Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Loan

I.MỤC TIÊU:

-Hiểu nội dung bài thơ. Hiểu nghĩa của những từ khó trong bài: trêu, vuốt tóc. Biết rút ra lời khuyên từ câu chuyện trong bài thơ. Ôn các vần uôt, uôc; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uôt, uôc. Trả lời được câu hỏi trong SGK.

-Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngư: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ,khổ thơ. Rèn kĩ năng xác định giá trị, tư duy phê phán, kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe và phản hồi tích cực.

-Giáo dục Hs yêu thích môn học, chăm ngoan khi ở lớp.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 30 trang Người đăng honganh Lượt xem 1248Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh moóc.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa O, Ô, Ơ, P trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
 Tiết 3: Chính tả (tập chép)
PPCT: 10 CHUYỆN Ở LỚP
I.MỤC TIÊU:
-HS nhìn bảng hoặc sách chép lại đúng khổ thơ cuối bài: Chuyện ở lớp. 
-Hs chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ. Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uôt hoặc uôc, chữ c hoặc k. Nhớ quy tắc chính tả : k + i, e, ê	
-Giáo dục hs rèn chữ, giữ vở.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
*Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan; viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Gv hướng dẫn cách viết vào vở: cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ 
*Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
*Hoạt động 3:
Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
4. Củng cố:
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần uôt hoặc uôc.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
 *Buộc tóc, chuột đồng.
Túi kẹo, quả cam.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Ngày soạn:30 /3 
Ngày dạy:Thứ tư, ngày 6/4/2011 
Tiết 1 :Toán
PPCT118: LUYỆN TẬP
I .MỤC TIÊU:
-Củng cố về đặt tính, làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ).
-Rèn kỹ năng tính nhẩm với các phép tính đơn giản, kỹ năng giải toán.
-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Giáo viên:Đồ dùng phục vụ luyện tập.
-Học sinh:Bảng phụ, phiếu học tập.
III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con:
83 – 40 76 – 5
57 – 6 65 - 60
Nhận xét.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau.
Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Trước khi điền ta làm sao?
Bài 4: ( dành cho hs khá giỏi)
Đọc đề bài.
Tóm tắt
Có: 35 bạn
Có : 20 bạn nữ
Có:  bạn nam ?
Bài 5: Hs nêu.
Các nhóm thi đua nối.
5.Dặn dò: Chuẩn bị: Các ngày trong tuần lễ
Hát.
Học sinh làm vào bảng con.
2 em làm ở bảng lớp.
Đặt tính rồi tính.
Học sinh làm bài vào vở.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Điền dấu >, <, =.
Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới so sánh.
Học sinh làm bài vào phiếu học tập.
Hs đọc đề bài
Bài giải
Số bạn nam lớp 1B có là:
35 –20 = 15 (bạn)
Đáp số: 15 bạn.
Nối
Học sinh lên bảng nối 1 phép tính với 1 kết quả. Tổ nào nối xong trước và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
 Tiết 2+3 : Tập đọc
PPCT 251,252: MÈO CON ĐI HỌC.
I.MỤC TIÊU:
-Hiểu được nội dung bài: Bài thơ kể chuyện mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghỉ nữa. Hiểu từ ngữ trong bài. Ôn các vần ưu, ươu; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ưu, ươu. Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK).
-Học sinh đọc trơn cả bài thơ.Phát âm đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm hỏi. Rèn kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng tự nhận thức bàn thân, kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng kiểm soát cảm xúc.
-Giáo dục yêu thích môn học, hs ham thích đi học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a. Khám phá:
+Em có thích đi học không? Vì sao?
+Đã bao giờ em tìm cách để nghỉ học chưa?
+Tranh vẽ gì?
+ Bạn mèo đang làm gì? Bạn cừu đang làm gì?
Nhận xét - rút tựa bài ghi bảng.
b. Kết nối
 *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ (giọng hồn nhiên, nghịch ngợm. Giọng mèo chậm chạp, vờ mệt mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học. Giọng Cừu to, nhanh nhẹn, láu táu. Giọng mèo hốt hoảng sợ bị cắt đuôi). Tóm tắt nội dung bài.
°Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Buồn bực: (uôn ¹ uông), cái đuôi: (uôi ¹ ui), cừu: (ưu ¹ ươu)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Buồn bực: Buồn và khó chịu.
Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học.
Be toáng: Kêu lên ầm ĩ.
°Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
°Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai Cừu, 1 em vai Mèo.
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
*Hoạt động 2:
Luyện tập:
Ôn vần ưu, ươu.
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ưu ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ?
Bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu?
Củng cố tiết 1: Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay ?
Nhận xét học sinh trả lời.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm  .
 Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những lý do mà thích đi học.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
c. Thực hành: Hs luyện đọc lại bài thơ:
-Hs luyện đọc diễn cảm lại cả bài thơ theo nhóm.
-Các nhóm thực hành
-Kiểm tra kết quả hoạt động.
-Nhận xét- tuyên dương
d. Vận dụng:
-Câu chuyện trong bài thơ khuyên em điều gì?
-Em có nên bắt chước hành động của bạn mèo không? Vì sao?
-Liên hệ: Tìm ví dụ người thật, việc thật gần giống với nội dung câu chuyện trong bài thơ
Giao việc về nhà:
+Vẽ tranh về các hoạt động học tập, vui chơi ở trên lớp của em và các bạn 
+Chia sẻnội dung bài thơ với người thân?
+Tiếp tục tìm ví dụ người thật việc thật, việc thật gần giống với nội dung câu chuyện trongg bài thơ.
+Luyện đọc, ghi nhớ nội dung, chuẩn bị tiết học sau.
Kiểm diệm +trật tự
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Hs trả lời
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng. 
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng vai và đọc theo phân vai.
Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Cừu. 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, 
Ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, 
2 học sinh đọc câu mẫu trong bài:
Cây lựu vừa bói quả.
Đàn hươu uống nước suối.
Các em thi đặt câu nhanh, mỗi học sinh tự nghĩ ra 1 câu và nêu cho cả lớp cùng nghe.
2 em đọc lại bài thơ.
Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ:
Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi học?
Trả: Vì ở trường được học hát.
Hỏi: Vì sao bạn thích đi học?
Trả: Tôi thích đi học vì ở trường có nhiều bạn. Còn bạn vì sao thích đi học?
Trả: Mỗi ngày được học một bài mới nên tôi thích đi học.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
Hs làm việc theo nhóm
Các nhóm thi luyện đọc trước lớp.
Hs nói về bài thơ
Hs nêu ví dụ
Hs lắng nghe, thực hành ở nhà.
Ngày soạn:31/3 
Ngày dạy:Thứ năm, ngày 8/4/2011 
 Tiết 1 : Toán
PPCT 119 :CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
II.MỤC TIÊU:
-Học sinh bước đầu làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ.Bước đầu làm quen với lịch học tập trong tuần.
 -Nhận biết 1 tuần có 7 ngày.Biết tên gọi các ngày trong tuần lễ. Biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hằng ngày.
 -Yêu thích học toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Giáo viên:1 quyển lịch bóc.1 thời khóa biểu.
 -Học sinh: Vở bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
Điền dấu >, <, =
64 – 4  65 – 5 42 + 2  42 + 2
40 – 10  30 – 20 43 + 45  54 + 35
Nhận xét.
3.Bài mới:
Giới thiệu: Học bài các ngày trong tuần lễ.
*Hoạt động 1: Giới thiệu lịch bóc hằng ngày.
Treo quyển lịch và hỏi hôm nay là thứ mấy?
Giới thiệu tuần lễ:
+ Giáo viên mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày trong tuần: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật và nói: Đó là các ngày trong một tuần. 
+Cho hs nhắc lại
+ 1 tuần lễ có mấy ngày?
-Gv tiếp tục bóc lịch của ngày hôm nay và hỏi:
+ Hôm nay là ngày bao nhiêu?
+ Cho Hs chỉ vào tờ lịch và nhắc lại.
*Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Nếu hôm nay là thứ hai thì ngày mai là thứ mấy?
Bài 3: Hs nêu yêu cầu
4.Củng cố:
Thi đua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
Thứ ba ngày 8 tháng 5.
Thứ tư ngày  tháng .
Thứ năm ngày  tháng .
Thứ  ngày 11 tháng .
5.Dặn dò:Tập xem lịch hằng ngày ở nhà.
Chuẩn bị: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
Hát.
Học sinh trả lời 
Hs lắng nghe.
Học sinh nhắc lại các ngày trong tuần.
7 ngày.
Học sinh nêu.
Viết tiếp vào chỗ chấm.
Học sinh làm bài.
Hs nêu yêu cầu
Hs đọc tờ lịch của ngày hôm nay
Hs viết này tron tuần, ngày trong tháng, ngày trong năm
Hs viết vào chỗ chấm.
Hs đọc thời khóa biểu của lớp
Học sinh cử đại diện lên thi đua điền vào chỗ chấm.
Đội nào điền nhanh và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
 Tiết 2: Chính tả (Tập chép)
PPCT 11 : MÈO CON ĐI HỌC
I.MỤC TIÊU:
 -HS nhìn bảng hoặc sách chép lại đúng đúng 8 dòng thơ đầu của bài: Mèo con đi học.
-Hs chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ. Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần Điền vần in hoặc iên, chữ r, d hoặc gi.
-Giáo dục hs rèn chữ, giữ vở.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ, bảng nam châm.
 -Học sinh cần có VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
3.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”.
*Họat động1: Hướng dẫn học sinh tập chép.
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm 8 dòng thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: 
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. 
*Họat động 2:
Thực hành bài viết (tập chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại.
Cho học sinh nhìn bảng từ để chép lại 8 dòng thơ đầu của bài.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
*Họat động3:
Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc 4.Củng cố: 
Nhắc bài học
GV cần lưu ý Hs hay viết sai các tiếng, để rút kinh nghiệm bài viết lần sau. 
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Kiểm diện -hát
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai. buồn bực, kiếm cớ, be toáng, chữa lành.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép lại 8 dòng thơ của bài vào tập của mình.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Giải Bài tập 2a: 
Thầy giáo dạy học.
Bé nhảy dây.
Đàn cá rô lội nước.: Điền chữ r, d hay gi.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 3 học sinh
Học sinh nêu lại bài viết 
 Tiết 3 : Kể chuyện
 PPCT 5 : SÓI VÀ SÓC
I.MỤC TIÊU : 	
-Hiểu được nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm.
-Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện.Rèn kĩ năng xác định giá trị, thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, ra quyết định, thương lượng, tư duy phê phán.
-Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
 -Mặt nạ Sói và Sóc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 99 để kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
a. Khám phá:
+Con sói sống ở đâu? Sói là một con vật có tính cách như thế nào?
+Sóc là con vật như thế nào? 
+Hãy nói những điều em biết về đặc điểm, tính cách, những câu nói mà con người thường hay lấy đặc điểm của con người để ví von, so sánh.
Nhận xét- giới thiệu bài
b. Kết nối:
*Hoạt động 1: Hs nghe gv kể chuyện.
Kể lần 1: kết hợp cử chỉ, điệu bộ
Kể lần 2: kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Lời mở đầu truyện: Kể thông thả. Dừng lại ở các chi tiết Sói định ăn thịt Sóc. Sóc van nài. 
Lời Sóc: Khi còn trong tay Sói: mềm mỏng nhẹ nhàng. Khi đứng trên cây giải thích: Ôn tồn nhưng rắn rỏi, mạnh mẽ.
Lời Sói: Thể hiện sự băn khoăn.
Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
c. Thực hành
* Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2,3 và4: Thực hiện tương tự như tranh1.
+Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Sóc). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Sói và Sóc ai là người thông minh? Hãy nêu một việc chửng tỏ sợ thônh minh đó.
d. Vận dụng
-Câu chuyện khuyên em điều gì? 
-Hãy nêu một ví dụ người thật, việc thật cho thấy lời khuyên của câu chuyện trên là đúng.
Nhận xét
Gv chốt lại nội dung câu chuyện;
Muốn vui vẻ thì hãy mang lại niềm vui cho người khác trước. Tham lam, độc ác với người khác thì bản thân cũng chẳng vui vẻ gì
Giao việc về nhà:
+Chia sẻ câu chuyện với người thân trong gia đình
+Tiếp tục sưu tầm những ví dụ về người thật việc thật gần giống với nội dung câu chuyện
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Hs trả lời
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Hs kể đoạn 1
Hs kể đoạn 2,3,4
Hs lắng nghe
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (3 nhóm thi đua nhau.).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Sóc là nhân vật thông minh, khi Sói hỏi Sóc hứa trả lời nhưng đòi hỏi Sói thả trước trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời cho Sói nghe.
Hs nói về nội dung câu chuyện.
Hs liên hệ
Hs lắng nghe.
Hs thực hiện ở nhà
 Tiết 4 : Thủ công
 PPCT 30: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:	
- Giúp HS biết cách kẻ, cắt và dán được nan giấy.
- Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau, đường cắt tương đối thẳng. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản.
- Giáo dục hs tính khéo léo, cẩn thận, yêu thích sản phẩm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 -Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào.
 -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
 -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
II

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan30.doc