Giáo án Lớp 1 - Tuần 31

I/ Mục tiêu :

-.HS đọc trơn cả bài “ Ngưỡng cửa ”. Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men, . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa .

- Trả lời được câu hỏi 1 SGK.

II/ Đồ dùng dạy học :

 Tranh vẽ minh hoạ như SGK

III/ Các hoạt động dạy và học :

 

doc 12 trang Người đăng honganh Lượt xem 1549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Thứ 2, ngày 12 tháng 04 năm 2010
Tiết 1: 	 Chào cờ
Tiết 2+ 3: Tập đọc Bài 19 NGƯỠNG CỬA
I/ Mục tiêu : 
-.HS đọc trơn cả bài “ Ngưỡng cửa ”. Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men, . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa . 
- Trả lời được câu hỏi 1 SGK.
II/ Đồ dùng dạy học : 
 Tranh vẽ minh hoạ như SGK 
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 TIẾT 1:
I/ Bài cũ: 
 Ai đâ giúp Hà khi bạn tự gãy bút chì?
Trong bài ai là người bạn tốt?
 II/ Bài mới:
 1/ HD luyện đọc
 Luyện đọc tiếng từ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng đi men, lúc nào ( giải nghĩa từ)
 Luyện đọc câu
 Luyện đọc đoạn, bài:
2/ Ôn vần ăt, ăc:( HS khá, giỏi)
 Tìm tiếng trong bài có vần ăt:
 Nhìn tranh nói câu chứa tiếng:
 Có vần ăt
 Có vần ăc
 Tiết 2:
 a/ Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
 Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
 Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
 * Cho HS xem tranh
 b/ Luyện nói:
 Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình, em đi những đâu?
c/ Luyện đọc:
 Củng cố- dặn dò:
 Dặn về học thuộc khổ thơ em thích
- Nhận xét lớp.
- Chuẩn bị bài: Kể cho bé nghe.
 Đọc đoạn 1
Trả lời câu hỏi 1
 Đọc đoạn 2
Trả lời câu hỏi 2
 - Đọc cá nhân
- Nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
- Mỗi khổ thơ 2 HS đọc
- 2HS đọc cả bài
Thi nói nhanh : dắt
 Phân tích: dắt: d+ăt+ dấu sắc
- Các tổ thi đua nói câu có chứa vần ăt, ăc
2 HS đọc khổ thơ 1:Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa
2 Hs đọc khổ thơ 2
2 HS đọc khổ thơ 3
1 HS đọc khổthơ 1và 2
Đi tới trường và đi xa hơn nữa
2 HS đọc cả bài . Phát biểu em định học khổ thơ nào
Các nhóm, nhìn tranh trong SGK thảo luận
Các nhóm tập hỏi và trả lời( theo tranh hoặc ngoài tranh)
- Đọc cả bài thơ
Tiết 4 : Âm nhạc ( GVC)
Thứ 3 ngày 13 tháng 04 năm 2010
Tiết 1 : Toán Tiết 122: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : 
- Thực hiên được các phép tính cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100.
- Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
II/ Đồ dùng dạy học :
 Chuẩn bị các nội dung bài tập 
III/ Các hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC : Bài : Cộng trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100
 Bài 2/ 162( SGK )
B.Bài mới : Luyện tập
HĐ1: Bài1/163 ( SGK) Đặt tính rồi tính
 Yêu cầu HS đọc yêu cầu 
HĐ2: Bài2/ 163 ( SGK) viết phép tính thích hợp 
 Yêu cầu HS quan sát tranh rồi viết phép tính thích hợp 
 Khi thay đổi chỗ các số thì kết quả như thế nào? 
 Nhận xét mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
HĐ3:Bài3/ 163 ( SGK) ( >,<, =)?
HĐ4: Bài4/163 ( SGK) Đúng ghi Đ.Sai ghi S
 ( theo mẫu) Tổ chức trò chơi tiếp sức ( HS khá, giỏi)
Hoạt động nối tiếp: 
 Hỏi : 36 +52 = ? 52 + 36 = ? 
 Nêu : Trong phép cộng khi thay đổi chỗ các số thì kết quả như thế nào? 
Chuẩn bị bài sau: Đồng hồ, thời gian . 
 - 1 HS làm bài tập
 HS nêu yêu cầu và làm bài B/con 
 HS nêu yêu cầu – quan sát tranh rồi viết phép tính thích hợp – Làm bài vào vở 
HS nêu yêu cầu và làm bài B/con
 HS nêu yêu cầu - Mỗi đọi cử 3 bạn tham gia trò chơi 
Tiết 2: Tập viết - 	TÔ CHỮ HOA : 	Q, R
I.Mục tiêu:
- HS tô chữ hoa Q
- Viết đúng các vân: ăt, ăc, các từ ngữ : màu sắc, dìu dắt .
- HS viết chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, viết đúng khoảng cách theo vở TV1-T2.
II.Chuẩn bị
 Mẫu chữ Q, các mẫu vần và từ
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : HS viết các từ con cừu, ốc bươu
 Chấm một số vở tập viết của HS
B. Bài mới : 
HĐ1: Tô chữ hoa Q, R
Hướng dẫn HS tô chữ hoa Q, R
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét chữ hoa Q, R
- Nhận xét số lượng nét và độ cao con chữ.
- Quy trình viết: nét cong đặt bút dòng thứ 6 và dừng bút dưới dòng kẻ thứ 5. Sau đó viết nét móc 2 đầu . 
 HĐ2: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ 
- Giới thiệu mẫu: ăc, ăt, màu sắc, dìu dắt 
HĐ3: HD - HS viết vào vở 
- HD tư thế ngồi, cách cầm bút, kboảng cách 
vần tiếng từ.
C.Củng cố:
* Trò chơi: Thi viết đẹp từ màu sắc 
Dặn dò: HS về viết phần b 
- Nhận xét lớp.
1 HS viết
Cả lớp viết b/con
- quan sát chữ hoa Q,R
- L có 2 nét.
- Độ cao 5 ô li
- HS tô mẫu chữ
- HS viết bảng con
- HS phân tích cấu tạo vần, từ
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở theo mẫu
- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách, viết đủ số dòng quy định trong vở TV1-T2.
Tiết 3 : 	CHÍNH TẢ - Bài 13: 	NGƯỠNG CỬA
I/ Mục tiêu : 
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa 20 chữ trong khoảng 8- 10 phút.
- Điền đúng vần ăt, ăc, điền chữ g hay gh vào chỗ trống.
- Bài tập 2,3 SGK.
II/ Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và phần bài tập
III/ Các hoạt động dạy và học : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động HS
A.Kiểm tra bài cũ:
 Điền r, d hay gi ? 
B.Bài mới: Ngưỡng cửa
HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép
 Đọc mẫu bài chép
- Yêu cầu HS phân tích tiếng khó
 * Hướng dẫn viết bài vào vở:
- HD soát bài
- GV chấm bài nhận xét chung
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
a)Điền ăc hay ăt ? 
b)Điền g hay gh ?
HĐ nối tiếp: Âm gh ghép với âm nào?
Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Kể cho bé nghe 
Thầy ...áo dạy học, bé nhảy ..ây, đàn cá ...ô lôị nước .
- vài HS đọc đoạn chép
- HS hội ý tìm tiếng khó viết : này, buổi, tắp. vẫn 
- HS phân tích và đọc
- HS viết bảng con
- HS viết tên phân môn chính tả
- Viết đề bài cách 4 ô 
- Đầu dòng cách lề 1 ô
- HS soát bài - dùng bút chì chữa lỗi
 HS làm bài vào vở bài tập 
 bắt tay, đông bắc, bé treo áo lên mắc, đẹp mắt 
 gấp truyện, ghi lại, bàn ghế
-HS ; i, e, ê
Tiết 4: 	Đạo đức - Bài 31 	BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG
 (TIẾT 2)
I- Mục tiêu:
	Kể được vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.
	Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.( HSKG nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống)
	Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
	Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắcnhở bạn bè cùng thực hiện.
II- Tài liệu và phương tiện.
- Vở bài tập đạo đức
- Bài hát "Ra chơi vườn hoa"
- Các điều 19, 26, 27, 32, 39. Công ước quốc tế về quyền trẻ em
III- Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát chúng ta phải làm gì ?
II- Dạy bài mới:
+ Giới thiệu bài:
1- Hoạt động 1: HS làm bài tập 3
- GV giải thích yêu cầu của BT 3
- GV mời một số HS lên trình bày
+ GV kết luận:
- HS làm bài tập 3
- 1 số HS trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
2- Hoạt động 2: TL và đóng vai theo tình huống BT 4.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai
- Gọi các nhóm lên đóng vai.
- các nhóm lên đóng vai
- Lớp nhận xét.
+ GV kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.
3- Hoạt động 3: Thực hành XD kế hoạch bảo vệ cây và hoa.
- GV nêu Y/c: Từng tổ thảo luận theo các câu hỏi:
- từng tổ thảo luận xây dựng kế hoạch.
- Nhận bảo vệ và chăm sóc cây và hoa ở đâu?
- Vào thời gian nào ?
- Ai phụ trách từng việc?
- Bằng những việc làm cụ thể nào ?
- Gọi đại diện từng tổ lên đăng ký và trình bày kế hoạch hoạt động của mình.
- Đại diện lên đăng ký và trình bày kế hoạch.
+ GV kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển.
- Lớp trao đổi và bổ sung.
- Các em cần có các HĐ bảo vệ và chăm sóc cây và hoa.
4- Hoạt động 4:
GV cùng HS đọc đoạn thơ trong VBT.
- GV đọc: "Cây xanh cho bóng mát
Hoa cho sắc, cho hương
Xanh, sạch đẹp môi trường
- HS đọc theo
- Nhiều HS đọc CN
- Lớp đọc ĐT
Ta cùng nhau gìn giữ"
- Cho HS hát bài "Ra chơi vườn hoa"
III- Củng cố - dặn dò:
- GV NX tiết học, khen những em học tốt
- Nhắc HS thực hiện bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
Thứ 4 ngày 14 tháng 04 năm 2010
Tiết 1+2: 	Tập đọc: Bài 20 KỂ CHO BÉ NGHE
I/ Mục tiêu : 
- HS đọc trơn cả bài “ Kể cho bé nghe ”. Luyện đọc các từ ngữ ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng 
- Trả lời câu hỏi 2 SGK.
II/ Đồ dùng dạy học : 
 Tranh minh hoạ nội dung bài (SGK)
III/ Các hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 TIẾT 1:
I/ Bài cũ: 
II/ Bài mới:
 1/ HD luyện đọc:
- Đọc mẫu cả bài
 Luyện đọc tiếng, từ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn
- Luyện đọc câu:
- Luyện đọc đoạn, cả bài:
2/ Ôn các vần ươc, ươt:( HS khá, giỏi)
- Tìm tiếng trong bài có vần ươc
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươt, ươc
 Tiết 2:
 a/ Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc:
 - Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
 - HD đọc phân vai
 b/ Luyện nói: Hỏi - đáp về những con vật em biết?
 Củng cố - dặn dò:
 - Về nhà đọc bài thơ cho bố mẹ nghe.
- Chuẩn bị bài : Hai chị em
- Nhận xét lớp.
Đọc bài: Ngưỡng cửa
Trả lời cau hỏi: Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến những đâu?
- Đọc cá nhân
- Nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ một
- 3 HS đọc cả bài
Thi tìm nhanh: nước
Từng tổ thi đua tìm từ ngữ ngoài bài
Có vần ươc, ươt
Là cái máy cày
Hai HS : 1 em đọc căc dòng thơ số lẻ, một em đọc các dòng thơ số chẵn
Từng cặp: một em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên con vật, đồ vật
Tiết 3 : Toán - Bài 123: ĐỒNG HỒ, THỜI GIAN
I/Mục tiêu : 
 Làm quen với mặt đồng hồ. Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
 Có biểu tượng ban đầu về thời gian 
II/Đồ dùng dạy học :
 Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài
III/Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
A.Bài cũ : Luyện tập
Bài 2 và bài 3/163( SGK)
B.Bài mới : 
HĐ1: Giới thiệu mặt đồng hồ
 Mặt đồng hồ có những gì? 
 Kim ngắn chỉ gì? Kim dài chỉ gì? 
 Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, các số từ 1→12.
 Kim ngắn, kim dài đều quay theo chiều từ số bé đến số lớn . 
 Kim dài chỉ số 12. Kim ngắn chỉ số 9 thì đồng hồ lúc đó là 9 giờ. 
 Cho HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau: 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ...
HĐ2: Thực hành xem đồng hồ chỉ mấy giờ? 
 Quan sát tranh và viết đúng số giờ
Hoạt động nối tiếp: 
 Trò chơi : Đúng và nhanh 
 - Đồng hồ giúp chúng ta điều gì? 
- Chuẩn bị bài sau: Thực hành 
- 2 HS thực hiện
 Kim ngắn, kim dài và các số từ 1→12
 Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút 
 HS đọc 9 giờ
 HS quan sát tranh nêu vị trí của kim trên mặt đồng hồ 
5 giờ kim ngắn chỉ số5,kim dài chỉ số12
6 giờ, 7 giờ ( nêu tương tự) 
 HS làm bài vào vở
 8 giờ, 9 giờ, 10 giờ.......16 giờ. 
 2 HS lên bảng thi đua quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ 
 Xem thời gian để học tập, sinh hoạt, làm việc, nghỉ ngơi đúng giờ đảm bảo theo quy định có lợi cho sức khoẻ. 
Tiết 4 : 	 Thể dục (GVC)
Thứ 5 ngày 15 tháng 04 năm 2010
Tiết 1: Toán – Bài 124: 	 THỰC HÀNH
I/ Mục tiêu : 
- Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
II/Chuẩn bị :
 Mô hình măt đồng hồ 
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
A.Bài cũ : HS nêu số giờ trên mặt đồng hồ : 5 giờ, 9 giờ ....
 B.Bài mới : Thực hành 
HĐ1: Bài1/165 Viết theo mẫu 
 Nhận biết, viết đúng số giờ trên mỗi mặt đồng hồ 
HĐ2: Bài tập2/165 Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng 
HĐ3: Bài tập3/166 Nối tranh với đồng hồ thích hợp 
HĐ4: Bài4/166 Bạn An đi từ thành phố về quê. Vẽ thêm kim ngắn thích hợp vào mỗi đồng hồ 
 Hoạt động nối tiếp: 
 Buổi sáng em học ở trường lúc mấy giờ? 
 Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau : Luyện tập 
 1 HS trả lời
 HS đọc yêu cầu và làm bài b/con 
 3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ 
 HS nêu yêu cầu và làm bài vào vở
 HS quan sát tranh và nối 
 Buổi sáng học ở trường : 10 giờ 
 Buổi trưa ăn cơm : 11 giờ 
 Buổi chiều học nhóm : 3 giờ
 Buổi tối nghỉ ở nhà : 8 giờ 
 HS đọc yêu cầu quan sát tranh và vẽ kim ngắn chỉ số giờ thích hợp 
 2 HS thi dua quay kim đồng hồ chỉ số giờ theo câu hỏi 
 Tiết 2+3: 	Tập đọc - Bài 21: 	HAI CHỊ EM 
I/ Mục tiêu : 
- HS đọc trơn cả bài. Luyện đọc từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn, . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.
- Trả lời câu hỏi 1,2 SGK. 
II/ Đồ dùng dạy học : 
 Tranh vẽ bài tập đọc và phần luyện nói ( SGK )
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 TIẾT 1:
 I/ Bài cũ:
 II/ Bài mới:
1/ HD luyện đọc:
 - Đọc cả bài
 - Luyện đọc tiếng, từ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn
 - Luyện đọc câu
 Luyện đọc câu nói của câu em
 Luyện đọc đoạn, cả bài
 2/ Ôn các vần et,oet ( HS khá, giỏi) 
- Tìm tiếng trong bài có vần et
- Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet
- Điền vần et hoặc oet
 Tiết2:
 a/ Tìm hiểu bài:
 Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
( cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình)
Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình?
b/ Luyện nói:
Em thường chơi với anh chị những trò chơi gì?
Củng cố - dặn dò:
- Cho HS phân vai đọc lại bài.
- Nhận xét lớp.
- Chuẩn bị bài: Hồ Gươm
- Đọc 8 dòng thơ đầu bài kể cho bé nghe
- Trả lời câu hỏi
Đọc cá nhân
- Nối tiếp nhau đọc từng câu
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
- Vài HS đọc cả bài
- Thi tìm nhanh :bhót
- Thi tìm theo từng tổ
Điền miệng vần et, oet
- Đọc đoạn 1
* Cậu nói chị đừng đụng vào con gấu bông của mình
- Đọc đoạn 2
* Chị hãy chơi đồ chơi của chị:
-Đọc đoạn 3:
* Vì không có người cùng chơi
- Đọc cả bài
- Hoạt động nhóm: kể những trò chơi đã chơi với anh chị của mình
- Vài cặp đọc theo vai
Tiết 4: 	Tự Nhiên và Xã Hội: ( GVC )
Thứ 6 ngày 16 tháng 04 năm 2010
Tiết 1: 	Chính tả 	Bài 14	KỂ CHO BÉ NGHE
I/ Mục tiêu : 
 - Nghe viết 8 dòng thơ đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10- 15 phút.
 - Điền đuúng vần ươc, ươt, điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
- Bài tập 2,3 SGK.
II/ Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và phần bài tập
III/ Các hoạt động dạy và học : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động HS
A.Kiểm tra bài cũ:
 Điền ăc hay ăt ? 
B.Bài mới: Kể cho bé nghe
HĐ1: Hướng dẫn HS tập viết chính tả
 Đọc mẫu bài chính tả
- Yêu cầu HS phân tích tiếng khó
HĐ2: Hướng dẫn viết bài vào vở:
- GV đọc- HS viết vào vở
- HD soát bài
- GV chấm bài nhận xét chung
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập
a)Điền ươc hoặc ươt ? 
b)Điền ng hay ngh ?
Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét lớp.
- Chuẩn bị bài sau: Hồ Gươm
Họ b.´... tay chào nhau
 Bé treo áo lên m.´...
- vài HS đọc đoạn viết
- HS hội ý tìm tiếng khó viết : chó vên, chăng dây, quay tròn, nấu... 
- HS phân tích và đọc
- HS viết bảng con
- HS viết tên phân môn chính tả
- Viết đề bài cách 4 ô 
- Đầu dòng cách lề 1 ô
- HS soát bài - dùng bút chì chữa lỗi
 HS làm bài vào vở bài tập 
 Mái tóc rất mượt.
 Dùng thước đo vải .
 Ngày mới đi học. Cao Bá Quát ... ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông .... người nổi tiếng viết chữ đẹp. 
Tiết 2: 	Kể chuyện 	Bài 7	DÊ CON NGHE LỜI MẸ 
 I/ Mục tiêu: 
- Kể lại được 1 đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý đươi tranh.
- Hiểu được nội dung truyện : Dê con biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thấ bại tiêu nghĩu bỏ đi.
 II/ Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ truyện : “Dê con nghe lời mẹ ”
III/ Các hoạt động dạy và học: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1 Bài cũ: Gọi HS kể lại chuyện Sói và Sóc 
2. Bài mới: 
HĐ1: Kể chuyện
 GV kể mẫu toàn bài lần1 
 GV kể lần 2 theo tranh
HĐ2: HDHS kể 
Tranh 1: Trước khi đi dê mẹ dặn con như thế nào? Và chuyện gì sẽ xảy ra? 
Tranh 2: Sói đang làm gì? 
Tranh 3: Vì sao Sói lại tiu nghĩu bỏ đi? 
Tranh 4: Dê mẹ các con thế nào? ? 
Ý nghĩa: Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì? 
Hoạt động nối tiếp: Nhận xét , dặn dò. Về nhà kể lại câu chuyện này cho cả nhà nghe
 Chuẩn bị bài sau: Con Rồng, cháu Tiên 
 2 HS kể theo đoạn
 HS kể đoạn 1
 Mẹ đi vắng các con phải đóng chặt cửa lại . Ai gọi các con không được mở. 
 Dê mẹ về trở về hát 1 bài .........
 Dê con mở cửa đón mẹ vào và bú no nê 
 Dê mẹ lại đi kiếm cỏ 
 HS kể đoạn 2
 Sói đứng rình đã lâu đợi Dê mẹ đi rồi nó rón nén bước đến cửa và giả giọng Dê mẹ hát ........Bầy Dê con nhận ra không phải giọng mẹ nên không mở cửa.
 Chẳng làm được gì Sói cúp đuôi lủi mất 
 HS kể đoạn 3
 Dê mẹ khen các con ngoan và biết nghe lời mẹ .
- HS tập kể 1 đoạn câu chuyện. HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện
 Vì Dê con biết vâng lời mẹ dặn nên lhông mắc mưu Sói .Sói thất bại thành tiu nghĩu bỏ đi . Truyện khuyên ta phải biết vâng lời người lớn . 
Tiết 3: Toán - Bài 125: 	LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
- Biết xem giờ đúng trên mặt đồng hồ 
- Xác định và quay kim đồng hồ đúng tương ứng với giờ trên mặt đồng hồ 
- Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. 
II/Chuẩn bị : 
 Các mặt đồng hồ 
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
 Trên mặt đồng hồ kim ngắn chỉ gì ? Kim dài chỉ gì ? 
 HS quay kim đồng hồ chỉ đúng 7giờ, 6 giờ 
 B.Bài mới: 
HĐ1: Bài 1/ 158 ( SGK ) Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng 
HĐ2: Bài 2/ 158 (SGK) Quay các kim trên mặt đồng hồ để chỉ đúng số giờ 
HĐ3 :Bài 3/ 158 ( SGK ) Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp ( theo mẫu ) 
Hoạt động nối tiếp: Trò chơi: 
 Quay lim đồng hồ chỉ 4 giờ, 9 giờ
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
- 2 HS lên bảng 
 HS nêu yêu cầu – HS làm bài vào vở 
 Nối đồng hồ với chỉ số giờ đúng : 3 giờ, 6 giờ, 9 giờ, 2 giờ, 10 giờ 
 Thảo luận nhóm 4 – Trinh bày 
 a. 11 giờ b. 5 giờ c. 3 giờ 
 d. 6 giờ e. 7 giờ g. 8 giờ 
 h. 10 giờ i. 12 giờ 
 HS làm bài vào vở 
 Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng 
 Em đi học lúc 7 giờ
 Em học xong buổi sáng lúc 11 giờ 
 Em học buổi chiều lúc 2 giờ
 Em tưới hoa buổi chiều lúc 5 giờ
 Em đi ngủ lúc 9 giờ tối 
 2 HS lên thi đua quay kim đúng giờ và nhanh - nhận xét – tuyên dương
Tiết 3 Mĩ thuật (GVC)
Tiết 4: 	Sinh Hoạt Lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Vi Hoa Lien MinhVN Thai Nguyen Lop.doc