I. Mục tiêu:
-Đọc trơn cả bài
-Đọc đúng ác từ ngữ : ở lớp ,đứng dậy ,trêu ,bôi bẩn ,vuốt tóc .
_ Biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ và khổ thơ .
-Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe ở lớp bé ngoan như thế nào ?
-Trả lời được câu hỏi 1, 2.
-Ôn vần uôt, uôc:
* KNS: Xác định giá trị nhận thức bản thân , Ra quyết định phản hồi lắng nghe tích cực .
II. Phương tiện dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk.
-Sách Tiếng Việt, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
nhổ cỏ tưới nước - Lớp chú ý nghe . - HS thảo luận và trình bày ý kiến HS quan sát tranh để thảo luận - HS trình bày - HS theo dõi Ngày dạy: Thứ ba 3/ 4/ 2012 Chính tả: CHUYỆN Ở LỚP. Thời gian: 35 phút I. Mục tiêu: - Hs chép lại đúng và đẹp khổ thơ 3 của bài chuyện ở lớp khoảng 10 phút . - Làm được bài tập chính tả điền vần uôc hay uôt; chữ c hay k. - Viết đúng cự li, tốc độ, trình bày đẹp. II. Phương tiện dạy học: -Chép sẵn bài viết vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 5’Chấm bài và kiểm tra một số em phải bài ở nhà. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’Hôm nay chúng ta sẽ học bài Chuyện ở lớp . Ghi đề bài lên bảng. b. Hoạt động 1: 20’ Hd tập chép. * Cách tiến hành: - Hd chính tả: + Treo bảng phụ có nd bài chính tả. + Đọc bài viết 1 lần. - Viết chữ khó: + Đọc các từ khó:vuốt, ngoan, bảo. + Nhận xét bảng con và ghi các tiếng khó lên bảng. - Viết bài: ? Bài viết có mấy câu? ? Chữ đầu câu viết như thế nào? ? Trình bày như thế nào cho đẹp? + Y/c: + Theo dõi giúp đỡ thêm cho hs. - Soát lỗi: + Đọc châïm từng câu đến chỗõ khó dừng lại để hs soát lỗi. - Chấm bài: + Y/c: + Chấm bài và nhận xét bài cho hs. c. Hoạt động 2: 12’Làm bài tập chính tả. * Cách tiến hành: - Nêu y/c bài tập 2: + Y/c: Tranh vẽ gì? + Chốt lại lơì giải đúng: buột tóc, chuột đồng -Nêu y/c bài tập 3: + Y/c: ? Tranh vẽ gì? + Nhận xét chốt lại ý đúng:túi kẹo, quả cam. 4. Củng cố, dặn dò: 1’ -Y/c: - Theo dõi. - Theo dõi. - Theo dõi trong sgk. - 2 Hs đọc bài viết. - Nhẩm và viết vào bảng con. - Trả lời câu hỏi. - Nhìn bảng, đọc thầm từng câu và chép bài vào vở. - Nhìn vào bài viết để soát lỗi. - 7 em nộp vở. - Theo dõi. - Theo dõi trong sgk. -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. -2 em lên bảng làm bài lớp làm vào vở bài tập.: - Nhận xét. - Theo dõi. - Quan sát tranh trong sgk và trả lời - 3 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét - Đọc lại bài tập chính tả. -Chuẩn bị cho tiết sau. - Dặn nhựng em chưa viết xong về nhà viết tiếp. . . Toán : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 ( Trừ không nhớ) Thời gian: 35’ I. Mục tiêu:Bước đầu giúp hs: - Biết làm tính trừ trong phạm vi 100 ở các dạng khác nhau. - Củng cố cách làm tính nhẩm. II. Phương tiện dạy học: - Các bó que tính và các que tính rời. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 3’Y/c: Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’Hôm nay chúng ta sẽ học bài Phép trừ trong phạm vi 100. Ghi đề bài lên bảng b. Hoạt động 1: 12’Hình thành kiến thức. * Cách tiến hành: - Hd cách làm tính trừ dạng 65-30: + Bước 1:Thực hiện trên que tính. . Gv làm mẫu và y/c: ? Còn lại bao nhiêu que tính? ? Làm thế nào để biết được? + Bước 2: Thực hiện kĩ thuật tính. . Y/c: . Ghi bảng: Chục Đơn vị 6 5 3 0 3 5 5 trừ 0 bằng 5 viết 5 35 6 trừ 3 bằng 3 viết 3. - Hd làm tính với dạng 36-4: tương tự trên. - Nhận xét. c Hoạt động 2: 17’Luyện tập * Cách tiến hành: Bài 1: Nêu y/c bài tập 1. Hd: Đặt số cho thẳng cột. - Nhận xét. * Bài 2:Nêu y/c bài tập 2. Hd: Tính kết quả sau đó đối chiếu xem đúng hay sai rồi ghi đúng hoặc sai vào ô trống. - Nhận xét. * Bài 3: 1’Nêu y/c bài tập 3. Hd: Số chục trừ số chục, số đơn vị trừ số đơn vị. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Y/c: Dặn làm bài ở nhà - 3 hs trả lên bảng làm bài. 74-22 95-33 66-22 52 62 44 - Nhận xét. -Theo dõi. -Lấy 6 bó que tính và 5 que tính rời sau đó tách thành 3 bó và 0 que tính rời. - 35 que tính. - Làm tính trừ. - Phân tích các số. - Nêu cách đặt tính. - Nêu cách tính. - Theo dõi. - Làm bài vào bảng con. - 68 37 88 4 2 7 - Nhận xét. - Theo dõi. - Lên bảng làm bài. s a. 57 b. 57 s 5 5 50 52 s c. 57 d.57 đ 5 5 07 52 - Nhận xét. - Theo dõi. - Lên bảng làm bài tiếp sức 66 – 60 = 98 – 90 = 72 – 70 = 78 – 50 = 59 – 30 = 43 – 20 = 58 – 4 = 67 - 7 = 99 – 1 = 58 – 8 = 67 – 5 = 99 – 9 = - Nhận xét. Hs đọc ĐT bài 3 . . Tập viết: TÔ CHỮ HOA O,Ô,Ơ,P. I. Mục tiêu: - Học sinh tô đúng và đẹp chữ hoa O,Ô,Ơ,P. - Viết đúng và đẹp các vần uôt, chải chuốt, ươu, ốc bươu. - Viết đúng theo mẫu chữ thường, cỡ vừa và viết đều nét. Trình bày đẹp, cân đối. II. Phương tiện dạy học: -Bảng phụ viết sẵn các vần và từ ứng dụng. - Chữ mẫu O,Ô,Ơ,P III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Oån định: 1’ 2. Bài cũ: 5’Y/c: -Nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: 1’Hôm nay chúng ta sẽ học bài Tô chữ hoa O,Ô, Ơ ,P. Ghi đề bài lên bảng. b. Hoạt động 1: 12’Hd viết. * Cách tiến hành: * Hd tô chữ hoa: -Đưa chữ mẫu và y/c: - Viết mẫu và hd cách tô. O Ơ Ơ P * Hd viết vần và từ ngữ ứng dụng: - Treo bảng phụ đã viết sẵn các từ và vần lên bảng. - Y/c: - viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách viết: uơt chải chuốt ươu ốc bươu ưu con cừu, ươu ốc bươu c. Hoạt động 2: 20’Luyện viết. * Cách tiến hành: * Luyện viết vào bảng con: - Y/c: - Nhận xét. * Luyện viết bài vào vở: -Y/c: - Theo dõi uốn nắn và luyện viết cho hs. * Chấmbài và nhận xét. - Y/c: - Chấmbài và nhận xét bài viết của hs. 4. Củng cố, dặn dò: 1’ - Y/c: -Gv nhâïn xét tiết học - Viết bảng con: hoa sen, trong xanh. - Theo dõi. - Quan sát và nêu nhận xét về số nét của từng con chữ. - Đọc các vần và từ trên bảng. - Nhận xét về các vần, từ ngữ: khoảng cách, vị trí dấu thanh và nêu quy trình viết một số từ. - Tập tô các chữ hoa vào bảng con. - Tập viết các vần và từ ngữ vào bảng con. - Nhận xét. - Mở vở tập viết và viết bài vào vở. - Nộp vở tập viết. - Theo dõi. - Nhắc lại bài viết. -Luyện viết ở nhà. ______________________________________________ Tự nhiên-xã hội: TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA. Thời gian: 35’ I. Mục tiêu: * Sau bài học sinh biết: - Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. - Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. - Có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi dưới trời nắng, trời mưa. * KNS: Kĩ năng ra quyết định ứng phó tích cực trước các tình huống mưa ,nắng sảy ra, Kĩ năng tự bảo vệ bản thân. II. Phương tiện dạy học: - Tranh ảnh trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 3’Y/c:. Nêu những con vật có hại và những con vật có lợi? -Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’Hôm nay chúng ta sẽ học bài Trời nắng , Trời mưa .Ghi đề bài lên bảng b. Hoạt động 1: 16’Tìm hiểu về hiện tượng trời nắng, trời mưa. * Cách tiến hành: -Bước 1: + Y/c : + Theo dõi và giúp đỡ thêm. -Bước 2: -Y/c: * Kết luận: Khi trời nắng bầu trời trong xanh, có mây trắng, Mặt trời sáng chói Khi trời mưa bầu trời phủ đầy mây xám xịt.... c. Hoạt động 2: 13’Tìm hiểu cách đề phòng sức khỏe khi trời nắng, trời mưa. * Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận cặp. + Y/c: Tại sao khi đi dưới trời mưa bạn phải nhớ đội mũ nón? Để không bị ướt khi đi dưới mưa ta phải nhớ làm gì Bước 2: Y/c: * Kết luận: Khi đi dưới trời nắng phải đội mũ nón,khi đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa hoặc che ô. 4. Củng cố, dặn dò: 1’ - Y/C: Nhận xét tiết học - Trả lời câu hỏi. -Theo dõi - Thảo luận nhóm. - Quan sát tranh trong sgk và phận loại tranh về trời nắng, trời mưa. Nói được những hiện tượng khi trời nắng và khi trời chuẩn bị mưa. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mở sgk quan sát tranh và thảo luận theo cặp: Một em hỏi một em trả lời các câu hỏi trong sgk. - Một số cặp lên bảng trình bày. -Nhận xét. - 2 em nhắc lại các hiện tượng khi trời nắng, trời mưa. - 3 Hs nhắc lại đề bài học - Chuẩn bị bài sau . . Ngày dạy: Thứ tư 4 / 4/ 2012 Toán : LUYỆN TẬP. Thời gian: 35’ I. Mục tiêu: - Củng cố cách làm tính trừ trong phạm vi 100 - Củng cố về cách đặt tính và làm tính nhẩm. - Củng cố kĩ năng giải toán. II. Phương tiện dạy học: - Bảng lớp ghi nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 3’Y/c: Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’Hôm nay chúng ta sẽ học bài Luyện tập . Ghi đề bài lên bảng b. Hoạt động 1: 29 ‘ Hình thành kiến thức. * Cách tiến hành: * Bài 1: Nêu y/c bài 1. Hd mẫu: 45-22 23 - Nhận xét. * Bài 2: Nêu y/c bài 2. Hd: Số đơn vị trừ số đơn vị, số chục trừ số chục. - Nhận xét. * Bài 3: Nêu y/c bài 3. Hd: Tính kết quả rồi so sánh và điền dấu vào ô trống. - Nhận xét. * Bài 4:Y/c: Hd: bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết lớp 1B có bao nhiêu bạn ta làm thế nào? - Nhận xét. * Bài 5: Nêu y/c bài 5. Hd: Tính kết quả rồi nối với kết quả đúng. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò:1’ - Y/c: Dặn làm bài ở nhà - 3 em lên bảng làm bài. 35-2 36-20 47-7 35 36 47 2 20 7 - Nhận xét. - Theo dõi . - Làm bài vào bảng con. 57-31 65-60 65-25 70-40 26 5 40 30 - Nhận xét. - Theo dõi. - Lên bảng làm bài: 65-5= 65-60= 65-65= 70-30= 94-3= 33-30= 21-1= 21-20= 32-10= - Nhận xét. - Theo dõi. - Lên bảng làm bài. 35-5 35-4 43+3 43-3 30-20 40-30 31+42 41+32 - Nhận xét. - 2 em đọc bài toán. - 1 em lên ghi tóm tắt. Có: 35 bạn. Có: 20 nữ. Còn lại: bạn nam? - 1 em lên bảng giải bài toán: Bài giải: Số bạn nam của lớp 1B là: 35-20= 15 ( Bạn) Đáp số: 15 bạn - Nhận xét. - Theo dõi. - Lên bảng làm bài. 32 71 54 68-14 42-12 60+11 11+21 40+14 76-5 Nhận xét. - 3 Hs nhắc lại đề bài . . . Tập đọc: MÈO CON ĐI HỌC. Thời gian: 70 phút I. Mục tiêu: 1. Đọc : - Đọc trơn được cả bài mèo con đi học.Đọc đúng các từ : buồn bực, kiếm cớ, cắt đuôi, cừu - Ngắt, nghỉ hơi đúngsau mỗi dòng thơ, khổ thơ . 2. Oân các vần ưu, ươu: - Tìm được tiếng có vần ưu trong bài. - Tìm được những tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu. 3 Hiểu: - Hiểu dược nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ học, cừu dọa cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghỉ học nữa.Trả lời câu hỏi 1,2 SGK. * KNS: xác định giá trị tự nhận thức bàn thân , tư duy phê phán, Kiểm soát cảm xúc . II. Phương tiện dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk. -Sách Tiếng Việt, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 5’ -Y/c: - Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’Hôm nay chúng ta sẽ học bài Mèo con đi học .Ghi đề bài lên bảng. b. Hoạt động 1: 17’hd luyện dọc. * Cách tiến hành: - Giáo viên đọc: + Giáo viên đọc diễn cảm , hồn nhiên, nghịch ngợm. Giọng mèo chậm chạp, vờ mệt mỏi, giọng cừu to nhanh nhẹn, láu táu - Hd hs đọc: + Luyện đọc tiếng từ: . Y/c: . Rút ra tiếng khó ghi bảng: buồn bực, kiếm cớ, cắt đuôi, cừu. - Luyện đọc câu: + Y/c: - Luyện đọc đoạn, bài: + Theo dõi giúp đỡ thêm cho những hs yếu. c. Hoạt động 2: 16’ôn các vần ưu, ươu.. * Cách tiến hành: - Nêu y/c 1 của bài tập: tìm tiếng trong bài có vần ưu. - Y/c: - Ghi bảng: cừu. - Nêu y/c 2 của bài tập 1: - Y/c: - Chốt lại: con cừu, về hưu, mưu trí, cưu mang, cái bướu, con hươu, uống rượu -Nhận xét tuyên dương những em tìm từ hay. TIẾT 2 d. Hoạt động 3: 20’ .Tìm hiểu bài * Cách tiến hành: - Tìm hiểu bài: + Y/c: H1: Mèo kiếm cớ gì để trốn học? H2 : Cừu có cách gì khiến mèo xin đi học ngay? + Nhận xét, chốt lại. - Học thuộc lòng bài thơ: + Y/c: + Xoá dầøn bảng. Hoạt động 4: Luyện nói:10’ +Y/c: - Theo dõi giúp đỡ thêm cho hs. - Nhận xét, tuyên dương những em nói tốt. 4. Củng cố, dặn dò: 5’ -Y/c: - Đọc bài Chuyện ở lớp và trả lời câu hỏi trong sgk. . - Theo dõi trong sgk. - Tìm những tiếng khó trong bài. - Phân tích tiếng khó. - Phát âm các tiếng khó cn- nhóm- lớp. - Luyện đọc mỗi em 2 dòng thơ cho đến hết lượt. - 3 em đọc toàn bài. - Hs đọc bài trong nhóm 3. phân vai: dẫn chuyện, mèo, cừu để đọc. - Một số nhóm đọc bài trước lớp. - Nhận xét. - Theo dõi -Tìm và đọc tiếng có vần ưu trong bài. - Đọc các tiéng vừa tìm được cn- nhóm-lớp. - Tìm những tiếng có vần ưu,ươu ngoài bài và ghi ra bảng con. - Nhận xét. - 3 hs đọc 4 dòng thơ đầu, lớp theo dõi trong sgk - Trả lời câu hỏi 1. - 2 em đọc 6 dòng thơ cuối, lớp theo dõi trong sgk. - Trả lời câu hỏi 2. - Đọc lại toàn bài thơ. - Học thuộc bài tại lớp. - Một số em đọc bài tại lớp. - Thảo luận theo cặp: Vì sao em thích đi học. - Một số cặp lên trình bày trước lớp. - Nhận xét. - Nhắc lại nội dung bài: Mèo kiếm cớ trốn học, cừu đã có cách khiến mèo xin đi học ngay. - Học bài ở nhà. . Thủ công: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN. Thời gian: 35 phút I. Mục tiêu:. - Hs biết cách cắt các nan giấy. - Cắt được cacá nan giấy và dán thành hàng rào. II. Phương tiện dạy học: - Gv: Mẫu các nan và hàng rào. - Hs: Giấy kẻ ô, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. ôån định: 1’ 2. Bài cũ: 2’Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Hôm nay chúng ta sẽ học bài Cắt dán hàng rào đơn giản .Ghi đề bài lên bảng b. Hoạt động 1: 6’Quan sát mẫu. *Cách tiến hành: - Đưa hàng rào đã chuẩn bị và Y/c -Chốt lại. c. Hoạt động 2: 20’ Hd mẫu. * Cách tiến hành: - Làm mẫu: + Cắt 4 nan giấy có chiều dài 6 ô, rộng 1 ô và 2 nan giấy có chiều dài 9 ô và chiều rộng 1 ô. - Cắt theo các đường cách đều được các nan giấy. - Hd cách dán: kẻ 2 đường ngang làm chuẩn, dán 2 nan ngang trước sau đó dán các nan dọc sao cho cân đốivà cách đều nhau. - Y/c: - Theo dõi giúp đỡ thêm. 4. Củng cố, dặn dò: 1’ - Y/c: Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị cho tiết sau. -Theo dõi - Quan sát và nhận xét về các nan giấy, khoảng cách giữa các nan. -Theo dõi. - Lấy giấy nháp và làm thử. - Nhắc lại cá bước cắt và dán hàng rào đơn giản. Ngày dạy: Thứ năm 5/ 4 /2012 Toán : CÁC NGÀY TRONG TUẦN. Thời gian: 35’ I. Mục tiêu:Giúp hs: - Làm quen với đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ, nhận biét 1 tuần có 7 ngày. - Biết gọi tên các ngày trong tuần: chủ nhật, thứ hai - Biết được thứ, ngày, tháng, năm trên tờ lịch bóc. II. Phương tiện dạy học: - Lốc lịch. - Các tờ lịch phóng to các ngày trong tuần. -Phiếu bài tập bài tập 1 cho từng hs. Thời khóa biểu của lớp. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 3’ Y/c: Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’Hôm nay chúng ta sẽ học Các ngày trong một tuần lễ . Ghi đề bài lên bảng b. Hoạt động 1: 12’ Hình thành kiến thức. * Cách tiến hành: - Giới thiệu quyển lịch bóc: +Gv đưa quyển lịc bóc hằng ngày và giới thiệu: đây là quyển lịch mà chúng ta xem hằng ngày gồøm có thứ, ngày, tháng,năm + chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: hôm nay là thứ mấy? - Giới thiệu về tuần lễ: +Đưa các tờ lịch đã phóng to và y/c: Vậy 1 tuần lễ có mấy ngày? Đó là những ngày nào? + Chốt lại. - Giới thiệu về các ngày trong tháng: + Chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là thứ mấy? Ngày mấy? Tháng mấy? - Chốt lại. c. Hoạt động 2: 17’ Luyện tập. * Cách tiến hành: * Bài 1: nêu y/c bài tập 1. - Y/c: - Ghi bảng kết quả hs vừa nêu. - Nhận xét. * Bài 2: Nêu y/c bài tập. HD: Xem tờ lịch ngày hôm nay và trả lời câu hỏi. - Nhận xét. * Bài 3: Nêu y/c bài tập 3. - Treo thời khóa biểu của lớp lên bảng và y/c: 4. Củng cố, dặn dò: 1’ - Y/c: Dặn làm bài ở nhà. - 3 hs lên bảng làm bài: 37-5= 36-30= 45-45= 37-30= 36-6= 45-5= - Nhận xét. -Theo dõi. - Trả lời: vd: hôm nay là thứ năm. - Một số em nhắc lại. - Đọc các tờ lịch. - Có 7 ngày. - Hs nêu: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư - Nhìn vào tờ lịch và trả lời. - Theo dõi. - Làm bài vào phiếu bài tập. a. Em đi học các ngày: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. b. em được nghỉ các ngày: thứ bảy, chủ nhật. - 2 em nêu lại kết quả vừa làm. - Nhận xét và đọc lại phần bài tập. - Theo dõi. - Trả lời câu hỏi: Vd: hôm nay là thứ năm ngày 16 tháng tư. - Nhận xét. - Lần lượt đọc thời khóa biểu của lớp. - Nhắc lại các ngày trong tuần lễ. . . Chính tả: MÈO CON ĐI HỌC. Thời gian: 35 phút I. Mục tiêu: - Hs chép lại đúng và đẹp 8 dòng đầu của bài tập đọc mèo con đi học. - Làm được bài tập chính tả điền chữ d/gi/r - Viết đúng cự li, tốc độ, trình bày đẹp. II. Phương tiện dạy học: -Chép sẵn bài viết vào bảng phụ. - Phiếu bài tập cho từng hs. - Thẻ từ ghi nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 5’ Y/c: - Nhận xét ghi diểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Hôm nay chúng ta sẽ học bài Mèo con đi học .Ghi đề bài lên bảng. b. Hoạt động 1: 20’ Hd tập chép. * Cách tiến hành: - Hd chính tả: + Treo bảng phụ có nd bài chính tả. + Đọc bài viết 1 lần. - Viết chữ khó: + Đọc các từ khó:buồn bực, kiếm cớ, be toáng + Nhận xét bảng con và ghi các tiếng khó lên bảng. - Viết bài: ? Bài viết có mấy câu? ? Chữ đầu câu viết như thế nào? ? trình bày như thế nào cho đẹp + Y/c: + Theo dõi giúp đỡ thêm cho hs. - Soát lỗi: + Đọc châïm từng câu đến chỗõ khó dừng lại để hs soát lỗi. - Chấm bài: + Y/c: + Chấm bài và nhận xét bài cho hs. c. Hoạt động 2: 12’ Làm bài tập chính tả. * Cách tiến hành: - Nêu y/c bài tập 2a: + Y/c: + Tranh vẽ gì? + Chốt lại lơì giải đúng: Thầy giáo dạy học, bé nhảy dây, đàn cá rô lội nước. 4. Củng cố, dặn dò: 1’ -Y/c: - 2 em lên bảng làm bài tập của tiết trước. Túi kẹo, quả cam. - Lớp viết bảng con: buộc tóc. - Theo dõi. - Theo dõi trong sgk. - 2 Hs đọc bài. - Nhẩm và viết vào bảng con. - Trả lời câu hỏi. - Nhìn bảng, đọc thầm từng câu và chép bài vào vở. - Nhìn vào bài viết để soát lỗi. - 7 em nộp vở. - Theo dõi. - Theo dõi trong sgk. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Lớp làm vào phiếu bài tập - 3 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét. - Đọc lại bài tập chính tả. -Chuẩn bị cho tiết sau. - Dặn nhựng em chưa viết xong về nhà viết tiếp. . . Kể chuỵên: SÓI VÀ SÓC. Thời gian: 35 phút I. Mục tiêu: Giúp hs: - Ghi nhớ được nội dung câu chuyện. - Dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý kểû lại được từng đoạn câu chuyện“ Sói và sóc”. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Sự thông minh và nhanh trí của sóc. KNS: Xác định giá trị bản thân ,thể hiện sự tự tin , Lắng nghe tích cực II. Phương tiện dạy học: - Tranh minh hoạ trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 3’ Y/c: - Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Ghi đề bài lên bảng. b. Hoạt động 1: 22’Hd kể chuyện. * Cách tiến hành: - Giáo viên kể: + Lần 1: Diễn cảm, chậm rãi. + Lần 2: kết hợp tranh minh hoạ. - Hd hs kể: +Y/c: + Nêu câu hỏi gợi ý cho từng tranh: . Tranh 1: Chuyện gì xảy ra khi sóc đang chuyền trên cành cây? . Tranh 2: Sói định làm gì? . Tranh 3:Sói hỏi sóc thế nào? Sóc trả lời ra sao? . Tranh 4:Sóc giải thích vì sao sói buồn? - Hd kể toàn bộ câu chuyện: + Y/c: - Nhận xét. c. Hoạt động 2: 7’Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: - Nêu gợi ý: Sói và sóc ai thông minh hơn? Vì sao? Các em học tập ai? - Chốt lại ghi bảng. 4. Củng cố, dặn dò: 1’ -Y/c: - 2 em kể lại câu chuyện Niềm vui bất ngờ. - Theo dõi. - Theo dõi trong sgk. - Quan sát từng tranh trong sgk. - 2 hs kể nội dung tranh 1. - Lớp nhận xét. - 2 hs kể nội dung tranh 2. -Nhận xét. - 2 hs kể nộ
Tài liệu đính kèm: