Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 (tiết 13)

- Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.

 * Khen: Khoa, Ngân, Chi

 - Hạn chế: Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa chu ý trong giờ học, còn nhìn

 ra ngoài. Làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp

* Chê: Nhàn,Khánh

4- Phương hướng hoạt động tuần tới.

- Đẩy mạnh phong trào học tập hơn nữa.

- Chuẩn bị đầy đủ sách vở trước khi đến lớp

- Phát huy những mặt đã làm được, đẩy lùi mặt yếu kém.

- Tiếp tục phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi theo lịch

 

doc 26 trang Người đăng haroro Lượt xem 1040Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 (tiết 13)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chăm sóc cây nơi công cộng.
 ==================================================================
 Ngày soạn: 28/ 03/ 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 30/ 03/ 2010
Tiết 1: Thể dục: 
Tiết1:Toán:
 Đ 118:Luyện tập
 A- Mục tiêu:
	- Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số dạng 65-30,36- 4
 - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4
 * Hs khá giỏi làm thêm bài 5
 B- Đồ dùng dạy học:
	- Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
 C – Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
D- Các hoạt động dạy học:
 ND- TG
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:5’
- Đặc tính rồi tính
- 2 HS lên bảng làm
65 – 30 35 - 2
- Lớp làm bảng con
II- Dạy bài mới:33’
Giới thiệu bài
Nội dung:
Trực tiếp
Bài tập 1:
- Nêu Y/c của bài ?
- Đặt tính rồi tính
- Y/c HS làm bảng con
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài 
45 57 72 70 66
23 31 60 40 25
22 26 12 30 41
Bài tập 2:
- Nêu Y.c của bài ?
- Cho HS tự làm bài
- Tính nhẩm
- HS tự làm vào phiếu
65 - 5 = 60 65 - 60 = 5
70 - 30 = 40 94 - 3 = 91
21 - 1 = 20 21 - 20 = 1
- Gọi HS chữa bài
- HS trình bày miệng
- Yêu cầu HS giải thích kết quả tính nhẩm
- Lớp nhận xét
Bài tập 3:
- Nêu Y/c của bài ?
- Điền dấu thích hợp vào ô trống
- Y/c HS nêu cách làm bài ?
- Thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả và điền dấu.
- Cho HS làm vào sách
- HS làm bài
35 - 5 < 35 - 4
30 - 20 = 40 - 30
43 + 3 > 43 - 3
31 + 42 = 41 + 32
- Gọi HS chữa bài
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét
Bài tập 4:
- Gọi HS đọc bài toán
- 2, 3 HS đọc đề toán
- Y/c HS tự tóm tắt và trình bày bài giải vào vở.
- HS làm bài vào vở
- Gọi HS lên chữa bài
- 2 HS lên chữa bài
Tóm tắt
Lớp 1 B: 35 bạn
Trong đó có: 20 bạn nữ
Có tất cả..... bạn nam ?
Bài giải:
Lớp 1B có số bạn nam là
35 - 20 = 15 (bạn nam)
Đáp số: 15 bạn nam
Bài tập 5:
III- Củng cố - Dặn dò:3’
- Nêu Y/c của bài ?
- GV tổ chức cho HS thành trò chơi
"Nối với kết quả đúng"
- GV nhận xét giờ học: khen những em học tốt
* Hs khá giỏi
- Nối (theo mẫu)
- HS thi đua làm nhanh
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập, làm VBT
Tiết 3:Tập viết
Đ 28: Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ
 A- Mục tiêu:
 - Tô được các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P
	 - Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2.
	 * HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẵn:
 + Chữ hoa O, Ô, Ơ đặt trong khung chữ
 + Các vần uôc, uôt, từ ngữ chải chuốt, thuộc bài 
C- Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, làm mẫu, luỵện tập, thực hành
D- Các hoạt động dạy - học
 ND - TG
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:3’
- Kiểm tra phần viết bài ở nhà của HS 
II- Dạy bài mới:28’
1- Giới thiệu bài:
- Bài viết hôm nay tô chữ hoa O, Ô, Ơ và tập viết các vần uôt, uôc từ ngữ chải chuốt, thuộc bài 
2- Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Cho HS quan sát chữ hoa trên bảng 
- HS quan sát và nhận xét
+ Chữ O hoa
- Chữ O hoa gồm mấy nét ?
- Kiểu nét ?
- Độ cao ?
- Chữ O hoa gồm một nét 
- Nét cong kín
- Chữ O hoa cao 5 ô li
- GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu)
- GV viết mẫu trên bảng lớp.
- HS quan sát và lắng nghe
- HS viết trên không trung
- HS viết bảng con.
+ Chữ Ô, ở hoa (Quy trình tương tự).
3- Hướng dẫn vần và từ ngữ:
- Cho HS đọc các vần và từ ứng dụng.
+ Cho HS quan sát vần uôt
- 2, 3 HS đọc
- HS quan sát và nhận xét
- Vần uôt được viết = 3 con chữ. 
? Vần uôt được viết bằng mấy con chữ ? thứ tự các chữ ?
Chữ u đứng đầu, chữ ô giữa, t cuối
- Độ cao các con chữ 
- Chữ u và ô cao 2 ô li, chữ t 
- GV viết mẫu và HD viết: vần uôt
cao 3 ô li
- HS viết bảng con
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS
+ Dạy vần uôc, từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài (quy trình tương tự)
4- Hướng dẫn viết bài vào vở:
- Khi ngồi viết các em cần chú ý điều gì ?
- HS lấy vở tập viết
- Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, để vở ngay ngắn
- HD HS viết bài vào vở.
- HS viết từng dòng vào vở theo hiệu lệnh của GV.
- GV theo dõi uốn nắn giúp HS
- GV chấm một số bài 
- Nhận xét bài viết
III- Củng cố - Dặn dò:3’
- Bình chọn HS viết đúng, đẹp. GV tuyên dương những HS đó.
- Dặn HS về nhà luyện viết bài. Phần B.
Tiết 4:Chính tả:
Đ 11: Chuyện ở lớp
 A- Mục tiêu:
 - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ 3 bài thơ “Chuyện ở lớp”: 20 chữ trong khoảng 10 phút.
	- Điền đúng vần uôc, uôt; chữ c, k vào chỗ trống bài tập 2, 3 (SGK).
B- Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ chép sẵn khổ thơ cuối bài "Chuyện ở lớp" và BT.
C- Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
D- Các hoạt động dạy - học:
 ND- TG
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
II- Dạy bài mới:33’
- Không kiểm tra.
1- Giới thiệu bài: 
Trực tiếp
2- Hướng dẫn tập chép:
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung.
- 2 HS nhìn bảng đọc khổ thơ
- HS tìm tiếng dễ viết sai
- Cho các em tìn tiếng dễ viết sai.
- Cho HS viết các tiếng đó trên bảng con.
- GV chữa lỗi HS viết sai.
- HS viết bảng con
- Cho HS nhìn bảng chép khổ thơ vào vở.
- HS chép bài vào vở
- HD HS soát lại bài 
- HS đổi vở cho nhau soát bài 
- GV đọc.
- HS theo dõi trong vở, đánh dấu chữ viết sai bằng bút chì, ghi số lỗi vào lề vở.
- Y/c HS nhận lại vở của mình 
- GV chấm một số bài.
- HS nhận lại vở và chữa các lỗi sai.
3- HD làm bài tập chính tả.
Bài 2: Điền vần uôt hay uôc.
- HS đọc thầm yêu cầu của bài 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Hai HS lên làm bài.
- Lớp làm = bút chì vào VBT
buộc tóc, chuột đồng, thầy thuốc 
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn Bài 3: Điền c hay k
(Quy trình tương tự bài 2)
Từng HS đọc.
Túi kẹo quả cam
Cao ngất cày cấy
Kéo co con kiến 
III- Củng cố - dặn dò:2’
- Nhận xét giờ học. Khen ngợi những em HS chép bài đúng, đẹp.
- Dặn HS về nhà chép lại bài cho sạch và đẹp vào vở bài tập.
==================================================================== 
 PHụ ĐạO BUổI CHIềU
Tiết 1 :Tập đọc:
ôn bài:Chú Công
 A- Mục tiêu 
 - Đọc trơn cả bài: 
 - Bước đầu biết nghỉ hơiểơ chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài:Đặc điểm đuôi công lúc còn bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành.. 
 Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh hoạ bài TĐ trong SGK
 - Bộ chữ HVTH, bảng con, phấn.
C. Phương pháp 
 - Trực quan, đàm thoại, nhóm, luyện tập, thực hành 
D- Các hoạt động dạy - học:
 ND- TG
Giáo viên
HS
I- KTBC
II- Bài mới: 
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
(Linh hoạt)
Bước 1: Giáo viên đọc mẫu lần 1
(Giọng chậm rãn, nhấn giọng ở những TN tả vẻ đẹp độc đáo của đuôi công) 
- HS chú ý nghe
Bước 2: Luyện đọc:
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc trơn từng câu.
+ Luyện đọc cả bài 
- HS đọc nối tiếp CN, bàn
- Cho HS đọc theo đoạn.
- HS đọc nối tiếp (nhóm, tổ)
- Cho HS thi đọc cả bài.
- HS đọc thi (nhóm, CN)
Bước 3: Tìm hiểu bài:
- Gv đọc mẫu lần 2
- Gọi HS đọc đoạn 1.
-Mở sgk
- 2 HS đọc
H: Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì ?
- Có bộ lông màu nâu gạch
H: Chú đã biết làm những động tác gì ?
- động tác xô cái đuôi nhỏ xíu
H: Khi lớn bộ lông của chú NTN ?
- 2 HS đọc tiếp đoạn 2 và trả lời
- Sau 2, 3 năm đuôi công lớn thành một thứ xiêm áo rực rõ sắc màu ...
+ GV đọc diễn cảm lần 3.
- 2, 3 HS đọc lại.
5- Củng cố - dặn dò:4’
H: Ai có thể tả lại vẻ đẹp của đuôi công, dựa theo nội dung bài học ?
- 1 vài em kể
- NX chung giờ học.
ờ: - Đọc lại bài văn
Tiết 2:Toán:
ôn Phép trừ trong phạm vi 100
( Trừ không nhớ)
A- Mục tiêu :
- Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số ( không nhớ)Dạng 36-4 
- Bài tập cần làm : Bài 1,2,
B- Đồ dùng dạy học:
	- Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
C – Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
 C- Các hoạt động dạy học:
	ND- TG
GV
HS
1.KTBC: 
2. Dạy bài mới:33’
a- Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 36 - 4
(trực tiếp)
Bước 1: HD HS thao tác tên que tính.
b. Giới thiệu phép trừ dạng 36-4
- GV HD làm tính trừ.
* 6 trừ 4 bằng 2, viết 2
* Hạ 3, viết 3
c- Thực hành:
Bài tập 1: 
- Cho HS làm vào bảng con.
- Nhận xét – sửa sai
- HS nêu yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
a. 82 75 48 69 98 55
 50 40 20 50 30 55
 32 35 28 29 68 0
b. 
 68 37 88 33 79
 4 2 7 3 0 
 64 35 81 30 79
Bài tập 2:
- Nêu Yc của bài ?
- Cho HS làm bài vào sách ?
- Gọi HS chữa bài
- Y/c HS giải thích vì sao viết s vào ô trống ?
- HS lên chữa bài
- Phần a (s) do tính kết quả
- Nhận xét- sửa sai
- Phần b (s) do đặt tính
- Phần c (s) do đặt tính và kq'
III- Củng cố - Dặn dò:3’
- Cho hs nhắc lại cách tính
- GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt.
- Vài HS nhắc lại cách đặt tính và tính
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. Làm VBT
==================================================================== 
 Ngày soạn: 29/ 03/ 2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 31/ 03/ 2010
Tiết 1 + 2:Tập đọc:
 Đ 34 – 35 : Mèo con đi học
A- Mục tiêu.
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu,toáng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
 - Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học.
	- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
	* HS khá giỏi học thuộc bài thơ.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 - Bộ chữ HVTH
C- Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, làm mẫu, luỵện đọc, thực hành
D- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
GV
HS
I- ÔĐTC: 1’
II- Kiểm tra bài cũ:
- HTL bài "chuyện ở lớp" 
- 2 HS đọc
- Trả lời các câu hỏi trong SGK 
II- Dạy bài mới:33’
1- Giới thiệu bài:
Trực tiếp
2- Luyện đọc:
Bước 1: GV đọc toàn bài, hướng dẫn cách đọc.
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
- HS chỉ theo lời đọc của GV
- 1 HS đọc
Bước 2:HS luyện đọc tiếng từ.
- Tìm trong bài tiếng từ khó
- Buồn bực, kiếm cớ, cắt đuôi, cừu, toáng
- Cho HS luyện đọc tiếng từ khó kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc Cn, lớp.
- Buồn bực: buồn và khó chịu
- Kiếm cớ: tìm lý do
- Be toáng: kêu ầm ĩ
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
*Luyện đọc câu.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
- GV cùng lớp NX, tính điểm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thi đua giữa hai tổ
+ Luyện đọc đoạn, bài.
- Cho HS luyện đọc bài.
- HD HS đọc theo cách phân vai.
(3 em một nhóm)
- HS đọc theo vai: Một em đọc lời dẫn, 1 em đọc lời cừu, 1 em đọc lời mèo.
Bước 3: ôn các vần ưu, ươu
- Nêu yêu cầu 1 trong SGK ?
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ưu.
- Tìm trong bài tiếng có vần ưu
- Cừu
Tiết 2: 35’
Bước 4: Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc.
- GV đọc mẫu
- Gọi HS đọc 4 dòng thơ đầu
- Mở sgk
- Theo dõi và đọc nhẩm
- 2 HS đọc..
- Mèo kiếm cớ gì để chốn học ?
- Mèo kêu đuôi ốm, xin nghỉ học
- Gọi HS đọc 6 dòng thơ cuối.
- 2 HS đọc.
- Cừu nói gì khiến mèo vội xin đi học ngày?
- Gọi 2 Hs đọc cả bài
- Gọi HS kể lại ND bài 
- HD HS xem tranh minh hoạ
- Tranh vẽ cảnh nào ?
- Cừu nói muốn nghỉ học thì hãy cắt đuôi mèo. Mèo vội xin đi học ngay.
- 2 HS đọc
- Mèo lấy cớ đuôi ốm muốn nghỉ học cừu be toáng lên: sẽ chữa làm cho mèo bằng cách "cắt đuôi". Mèo thấy vậy xin đi học luôn
- HS xem tranh
- Tranh vẽ cảnh cừu đang giơ 
- Cho HS nhẩm đọc bài.
- C L đọc thuộc lòng
Bước 5: Học thuộc lòng
- Gọi HS đọc HTL
- Hs đọc CN
- GV nhắc nhở. Các em có nên bắt chước bạn mèo không ? vì sao ? 
5- Củng cố – Dặn dò: 5’
- Gọi hs đọc lại bài
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ. Chuẩn bị bài sau. Ngôi nhà.
- Hs đọc CN
Tiết 3:Toán:
Đ 119:Các ngày trong tuần lễ
A- Mục tiêu:
 - Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần. 
	- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.
 B- Đồ dùng dạy học:
 - Một quyển lịch bóc hằng ngày và một bảng thời khoá biểu của lớp.
C – Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
D- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:4’
- Gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính:
65 - 23 94 - 3
- Hs làm vào bảng con
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy bài mới:33’
1- Giới thiệu bài: 
(linh hoạt)
2- Giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hằng ngày.
a- GV treo quyển lịch lên bảng
- Chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi ?
- Hôm nay là thứ mấy ?
- Gọi vài HS nhắc lại.
- Hôm nay là thứ tư
- HS nhắc lại
b- Cho HS đọc các hình vẽ SGK:
- Các em hãy đọc tên các ngày trong hình vẽ.
- HS mở SGK trang 161
- Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy
- GV nói: "Đó là các ngày trong một tuần lễ: Một tuần có 7 ngày là chủ nhật...... thứ bảy"
3- Thực hành:
Bài tập 1:
- Gọi HS nhắc lại
c- Tiếp tục chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu ?
- Gọi HS nhắc lại.
- GV nêu Y/c của bài
- Vài HS nhắc lại
- Hôm nay là ngày 15 
- Vài HS nhắc lại
- Giao việc
- HS làm bài vào sách
- Gọi HS chữa bài
- HS trả lời miệng
- Trong một tuần lễ em phải đi học vào những ngày nào ?
- Em đi học vào các ngày thứ 
hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu
- Một tuần lễ đi học mấy ngày ?
- Em được nghỉ các ngày ?
- 5 ngày
- Nghỉ các ngày: Thứ bẩy, chủ nhật.
Bài tập 2:
- Em thích nhất ngày nào trong tuần 
- GV nêu Y/c
- HS trả lời 
- Cho HS làm bài vào sách
- HS làm bài:
 Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi lần lượt viết tên ngày trong tuần.
a- Hôm nay là thứ tư ngày 15 tháng 4
b- Ngày mai là thứ năm ngày 16 tháng 4
Bài tập 3:
IV- Củng cố - Dặn dò:3’
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nêu Yc của bài ?
- Y/c HS tự chép thời khóa biểu của lớp vào vở.
- Nhận xét giờ học: Khen ngợi những HS học tốt
- Dặn HS về xem các ngày tiếp theo trong quyển lịch.
- HS đọc
- Lớp nhận xét.
- Đọc thời khoá biểu của lớp em
- HS chép thời khoá biểu.
Tiết 4: Mĩ thuật:
 ==================================================================== 
 Ngày soạn: 30/ 03/ 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 01/ 04/ 2010
Tiết 1:Toán:
Đ120:Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
A- Mục tiêu: 
 - Củng cố giúp HS năng làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100
 (cộng trừ không nhớ)
 - Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm (trong trường hợp cộng trừ các số tròn chục
 hoặc các trường hợp đơn giản)
 - Nhận biết bước đầu (thông qua các VD cụ thể) về quan hệ giữa phép cộng 
 và phép trừ).
B- Đồ dùng dạy học:
 - Nội dung các bài tập, sgk, vở bài tập
C – Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
B- Các hoạt động dạy - học:
 ND - TG
GV
HS
1- KTBC: 3’
2- Dạy bài mới: 33’
a. Giới thiệu bài 
Bài tập 1:
- Một tuần lễ có mấy ngày?
- Em đi học vào những ngày nào, được nghỉ vào ngày nào
- Nhận xét- ghi điểm
Trực tiếp
- Nêu Y/c của bài ?
- Cho HS làm 2 cột đầu
- Có 7 ngày
- hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, nghỉ các ngày: Thứ bẩy, chủ nhật.
- tính nhẩm
( Y/c HS nhắc lại KT cộng, trừ nhẩm các số tròn chục)
- HS nhắc lại KT cộng, trừ các số tròn chục
- HS tự làm miệng
80 + 10 = 90 30 + 40 = 70
90 - 80 = 10 70 - 30 = 40
90 - 10 = 80 70 - 40 = 30
- Gọi HS chữa bài
- HS đọc kết quả hai lần
- Lớp NX.
- Cho HS làm tiếp cột còn lại
 - Y/c HS nêu cách tính nhẩm
- 1, 2 HS nêu cách tính
Bài tập 2:
- Củng cố kỹ thuật cộng, trừ (không nhớ) các số có hai chữ số.
- Nêu Y/c của bài ?
80 + 5 = 85
85 - 5 = 80
85 - 80 = 5
- Đặt tính rồi tính
- HS làm bảng con - 2 em lên bảng
- Cho HS làm bảng con
- GV kiểm tra cách đặt tính của HS
36 48 48
12 36 12
48 12 36
65 87 87
22 65 22
87 22 65
Bài tập 3:
- Y/c HS đọc đề toán ?
- Y/c HS tóm tắt bằng lời ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng
Tóm tắt
- 2, 3 HS đọc
- Một số em nêu tóm tắt
- HS đọc lại tóm tắt
Hà có 35 que tính
Lan có: 43 que tính. 
? bao nhiêu q.tính?
- Một bài giải toán cần có 
- Y/c HS làm bài vào nháp
- Gọi HS chữa bài
Bài giải
Hai bạn có tất cả số que tính là
35 + 43 = 78 (que tính)
Đáp số: 78 que tính
- HS lên bảng, chữa bài
- Lớp NX
Bài tập 4:
C- Củng cố - Dặn dò:3’
(HD tương tự bài 3)
- Cho HS làm vào vở
Tóm tắt
Có: 68 bông hoa
Hà có: 34 bông hoa
Lan có: ....... bông hoa ?
- GV NX giờ học: khen những em học tốt
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập - làm VBT
- Hs giải toán
 Bài giải
Lan hái được số bông hoa là:
68 - 34 = 34 (Bông hoa)
Đáp số: 34 bông hoa
Tiết 2:Chính tả:
Đ 14: Mèo con đi học
A- Mục tiêu:
 - Chép lại đúng 8 dòng đầu bài thơ "Mèo con đi học"
 - Điền đúng các vần iên hay in và các chữ r hay d, gi
B- Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ chép sẵn 8 dòng đầu bài thơ "Mèo con đi học" và bài tập chính tả.
C- Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
D- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ: 
(Không kiểm tra)
II- Dạy bài mới:28’
1. Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn HS tập chép
Trực tiếp
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép
- 2,3 em nhìn bảng đọc bài
- Tìm tiếng dễ viết sai và dễ lẫn ?
- HS nêu
- Cho HS viết các tiếng đó
- HS viết bảng con
- GV kiểm tra HS viết
- Những HS viết sai tự đánh vần và viết lại.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
- Cho HS chép bài vào vở
- HS chép bài vào vở
- GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút, HD cách trình bày các dòng thơ.
- HD học sinh soát lại bài.
- GV đọc bài tập chép
- HS đổi vở cho nhau chữa bài chính tả.
- Y/c HS nhận lại bài 
- GV chấm một số bài
- Chữa lỗi sai
- HS soát lại bài dùng bút chì đánh dấu những chữ sai, ghi rõ lỗi.
3- HD HS làm bài tập:
a- Điền r, d hay gi ?
- Gọi HS lên làm bài ?
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi từng HS đọc bài của mình
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS 
- 2 HS lên bảng làm bài 
- Lớp làm bằng bút chì vào VBT
Thầy giáo dạy học
Đàn cá rô lội nước
Gia đình hoà thuận
b- Điền vần iên hay in ?
(Quy trình tương tự phần a)
Đàn kiến đang đi
Ông đọc bản tin
III- Củng cố - Dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học. Khen thưởng em học tốt.
- Dặn HS viết lại những chữ viết sai mỗi chữ một dòng vào vở.
Tiết 4:Tự nhiên xã hội:
Đ30:Trời nắng - trời mưa
A- Mục tiêu:
 - Nhận biết và miêu tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa.
 - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa.
 - Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa với đời sống con người.
B- Đồdùng dạy học:
 - Các hình ảnh trong bài 2 SGK
 - GV và HS sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
C- Phương pháp:
 - Quan stá, hỏi đáp, luyện tập
D- Các hoạt động dạy - học:
 ND- TG
GV
HS
1-KTBC:
2-Dạy bài mới: 28’
a.Giới thệu bài:
Không kiểm tra
- Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu hiệu của trời nắng, trời mưa.
b. Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
+ Mục tiêu: 
- HS biết những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa
- HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
+ Cách tiến hành:
* Bước 1:
- GV chia nhóm
- Y/c các nhóm phân loại những tranh ảnh các em đem đến để riêng tranh ảnh trời nắng, để riêng tranh ảnh về trời mưa.
- 3 em một nhóm
- HS từng nhóm phân loại tranh ảnh mình đem đến.
- GV yêu cầu lần lượt mỗi HS trong nhóm nêu lên những dấu hiệu của trời nắng. (vừa nói vừa chỉ vào tranh)
- Trời nắng bầu trời trong xanh có mây trắng.
- Nhóm khác bổ sung
- Tiếp theo lần lượt các nhóm nêu dấu hiệu của trời mưa.
* Bước 2: 
- Trời mưa có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời nhiều mây xám.
- Nhóm khác bổ sung
- GV yêu cầu đại diện vài nhóm đem những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa đã sưu tầm lên giới thiệu trước lớp.
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu.
c. Hoạt động 2: Thảo luận.
* Kết luận: 
- Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đường phố khô ráo.
- Khi trời xanh, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời, trời mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ngoài trời đều ướt.
- Mục tiêu.
- HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa. 
- Cách tiến hành.
Bước 1:
- GV yêu cầu HS tìm bài 30 SGK
Hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Tại sao đi dưới trời nắng bạn phải đội mũ nón ? 
- HS mở sách bài 30
- 2 em một nhóm thảo luận
- Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa bạn phải làm gì ? 
Bước 2:
- Gọi một số nhóm lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
- Một số nhóm lên trình bày
* Kết luận:
- Đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để khỏi bị ốm (nhức đầu, sổ mũi...)
- Đi dưới trời mưa phải nhớ mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô dù để không bị ướt.
IV- Củng cố - Dặn dò:3’
- GV nhận xét giờ học, khen những HS học tốt.
- Dặn HS nhớ thực hiện theo bài đã học.
Tiết 4: Thủ công:
Đ30:cắt dán hàng rào đơn giản (tiết 1)
 A- Mục tiêu: 
 - Biết cách kẻ, cắt, các nan giấy.
	- Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau Đường cắt tương đối thẳng.
	- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
	- HS khéo tay: Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn. Có thể kết hợp trang trí hàng rào. 
B- Chuẩn bị:
 1- GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào, giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì .
 2- HS: Giấy màu có kẻ ô,Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
C- Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, làm mẫu, huấn luyện, thực hành
D- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
GV
HS
I- KTBC
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
II- Dạy bài mới:28’
1- Giới thiệu bài:
Trực tiếp
2- HD HS quan sát nhận xét 
- GV định hướng để HS thấy 
+ Cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy.
- GV HD HS quan sát mẫu
- HS quan sát giấy mẫu và hàng rào.
- GV đặt câu hỏi để HS NX
- Số nan đứng ? số nan ngang ?
- Số nan đứng, Số nan ngang 2
3- Hướng dẫn HS kẻ, cắt các nan giấy
- Khoảng cách giữa các nan đứng là bao nhiêu ô ? giữa các nan ngang bao nhiêu ô ?
- Lật mặt trái tờ giấy màu có kẻ ô kẻ theo các đường kẻ để có hai đường thẳng cách đều.
- GV vừa thao tác mẫu vừa kiểm tra 
- HS quan sát
- HD kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô, rộng 1 ô) và hai nan ngang (dài 9 ô, rộng 1 ô)
- Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy.
- GV thao tác chậm để HS quan sát
4- HS thực hành kẻ cắt nan giấy:
- HD HS cắt các nan giấy theo H bước:
- HS thực hành kẻ, cắt các nan giấy.
+ Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 6 ô 
+ Kẻ tiếp 2 đường thẳng cách đều 10 dài 9 ô
+ HS thực hành kẻ cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấu 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L1 TUAN 30CKTKN3 COT.doc