Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - Trần Thị Khuyên - Trường Tiểu Học Khánh Thịnh

A. MỤC TIÊU:

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc

 . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK)

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

- HS: Xem trước bài

 

doc 23 trang Người đăng honganh Lượt xem 1105Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - Trần Thị Khuyên - Trường Tiểu Học Khánh Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
 	- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
	- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
	- Nêu được ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường.
B. Tài liệu và phương tiện 
	- GV - HS : Vở bài tập đạo đức, bài hát “Ra chơi vườn hoa”
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(3')
- Để sân trường,vườn hoa, vườn câyluôn đẹp mát em phải làm gì?
- Gv nhận xét đánh giá
III. Dạy bài mới(30')
1. Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên.
+ Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em thấy có thích không ?
+ Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không ?
+ Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì ?
 GV kết luận: Cây và hoa làm cho cuộc sống luôn đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. Các em cần chăm sóc và bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. Các em cần ...
2. Hoạt động 2: HS làm bài tập 1
+ Các bạn nhỏ đang làm gì ?
+ Những việc làm đó có tác dụng gì ?
+ Em có thể làm được như bạn ấy không ?
 GV kết luận: Các em biết tới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trờng em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành
3. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận theo bài tập 2
- GV mới một số HS lên trình bày
 GV kết luận: Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng; bẻ cành đu cây là hành động sai
VI.Củng cố, dặn dò(1')
- GV khen ngợi những em thực hiện tốt bài học
- Nhắc HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh trả lời 
- HS quan sát: Đàm thoại theo câu hỏi của giáo viên
- HS làm bài tập 1 và trả lời câu hỏi:
- Một số HS lên trình bày ý kiến
- Cả lớp nhận xét , bổ sung
- HS quan sát tranh và thảo luận từng đôi một:
+ Các bạn đang làm gì ?
+ Em tán thành những việc làm nào ? Tại sao ?
- HS tô màu vào quần áo bạn có hành độngđúng trong tranh
Toán (118)
Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Biếtđặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (không nhớ).
	- Bài tập 1, 2, 3, 4, 5. 
B. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')Hát
II. Kiểm tra bài cũ (3'):
- Kiểm tra bài tập ở nhà của một số học sinh
III. Bài mới(35')
- GV tổ chức cho HS làm lần lợt các bài trong SGK
* Bài 1: 2 HS nêu yêu cầu của bài
- 3 HS lên bảng chữa bài
- Dưới lớp làm bài vào vở, nhận xét và nói rõ cách làm
* Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài
- HS tự làm bài vào vở
- HS nêu miệng kết quả, mỗi em 1 phép tính
- Cả lớp theo dõi nhận xét
* Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài
- 4 HS làm bài trên bảng, dới lớp làm bài vào vở, nhận xét bài trên bảng
* Bài 4: 3 HS đọc bài toán
- GV gọi 1 em lên bảng tóm tắt và giải bài toán
- Dưới lớp giải bài toán vào vở
- GV chấm một số bài của HS và nhận xét
- GV tổ chức trò chơi: Nối đúng, nối nhanh
- Mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng chơi
III Củng cố - Dặn dò(2')
* GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Thực hành
Bài1: Đặt tính rồi tính
 45 - 23 72 - 60
 57 - 31 70 - 40
Bài 2: Tính nhẩm
 65 - 5 = 65 - 60 =
 70 - 30 = 94 - 3 = 
 21 - 1 = 21 - 20 =
Bài 3: >,<,=
35 - 5 ... 34 - 4
43 + 3 ... 41 + 32
Bài 4: tóm tắt
 có : 35 bạn 
 có : 20 bạn nữ
 có :... bạn nam ?
Bài giải
Lớp 1B có số bạn nam là:
35 - 20 = 15 (bạn)
 Đáp số: 15 bạn
Bài 5: Nối( theo mẫu)
 76 - 5 54 40 + 14
 68 - 14 71 11 + 21
 42 - 12 32 60 + 11
Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010
tập đọc(18)
Mèo con đi học
A. Mục tiêu
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu
. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi khiến Mèo sợ phải đi học.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK)
B. Đồ dùng dạy học
	- GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
	- HS: SGK
C. Hoạt động dạy- học Tiết 1
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(4')
- 2-3 HS đọc bài “Chuyện ở lớp”, trả lời câu hỏi trong sgk
III. Dạy bài mới( 35 phút)
 1.Giới thiệu bài:Các em vừa học bài thơ Chuyện ở lớp. Bây giờ cô dạy các em một bài thơ khác cũng nói về chuyện đi học, nhưng là chuyện đi học của một chú Mèo. Bài thơ này rất ngộ nghĩnh, chúng ta cùng đọc nhé.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
a) GV đọc mẫu: 
b)Hướng dẫn HS luyện đọc
* Đọc tiếng, từ: 
- Hướng dẫn học sinh tìm và đọc đúng các từ buồn bực, kiếm cớ, be toáng
- GV giải nghĩa từ: buồn bực, kiếm cớ, be toáng
* Đọc câu, đoạn: Mỗi dòng thơ 2-3 HS đọc, mỗi đoạn thơ 2-3 HS đọc
- HS đọc dòng thơ bất kì do GV chỉ.
- HS đọc nối tiếp theo dòng thơ, đoạn thơ.
- HS đọc toàn bài: 3 HS, cả lớp.
3. Ôn vần: ưu, ươu
- HS tìm tiếng trong bài có vần ưu
- HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ưu,ươu
- Một số HS khá thi nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu
Tiết 2
 4. Tìm hiểu bài và luyện nói
 a) Tìm hiểu bài đọc
- 2, 3 HS đọc 4 dòng thơ đầu, trả lời: Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
- 3, 4 HS đọc 6 dòng thơ cuối, trả lời: Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay?
- HS luyện đọc cả bài, 1 - 2 em kể lại nội dung bài
- HS quan sát tranh và trả lời: 
- Tranh vẽ cảnh nào ?
b) Học thuộc lòng bài thơ
- HS tự nhẩm từng câu thơ, thi xem ai thuộc bài nhanh
- HS thi học thuộc lòng bài thơ hoặc khổ thơ đầu và đọc trước lớp
? Các em có nên bắt chớc Mèo không ? Vì sao ?
- GV: Các em không nên bắt chước Mèo, bạn ấy muốn trốn học
 c) Luyện nói:
- 1 HS đọc yêu cầu luyện nói
- HS thảo luận nhóm đôi: Vì sao bạn thích đi học ?
- Một số nhóm trình bày trước lớp
- Nhiều HS luyện nói
5. Củng cố - dặn dò(2')
- GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau.
* Luyện đọc:
buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu
1.Tìm tiếng trong bài có vần ưu
2. Tìm tiếng ngoài bài 
- Có vần ưu
- Có vần ươu
3. Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc vần ươu
M: Cây lựu vừa bói quả.
 Đàn hươu uống nước suối.
*Luyện nói: Hỏi nhau vì sao bạn thích đi học.
tự nhiên và xã hội (30)
Trời nắng, trời mưa.
A. Mục tiêu: Giúp HS biết:
	- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa.
	- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa.
	- Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người. 
B. Đồ dùng dạy học
	- GV - HS: sưu tầm các tranh ảnh về trời nắng, trời mưa
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ (3'):
- Muỗi thường sống ở đâu, nêu tác hại khi bị muỗi đốt?
- Giáo viên nhận xét chung.
II. Bài mới(37')
1.Hoạt động 1: Làm việc với những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa
- GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm
- GV kết luận: Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, Mặt Trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đờng phố khô ráo....Khi trời ma, có nhiều giọt ma rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không thấy Mặt Trời, nước mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ở ngoài trời....
2.Hoạt động 2:Thảo luận
- GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK , từng cặp HS hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK:
+ Tại sao khi đi dới trời nắng, bạn phải nhớ đội mũ, nón ?
+ Để không bị ớt, khi đi dới trời ma, bạn phải nhớ làm gì ?
GV kết luận: Đi dưới trời nắng, phải đội mũ, nón để không bị ốm (nhức đầu, sổ mũi...). Đi dưới trời mưa, phải nhớ mặc áo mưa, ... để không bị ướt
* Trò chơi: Trời nắng, trời mưa
- GV nêu cách chơi: GV hô “Trời nắng !” hoặc “Trời mưa !”, HS nhanh chóng lấy vật cần thiết để sử dụng khi gặp thời tiết đó, ai lấy được đúng và nhanh,nhiều nhất sẽ thắng cuộc
III.Củng cố - dặn dò(2')
- GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh trả lời
- Các nhóm phân loại những tranh ảnh đã mang đến lớp, để riêng tranh ảnh về trời nắng, để riêng tranh ảnh về trời mưa
- HS lần lượt nêu lên dấu hiệu của trời nắng, trời mưa (mỗi HS chỉ vào các tranh ảnh đã xếp riêng để nói)
- Đại diện các nhóm đem những tranh, ảnh về trời nắng, trời mưa đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp
- Từng cặp HS hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK:
.
HS tham gia chơi
- Mỗi tổ cử một đại diện thi tài
toán (119)
Các ngày trong tuần lễ
A. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Nhận biết được một tuần có 7 ngày,biết gọi tên các ngày trong tuần;biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hàng ngày
	- Bài 1, 2, 3.
B. Đồ dùng dạy học
	GV: 1 quyển lịch bóc hàng ngày và 1 thời khoá biểu
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1 ')
II. Kiểm tra bài cũ(3')
- Gọi học sinh lên kiểm tra việc làm bài tập ở nhà.
- Giáo viên nhận xét chung
III. Bài mới(35')
1. Giới thiệu bài
a) GV giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hằng ngày (Treo lịch trên bảng chỉ vào tờ lịch hôm đó và hỏi:
? Hôm nay là thứ mấy ? (5 HS trả lời)
 b) GV cho HS đọc hình vẽ trong SGK và nêu: Một tuần lễ có 7 ngày là: Thứ hai, Thứ ba, Thứ tư, Thứ năm, Thứ sáu, Thứ bảy và Chủ Nhật
 c) GV tiếp tục chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu ?
HS tự tìm ra ngày để trả lời
2. Thực hành
* Bài 1:
- GV yêu cầu HS trả lời được: Trong 1 tuần phải đi học những ngày nào? Nghỉ ngày nào ?
- Sau đó HS làm bài và chữa bài
? 1 tuần lễ đi học mấy ngày, nghỉ mấy ngày ? - Em thích nhất ngày nào trong tuần ?
* Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài
- HS tự làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm tra
* Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài
- HS tự chép Thời khoá biểu vào vở
VI. Củng cố- Dặn dò(1')
- Giáo viên nhận xét giờ học,
- Nhắc học sinh ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Một tuần lễ có 7 ngày là:Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư,thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
Thực hành
Bài1: Trong mồi tuần lễ:
a) Em đi học vào các ngày: thứ hai,................................................
b) Em được nghỉ các ngày: .......................................................
Bài2: Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi viết lần lượt tên ngày trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng:
a) Hôm nay là:......., ngày....., tháng...... 
b) Ngày mai là:......., ngày....., tháng...... 
Bài3: Đọc thời khoá biểu của lớp em
Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010
tập đọc(19)
Người bạn tốt
A. Mục tiêu
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt , luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK) 
B. Đồ dùng dạy học
	- GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
	- HS: SGK
C. Hoạt động dạy- học Tiết 1
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(4')
2-3 HS đọc bài “Mèo con đi học”, trả lời câu hỏi trong sgk
III. Dạy bài mới( 35 phút)
 1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
 a) GV đọc mẫu: 
b)HD HS luyện đọc
* HS luyện đọc tiếng, từ
*Đọc tiếng, từ in sau kí hiệu T trong SGK
- GV giải nghĩa từ: ngượng nghịu
* Đọc câu, đoạn: Mỗi câu 2-3 HS đọc, mỗi đoạn 2-3 HS đọc
- GV hướng dẫn học sinh đọc câu đề nghị của Hà, câu trả lời của Cúc.
- Hướng dẫn HS ngắt hơi ở dấu câu
- HS đọc câu bất kì do GV chỉ.
* Đọc câu, đoạn: mỗi đoạn 2-3 HS đọc
- GV chia bài làm 2 đoạn.
- HS đọc nối tiếp theo câu, đoạn.
- HS đọc toàn bài: 3 HS, cả lớp.
3. Ôn vần: uc, ut
- HS thi tìm tiếng trong bài có vần uc, ut
- HS đọc câu mẫu trong SGK
- HS thi nói câu chứa tiếng có vần uc, ut
Tiết 2
 4. Tìm hiểu bài và luyện nói
 a) Tìm hiểu bài đọc
- 2, 4 HS đọc đoạn 1, trả lời: Hà hỏi mợn bút, ai đã giúp Hà ?
	- 2, 3 HS đọc đoạn 2, trả lời: Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
	- HS luyện đọc cả bài, trả lời: Em hiểu thế nào là ngời bạn tốt ?
b) Luyện nói:
- HS đọc tên bài: Kể về người bạn tốt của em
- HS từng bàn trao đổi , kể về người bạn tốt (một số bàn dựa theo tranh gợi ý trong SGK. Một số bàn dựa vào thực tế)
- GV gọi một số nhóm trình bày trớc lớp
VI. Củng cố - dặn dò(1')
- GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt
- Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài: Ngưỡng cửa
* Luyện đọc:
nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. 
1.Tìm tiếng trong bài:
- có vần uc
- có vần ut
2. Nói câu chứa tiếng có vần uc hoặc vần ut
M: Hai con trâu húc nhau.
 Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút
 Kể về một người bạn tốt của em.
Thủ công (30)
Cắt dán hình hàng rào đơn giản(T1)
A. Mục tiêu
- Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
- Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
- Dán được các nan giấy thành hình hàng ràođơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
- Với HS khéo tay: Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào. 
B. Đồ dùng dạy học
- GV : Hình mẫu, giấy kẻ ô, chì, thước, kéo, 
- HS : giấy kéo, keo dán , chì
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I.ổn định tổ chức(1'):Hát 
II. Kiểm tra bài cũ(3'): 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
III. Dạy bài mới (30')
1. HD học sinh quan sát và nhận xét:
- Cho học sinh quan sát bài mẫu
- Yêu cầu học sinh quan sát để thấy cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều
- Hàng rào được dán bởi các nan giấy
? Số nan đứng, số nan ngang, khoảng cách các nan là bao nhiêu ô.
2. Hướng dẫn HS cách kẻ và cắt các nan giấy
-Lật mặt trái của nan giấy,kẻ 2 đường thẳng cách đều nhau
- Hướng dẫn HS kẻ 4 nan đứng dài 6 ô, rộng 1ô và 2 nan ngang rộng 1ô, dài 9ô.
3. Thực hành
- Cho học sinh thực hành
- GV quan sát giúp đỡ hs làm chậm
IV. Củng cố - dặn dò(1')
- GV nhận xét giờ học
- GV nhận xét và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau.
- Học sinh quan sát bài mẫu
- Học sinh quan sát GV làm mẫu và nhắc lại các bước.
- Học sinh thực hành làm trên giấy
Kí duyệt của Ban Giám Hiệu
Tuần 30
Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010
tập đọc(18)
Mèo con đi học
A. Mục tiêu
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu
. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi khiến Mèo sợ phải đi học.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK)
B. Đồ dùng dạy học
	- GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
	- HS: SGK
C. Hoạt động dạy- học Tiết 1
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(4')
- 2-3 HS đọc bài “Chuyện ở lớp”, trả lời câu hỏi trong sgk
III. Dạy bài mới( 35 phút)
 1.Giới thiệu bài:Các em vừa học bài thơ Chuyện ở lớp. Bây giờ cô dạy các em một bài thơ khác cũng nói về chuyện đi học, nhưng là chuyện đi học của một chú Mèo. Bài thơ này rất ngộ nghĩnh, chúng ta cùng đọc nhé.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
a) GV đọc mẫu: 
b)Hướng dẫn HS luyện đọc
* Đọc tiếng, từ: 
- Hướng dẫn học sinh tìm và đọc đúng các từ buồn bực, kiếm cớ, be toáng
- GV giải nghĩa từ: buồn bực, kiếm cớ, be toáng
* Đọc câu, đoạn: Mỗi dòng thơ 2-3 HS đọc, mỗi đoạn thơ 2-3 HS đọc
- HS đọc dòng thơ bất kì do GV chỉ.
- HS đọc nối tiếp theo dòng thơ, đoạn thơ.
- HS đọc toàn bài: 3 HS, cả lớp.
3. Ôn vần: ưu, ươu
- HS tìm tiếng trong bài có vần ưu
- HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ưu,ươu
- Một số HS khá thi nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu
Tiết 2
 4. Tìm hiểu bài và luyện nói
 a) Tìm hiểu bài đọc
- 2, 3 HS đọc 4 dòng thơ đầu, trả lời: Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
- 3, 4 HS đọc 6 dòng thơ cuối, trả lời: Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay?
- HS luyện đọc cả bài, 1 - 2 em kể lại nội dung bài
- HS quan sát tranh và trả lời: 
- Tranh vẽ cảnh nào ?
b) Học thuộc lòng bài thơ
- HS tự nhẩm từng câu thơ, thi xem ai thuộc bài nhanh
- HS thi học thuộc lòng bài thơ hoặc khổ thơ đầu và đọc trước lớp
? Các em có nên bắt chớc Mèo không ? Vì sao ?
- GV: Các em không nên bắt chước Mèo, bạn ấy muốn trốn học
 c) Luyện nói:
- 1 HS đọc yêu cầu luyện nói
- HS thảo luận nhóm đôi: Vì sao bạn thích đi học ?
- Một số nhóm trình bày trước lớp
- Nhiều HS luyện nói
5. Củng cố - dặn dò(2')
- GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau.
* Luyện đọc:
buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu
1.Tìm tiếng trong bài có vần ưu
2. Tìm tiếng ngoài bài 
- Có vần ưu
- Có vần ươu
3. Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc vần ươu
M: Cây lựu vừa bói quả.
 Đàn hươu uống nước suối.
*Luyện nói: Hỏi nhau vì sao bạn thích đi học.
toán (119)
Các ngày trong tuần lễ
A. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Nhận biết được một tuần có 7 ngày,biết gọi tên các ngày trong tuần;biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hàng ngày
	- Bài 1, 2, 3.
B. Đồ dùng dạy học
	GV: 1 quyển lịch bóc hàng ngày và 1 thời khoá biểu
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1 ')
II. Kiểm tra bài cũ(3')
- Gọi học sinh lên kiểm tra việc làm bài tập ở nhà.
- Giáo viên nhận xét chung
III. Bài mới(35')
1. Giới thiệu bài
a) GV giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hằng ngày (Treo lịch trên bảng chỉ vào tờ lịch hôm đó và hỏi:
? Hôm nay là thứ mấy ? (5 HS trả lời)
 b) GV cho HS đọc hình vẽ trong SGK và nêu: Một tuần lễ có 7 ngày là: Thứ hai, Thứ ba, Thứ tư, Thứ năm, Thứ sáu, Thứ bảy và Chủ Nhật
 c) GV tiếp tục chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu ?
HS tự tìm ra ngày để trả lời
2. Thực hành
* Bài 1:
- GV yêu cầu HS trả lời được: Trong 1 tuần phải đi học những ngày nào? Nghỉ ngày nào ?
- Sau đó HS làm bài và chữa bài
? 1 tuần lễ đi học mấy ngày, nghỉ mấy ngày ? - Em thích nhất ngày nào trong tuần ?
* Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài
- HS tự làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm tra
* Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài
- HS tự chép Thời khoá biểu vào vở
VI. Củng cố- Dặn dò(1')
- Giáo viên nhận xét giờ học,
- Nhắc học sinh ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Một tuần lễ có 7 ngày là:Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư,thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
Thực hành
Bài1: Trong mồi tuần lễ:
a) Em đi học vào các ngày: thứ hai,................................................
b) Em được nghỉ các ngày: .......................................................
Bài2: Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi viết lần lượt tên ngày trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng:
a) Hôm nay là:......., ngày....., tháng...... 
b) Ngày mai là:......., ngày....., tháng...... 
Bài3: Đọc thời khoá biểu của lớp em
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Chính tả(12)
Mèo con đi học
A. Mục đích, yêu cầu
- HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng 6 dòng thơ đầu bài “ Mèo con đi học.”: 24 chữ trong khoảng 10- 15 phút
- Điền đúng vần in hoặc vần iên, điền chữ r, d hoặc gi vào chỗ trống.
Bài tập 2a, hoặcb (SGK)
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')
ơ
I. Kiểm tra bài cũ(3')
- GV chấm, nhận xét 1 số bài viết ở nhà của HS
- 3 HS chữa lại BT 2
II. Dạy bài mới(35')
1. Hướng dẫn HS tập chép
- GV viết bảng đoạn thơ cần chép.
- Gọi 2-3 HS nhìn bảng đọc 
- GV chỉ thớc cho HS đọc những tiếng dễ viết sai
- HS tự nhẩm, đánh vần từng tiếng – viết vào bảng con
- HS tập chép vào vở – GV yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế
- GV hướng dẫn: Viết đề bài vào giữa trang vở, chữ đầu 
của mỗi dòng thơ viết lùi vào 2 ô và phải viết hoa chữ cái
đầu dòng.
- HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả để
 HS soát lại bài viết. GV dừng lại ở những chữ khó viết, 
đánh vần tiếng. Sau mỗi câu, hỏi xem HS có viết sai chữ 
nào không.Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai- sửa bên 
lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến- HS ghi số lỗi ra
lề vở, phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. Trong khi đó, GV chấm tại lớp 1 số vở- nhận xét
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
- HS đọc yêu cầu bài 2a
- HS tự làm bài, GV gọi một số em đọc bài đã hoàn thành
- HS khá tự làm bài 2b
3. Củng cố, dặn dò(1')
- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt
- Yêu cầu những HS có bài viết sai nhiều lỗi về nhà tập chép lại cho đúng.
Luyện viết
trường,kiếm,be toáng
Bài tập:
2. a)Điền chữ: r,d hay gi
Thầy ...áo dạy học.
Bé nhảy ...ây
Đàn cá ... ô lội nước.
b) Điền vần: iên hay in
Đàn k.... đang đi
Ông đọc bảng t...
Kể chuyện(5)
Sói và Sóc
A. Mục tiêu: 
	- HS kể được một đoạn truyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.	- Hiểu được nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm
B. Đồ dùng dạy học
	- GV: Tranh minh hoạ
	- HS: sgk
C. Hoạt động dạy học [[ 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức (1'): Hát
II. Kiểm tra bài cũ( 3')
1 HS kể lại câu chuyện Niềm vui bất ngờ, nêu ý nghĩa truyện
- GV nhận xét đánh giá.
III. Dạy bài mới (35'):
1. Giới thiệu bài
2. GV kể chuyện 
- GV kể toàn bộ câu chuyện hai lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết hợp dùng tranh minh hoạ để HS dễ nhớ câu chuyện
3. H/d HS kể từng đoạn truyện theo tranh:
- Tranh 1: HS quan sát tranh. Đọc câu hỏi dưới tranh. HS kể lại đoạn truyện dựa theo tranh
-Mỗi tổ cử một em thi kể đoạn 1
- Tranh 2, 3, 4 : Tiến hành tương tự tranh 1
4) HS phân vai kể toàn bộ câu chuyện
- Mỗi nhóm cử 3 bạn đóng các vai: Ngời dẫn chuyện, Sói , Sóc
- Các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyên theo kiểu phân vai
5. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
? Sói và Sóc, ai là ngời thông minh ? Hãy nêu một việc chứng tỏ sự thông minh đó.
Kết luận: Sóc là nhân vật thông minh. Khi Sói hỏi, Sóc hứa trả lời nhưng đòi thả trước rồi trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời
VI. Củng cố, dặn dò:(1')
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại truỵên cho người thân nghe; chuẩn bị cho tiết sau (xem trước tranh minh hoạ, đọc lời gợi ý dưới tranh )
- HS lắng nghe GV kể và quan sát tranh
Học sinh thảo luận và thảo luận theo cặp
Mỗi nhóm cử 1 đại diện thi kể đoạn 1
Cả lớp lắng nghe, nhận xét: Bạn có nhớ nội dung đoạn truyện không?Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không? Có diễn cảm không?
-HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4
HS suy nghĩ và trả lời theo ý hiểu của mình
toán (116)
Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
A. Mục tiêu : 
	- Biết cộng, trừ các số có ha

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc