I/ Mục tiêu :
-.HS đọc trơn cả bài “ Ngưỡng cửa ”. Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men, . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa .
- Trả lời được câu hỏi 1 SGK.
II/ Đồ dùng dạy học :
Tranh vẽ minh hoạ như SGK
III/ Các hoạt động dạy và học :
TUẦN 31 Thứ 2, ngày 12 tháng 04 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2+ 3: Tập đọc Bài 19 NGƯỠNG CỬA I/ Mục tiêu : -.HS đọc trơn cả bài “ Ngưỡng cửa ”. Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men, . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa . - Trả lời được câu hỏi 1 SGK. II/ Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ minh hoạ như SGK III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1: I/ Bài cũ: Ai đâ giúp Hà khi bạn tự gãy bút chì? Trong bài ai là người bạn tốt? II/ Bài mới: 1/ HD luyện đọc Luyện đọc tiếng từ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng đi men, lúc nào ( giải nghĩa từ) Luyện đọc câu Luyện đọc đoạn, bài: 2/ Ôn vần ăt, ăc:( HS khá, giỏi) Tìm tiếng trong bài có vần ăt: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng: Có vần ăt Có vần ăc Tiết 2: a/ Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? * Cho HS xem tranh b/ Luyện nói: Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình, em đi những đâu? c/ Luyện đọc: Củng cố- dặn dò: Dặn về học thuộc khổ thơ em thích - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị bài: Kể cho bé nghe. Đọc đoạn 1 Trả lời câu hỏi 1 Đọc đoạn 2 Trả lời câu hỏi 2 - Đọc cá nhân - Nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ - Mỗi khổ thơ 2 HS đọc - 2HS đọc cả bài Thi nói nhanh : dắt Phân tích: dắt: d+ăt+ dấu sắc - Các tổ thi đua nói câu có chứa vần ăt, ăc 2 HS đọc khổ thơ 1:Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa 2 Hs đọc khổ thơ 2 2 HS đọc khổ thơ 3 1 HS đọc khổthơ 1và 2 Đi tới trường và đi xa hơn nữa 2 HS đọc cả bài . Phát biểu em định học khổ thơ nào Các nhóm, nhìn tranh trong SGK thảo luận Các nhóm tập hỏi và trả lời( theo tranh hoặc ngoài tranh) - Đọc cả bài thơ Tiết 4 : Âm nhạc ( GVC) Thứ 3 ngày 13 tháng 04 năm 2010 Tiết 1 : Toán Tiết 122: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Thực hiên được các phép tính cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100. - Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. II/ Đồ dùng dạy học : Chuẩn bị các nội dung bài tập III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC : Bài : Cộng trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 Bài 2/ 162( SGK ) B.Bài mới : Luyện tập HĐ1: Bài1/163 ( SGK) Đặt tính rồi tính Yêu cầu HS đọc yêu cầu HĐ2: Bài2/ 163 ( SGK) viết phép tính thích hợp Yêu cầu HS quan sát tranh rồi viết phép tính thích hợp Khi thay đổi chỗ các số thì kết quả như thế nào? Nhận xét mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ HĐ3:Bài3/ 163 ( SGK) ( >,<, =)? HĐ4: Bài4/163 ( SGK) Đúng ghi Đ.Sai ghi S ( theo mẫu) Tổ chức trò chơi tiếp sức ( HS khá, giỏi) Hoạt động nối tiếp: Hỏi : 36 +52 = ? 52 + 36 = ? Nêu : Trong phép cộng khi thay đổi chỗ các số thì kết quả như thế nào? Chuẩn bị bài sau: Đồng hồ, thời gian . - 1 HS làm bài tập HS nêu yêu cầu và làm bài B/con HS nêu yêu cầu – quan sát tranh rồi viết phép tính thích hợp – Làm bài vào vở HS nêu yêu cầu và làm bài B/con HS nêu yêu cầu - Mỗi đọi cử 3 bạn tham gia trò chơi Tiết 2: Tập viết - TÔ CHỮ HOA : Q, R I.Mục tiêu: - HS tô chữ hoa Q - Viết đúng các vân: ăt, ăc, các từ ngữ : màu sắc, dìu dắt . - HS viết chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, viết đúng khoảng cách theo vở TV1-T2. II.Chuẩn bị Mẫu chữ Q, các mẫu vần và từ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : HS viết các từ con cừu, ốc bươu Chấm một số vở tập viết của HS B. Bài mới : HĐ1: Tô chữ hoa Q, R Hướng dẫn HS tô chữ hoa Q, R - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét chữ hoa Q, R - Nhận xét số lượng nét và độ cao con chữ. - Quy trình viết: nét cong đặt bút dòng thứ 6 và dừng bút dưới dòng kẻ thứ 5. Sau đó viết nét móc 2 đầu . HĐ2: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ - Giới thiệu mẫu: ăc, ăt, màu sắc, dìu dắt HĐ3: HD - HS viết vào vở - HD tư thế ngồi, cách cầm bút, kboảng cách vần tiếng từ. C.Củng cố: * Trò chơi: Thi viết đẹp từ màu sắc Dặn dò: HS về viết phần b - Nhận xét lớp. 1 HS viết Cả lớp viết b/con - quan sát chữ hoa Q,R - L có 2 nét. - Độ cao 5 ô li - HS tô mẫu chữ - HS viết bảng con - HS phân tích cấu tạo vần, từ - HS viết bảng con - HS viết vào vở theo mẫu - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách, viết đủ số dòng quy định trong vở TV1-T2. Tiết 3 : CHÍNH TẢ - Bài 13: NGƯỠNG CỬA I/ Mục tiêu : - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa 20 chữ trong khoảng 8- 10 phút. - Điền đúng vần ăt, ăc, điền chữ g hay gh vào chỗ trống. - Bài tập 2,3 SGK. II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và phần bài tập III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động giáo viên Hoạt động HS A.Kiểm tra bài cũ: Điền r, d hay gi ? B.Bài mới: Ngưỡng cửa HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép Đọc mẫu bài chép - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó * Hướng dẫn viết bài vào vở: - HD soát bài - GV chấm bài nhận xét chung HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập a)Điền ăc hay ăt ? b)Điền g hay gh ? HĐ nối tiếp: Âm gh ghép với âm nào? Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Kể cho bé nghe Thầy ...áo dạy học, bé nhảy ..ây, đàn cá ...ô lôị nước . - vài HS đọc đoạn chép - HS hội ý tìm tiếng khó viết : này, buổi, tắp. vẫn - HS phân tích và đọc - HS viết bảng con - HS viết tên phân môn chính tả - Viết đề bài cách 4 ô - Đầu dòng cách lề 1 ô - HS soát bài - dùng bút chì chữa lỗi HS làm bài vào vở bài tập bắt tay, đông bắc, bé treo áo lên mắc, đẹp mắt gấp truyện, ghi lại, bàn ghế -HS ; i, e, ê Tiết 4: Đạo đức - Bài 31 BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT 2) I- Mục tiêu: Kể được vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.( HSKG nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống) Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắcnhở bạn bè cùng thực hiện. II- Tài liệu và phương tiện. - Vở bài tập đạo đức - Bài hát "Ra chơi vườn hoa" - Các điều 19, 26, 27, 32, 39. Công ước quốc tế về quyền trẻ em III- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên Hoạt động HS I- Kiểm tra bài cũ: - Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát chúng ta phải làm gì ? II- Dạy bài mới: + Giới thiệu bài: 1- Hoạt động 1: HS làm bài tập 3 - GV giải thích yêu cầu của BT 3 - GV mời một số HS lên trình bày + GV kết luận: - HS làm bài tập 3 - 1 số HS trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. 2- Hoạt động 2: TL và đóng vai theo tình huống BT 4. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - HS thảo luận chuẩn bị đóng vai - Gọi các nhóm lên đóng vai. - các nhóm lên đóng vai - Lớp nhận xét. + GV kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành. 3- Hoạt động 3: Thực hành XD kế hoạch bảo vệ cây và hoa. - GV nêu Y/c: Từng tổ thảo luận theo các câu hỏi: - từng tổ thảo luận xây dựng kế hoạch. - Nhận bảo vệ và chăm sóc cây và hoa ở đâu? - Vào thời gian nào ? - Ai phụ trách từng việc? - Bằng những việc làm cụ thể nào ? - Gọi đại diện từng tổ lên đăng ký và trình bày kế hoạch hoạt động của mình. - Đại diện lên đăng ký và trình bày kế hoạch. + GV kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. - Lớp trao đổi và bổ sung. - Các em cần có các HĐ bảo vệ và chăm sóc cây và hoa. 4- Hoạt động 4: GV cùng HS đọc đoạn thơ trong VBT. - GV đọc: "Cây xanh cho bóng mát Hoa cho sắc, cho hương Xanh, sạch đẹp môi trường - HS đọc theo - Nhiều HS đọc CN - Lớp đọc ĐT Ta cùng nhau gìn giữ" - Cho HS hát bài "Ra chơi vườn hoa" III- Củng cố - dặn dò: - GV NX tiết học, khen những em học tốt - Nhắc HS thực hiện bảo vệ cây và hoa nơi công cộng Thứ 4 ngày 14 tháng 04 năm 2010 Tiết 1+2: Tập đọc: Bài 20 KỂ CHO BÉ NGHE I/ Mục tiêu : - HS đọc trơn cả bài “ Kể cho bé nghe ”. Luyện đọc các từ ngữ ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng - Trả lời câu hỏi 2 SGK. II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ nội dung bài (SGK) III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1: I/ Bài cũ: II/ Bài mới: 1/ HD luyện đọc: - Đọc mẫu cả bài Luyện đọc tiếng, từ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn - Luyện đọc câu: - Luyện đọc đoạn, cả bài: 2/ Ôn các vần ươc, ươt:( HS khá, giỏi) - Tìm tiếng trong bài có vần ươc - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươt, ươc Tiết 2: a/ Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc: - Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? - HD đọc phân vai b/ Luyện nói: Hỏi - đáp về những con vật em biết? Củng cố - dặn dò: - Về nhà đọc bài thơ cho bố mẹ nghe. - Chuẩn bị bài : Hai chị em - Nhận xét lớp. Đọc bài: Ngưỡng cửa Trả lời cau hỏi: Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến những đâu? - Đọc cá nhân - Nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ một - 3 HS đọc cả bài Thi tìm nhanh: nước Từng tổ thi đua tìm từ ngữ ngoài bài Có vần ươc, ươt Là cái máy cày Hai HS : 1 em đọc căc dòng thơ số lẻ, một em đọc các dòng thơ số chẵn Từng cặp: một em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên con vật, đồ vật Tiết 3 : Toán - Bài 123: ĐỒNG HỒ, THỜI GIAN I/Mục tiêu : Làm quen với mặt đồng hồ. Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Có biểu tượng ban đầu về thời gian II/Đồ dùng dạy học : Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài III/Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động HS A.Bài cũ : Luyện tập Bài 2 và bài 3/163( SGK) B.Bài mới : HĐ1: Giới thiệu mặt đồng hồ Mặt đồng hồ có những gì? Kim ngắn chỉ gì? Kim dài chỉ gì? Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, các số từ 1→12. Kim ngắn, kim dài đều quay theo chiều từ số bé đến số lớn . Kim dài chỉ số 12. Kim ngắn chỉ số 9 thì đồng hồ lúc đó là 9 giờ. Cho HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau: 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ... HĐ2: Thực hành xem đồng hồ chỉ mấy giờ? Quan sát tranh và viết đúng số giờ Hoạt động nối tiếp: Trò chơi : Đúng và nhanh - Đồng hồ giúp chúng ta điều gì? - Chuẩn bị bài sau: Thực hành - 2 HS thực hiện Kim ngắn, kim dài và các số từ 1→12 Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút HS đọc 9 giờ HS quan sát tranh nêu vị trí của kim trên mặt đồng hồ 5 giờ kim ngắn chỉ số5,kim dài chỉ số12 6 giờ, 7 giờ ( nêu tương tự) HS làm bài vào vở 8 giờ, 9 giờ, 10 giờ.......16 giờ. 2 HS lên bảng thi đua quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ Xem thời gian để học tập, sinh hoạt, làm việc, nghỉ ngơi đúng giờ đảm bảo theo quy định có lợi cho sức khoẻ. Tiết 4 : Thể dục (GVC) Thứ 5 ngày 15 tháng 04 năm 2010 Tiết 1: Toán – Bài 124: THỰC HÀNH I/ Mục tiêu : - Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. II/Chuẩn bị : Mô hình măt đồng hồ III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động HS A.Bài cũ : HS nêu số giờ trên mặt đồng hồ : 5 giờ, 9 giờ .... B.Bài mới : Thực hành HĐ1: Bài1/165 Viết theo mẫu Nhận biết, viết đúng số giờ trên mỗi mặt đồng hồ HĐ2: Bài tập2/165 Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng HĐ3: Bài tập3/166 Nối tranh với đồng hồ thích hợp HĐ4: Bài4/166 Bạn An đi từ thành phố về quê. Vẽ thêm kim ngắn thích hợp vào mỗi đồng hồ Hoạt động nối tiếp: Buổi sáng em học ở trường lúc mấy giờ? Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau : Luyện tập 1 HS trả lời HS đọc yêu cầu và làm bài b/con 3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ HS nêu yêu cầu và làm bài vào vở HS quan sát tranh và nối Buổi sáng học ở trường : 10 giờ Buổi trưa ăn cơm : 11 giờ Buổi chiều học nhóm : 3 giờ Buổi tối nghỉ ở nhà : 8 giờ HS đọc yêu cầu quan sát tranh và vẽ kim ngắn chỉ số giờ thích hợp 2 HS thi dua quay kim đồng hồ chỉ số giờ theo câu hỏi Tiết 2+3: Tập đọc - Bài 21: HAI CHỊ EM I/ Mục tiêu : - HS đọc trơn cả bài. Luyện đọc từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn, . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài : cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. - Trả lời câu hỏi 1,2 SGK. II/ Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ bài tập đọc và phần luyện nói ( SGK ) III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1: I/ Bài cũ: II/ Bài mới: 1/ HD luyện đọc: - Đọc cả bài - Luyện đọc tiếng, từ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn - Luyện đọc câu Luyện đọc câu nói của câu em Luyện đọc đoạn, cả bài 2/ Ôn các vần et,oet ( HS khá, giỏi) - Tìm tiếng trong bài có vần et - Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet - Điền vần et hoặc oet Tiết2: a/ Tìm hiểu bài: Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông? Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? ( cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình) Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình? b/ Luyện nói: Em thường chơi với anh chị những trò chơi gì? Củng cố - dặn dò: - Cho HS phân vai đọc lại bài. - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị bài: Hồ Gươm - Đọc 8 dòng thơ đầu bài kể cho bé nghe - Trả lời câu hỏi Đọc cá nhân - Nối tiếp nhau đọc từng câu - 4 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - Vài HS đọc cả bài - Thi tìm nhanh :bhót - Thi tìm theo từng tổ Điền miệng vần et, oet - Đọc đoạn 1 * Cậu nói chị đừng đụng vào con gấu bông của mình - Đọc đoạn 2 * Chị hãy chơi đồ chơi của chị: -Đọc đoạn 3: * Vì không có người cùng chơi - Đọc cả bài - Hoạt động nhóm: kể những trò chơi đã chơi với anh chị của mình - Vài cặp đọc theo vai Tiết 4: Tự Nhiên và Xã Hội: ( GVC ) Thứ 6 ngày 16 tháng 04 năm 2010 Tiết 1: Chính tả Bài 14 KỂ CHO BÉ NGHE I/ Mục tiêu : - Nghe viết 8 dòng thơ đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10- 15 phút. - Điền đuúng vần ươc, ươt, điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống. - Bài tập 2,3 SGK. II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và phần bài tập III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động giáo viên Hoạt động HS A.Kiểm tra bài cũ: Điền ăc hay ăt ? B.Bài mới: Kể cho bé nghe HĐ1: Hướng dẫn HS tập viết chính tả Đọc mẫu bài chính tả - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó HĐ2: Hướng dẫn viết bài vào vở: - GV đọc- HS viết vào vở - HD soát bài - GV chấm bài nhận xét chung HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập a)Điền ươc hoặc ươt ? b)Điền ng hay ngh ? Củng cố -dặn dò: - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị bài sau: Hồ Gươm Họ b.´... tay chào nhau Bé treo áo lên m.´... - vài HS đọc đoạn viết - HS hội ý tìm tiếng khó viết : chó vên, chăng dây, quay tròn, nấu... - HS phân tích và đọc - HS viết bảng con - HS viết tên phân môn chính tả - Viết đề bài cách 4 ô - Đầu dòng cách lề 1 ô - HS soát bài - dùng bút chì chữa lỗi HS làm bài vào vở bài tập Mái tóc rất mượt. Dùng thước đo vải . Ngày mới đi học. Cao Bá Quát ... ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông .... người nổi tiếng viết chữ đẹp. Tiết 2: Kể chuyện Bài 7 DÊ CON NGHE LỜI MẸ I/ Mục tiêu: - Kể lại được 1 đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý đươi tranh. - Hiểu được nội dung truyện : Dê con biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thấ bại tiêu nghĩu bỏ đi. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện : “Dê con nghe lời mẹ ” III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Bài cũ: Gọi HS kể lại chuyện Sói và Sóc 2. Bài mới: HĐ1: Kể chuyện GV kể mẫu toàn bài lần1 GV kể lần 2 theo tranh HĐ2: HDHS kể Tranh 1: Trước khi đi dê mẹ dặn con như thế nào? Và chuyện gì sẽ xảy ra? Tranh 2: Sói đang làm gì? Tranh 3: Vì sao Sói lại tiu nghĩu bỏ đi? Tranh 4: Dê mẹ các con thế nào? ? Ý nghĩa: Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì? Hoạt động nối tiếp: Nhận xét , dặn dò. Về nhà kể lại câu chuyện này cho cả nhà nghe Chuẩn bị bài sau: Con Rồng, cháu Tiên 2 HS kể theo đoạn HS kể đoạn 1 Mẹ đi vắng các con phải đóng chặt cửa lại . Ai gọi các con không được mở. Dê mẹ về trở về hát 1 bài ......... Dê con mở cửa đón mẹ vào và bú no nê Dê mẹ lại đi kiếm cỏ HS kể đoạn 2 Sói đứng rình đã lâu đợi Dê mẹ đi rồi nó rón nén bước đến cửa và giả giọng Dê mẹ hát ........Bầy Dê con nhận ra không phải giọng mẹ nên không mở cửa. Chẳng làm được gì Sói cúp đuôi lủi mất HS kể đoạn 3 Dê mẹ khen các con ngoan và biết nghe lời mẹ . - HS tập kể 1 đoạn câu chuyện. HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện Vì Dê con biết vâng lời mẹ dặn nên lhông mắc mưu Sói .Sói thất bại thành tiu nghĩu bỏ đi . Truyện khuyên ta phải biết vâng lời người lớn . Tiết 3: Toán - Bài 125: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết xem giờ đúng trên mặt đồng hồ - Xác định và quay kim đồng hồ đúng tương ứng với giờ trên mặt đồng hồ - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. II/Chuẩn bị : Các mặt đồng hồ III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động GV Hoạt động HS A.Kiểm tra bài cũ: Trên mặt đồng hồ kim ngắn chỉ gì ? Kim dài chỉ gì ? HS quay kim đồng hồ chỉ đúng 7giờ, 6 giờ B.Bài mới: HĐ1: Bài 1/ 158 ( SGK ) Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng HĐ2: Bài 2/ 158 (SGK) Quay các kim trên mặt đồng hồ để chỉ đúng số giờ HĐ3 :Bài 3/ 158 ( SGK ) Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp ( theo mẫu ) Hoạt động nối tiếp: Trò chơi: Quay lim đồng hồ chỉ 4 giờ, 9 giờ Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung - 2 HS lên bảng HS nêu yêu cầu – HS làm bài vào vở Nối đồng hồ với chỉ số giờ đúng : 3 giờ, 6 giờ, 9 giờ, 2 giờ, 10 giờ Thảo luận nhóm 4 – Trinh bày a. 11 giờ b. 5 giờ c. 3 giờ d. 6 giờ e. 7 giờ g. 8 giờ h. 10 giờ i. 12 giờ HS làm bài vào vở Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng Em đi học lúc 7 giờ Em học xong buổi sáng lúc 11 giờ Em học buổi chiều lúc 2 giờ Em tưới hoa buổi chiều lúc 5 giờ Em đi ngủ lúc 9 giờ tối 2 HS lên thi đua quay kim đúng giờ và nhanh - nhận xét – tuyên dương Tiết 3 Mĩ thuật (GVC) Tiết 4: Sinh Hoạt Lớp
Tài liệu đính kèm: