu lại các bước dán hàng rào (2 HS nêu) - Cho HS thực hành từng bước, sau mỗi bước kiểm tra, sửa chữa rồi mới chuyển sang bước khác. - Luyện tập thực hành - HS thực hành và dán hàng rào cho HS theo HD của GV. (GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS) 4- Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét về tinh thần học tập, việc chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt dán của HS. ờ: Chuẩn bị giấy mầu, bút chì, bút mầu, thước kẻ, kéo, hồ dán cho tiết 33. Thứ 6 ngày 16 háng 4 năm 2010 Toán: Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ - Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ. - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. B- Đồ dùng dạy học: Mô hình mặt đồng hồ. C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Luyện tập. Bài tập 1. - Nêu Y/c của bài. - Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng. - Y/c HS làm bài vào sách - HS làm bài - HD HS đổi bài cho nhau để chữa theo HD của GV. - HS đổi chéo bài Bài tập 2: - GV nêu Y/c của bài. - GV đọc: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ. - GV nhận xét, tính điểm. - HS sử dụng mô hình mặt đồng hồ quay kim để chỉ rõ những giờ tương ứng theo lời đọc của giáo viên. Bài tập 3: - Nêu Y/c của bài ? - Nối giữa câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu) - GV giao việc - Gọi HS chữa bài - HS chữa bài. -Em nối câu "Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng" Với mặt đồng hồ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ số mấy ? - Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 6. - Lớp nhận xét. - GV hỏi tương tự với các câu tiếp theo. * Trò chơi: Thi xem đồng hồ đúng, nhanh. - GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ từng giờ đúng rồi điền cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ" Ai nói đúng, nhanh được cả lớp vỗ tay, hoan nghênh . III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ. Xem trước bài sau: Luyện tập chung. Tập đọc Hai Chị Em A- Mục tiêu: 1- HS đọc trơn cả bài: Hai Chị Em. Luyện đọc các từ ngữ, vui vẻ một lát, hét lên, dây cót, buồn. Luyện đọc đoạn văn có ghi lời nói. 2- Ôn các vần et, oat: - Tìm tiếng trong bài có vần et - Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet. 3- Hiểu nội dung bài: - Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vi không có người cùng chơi. - Câu chuyện khuyên em không nên ích kỉ. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bô Đ
Tài liệu đính kèm: