A- Mục đích, yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài "Chuyện ở lớp". Luyện đọc các từ ngữ, ở lớp đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
2- Ôn các vần uôc, uôt. tìm được tiếng từ có chứa vần uôc, uôt.
3- Hiểu nội dung bài:
- Em bé kể cho bạn nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào.
- Kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào ?
Trả lời được câu hỏi 1,2 sgk
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bộ đồ dùng HVTH
2 HS lên bảng, lớp làm bảng con Bài tập 2: - Nêu Yc của bài ? - Cho HS làm bài vào sách ? a- 82 75 48 69 98 - Gọi HS chữa bài - Y/c HS giải thích vì sao viết s vào ô trống ? 50 40 20 50 80 32 35 28 19 18 b- 68 37 88 33 79 4 2 7 3 0 64 35 81 30 79 - Đúng ghi đ, sai ghi s - HS làm bài. a, 57 b, 57 c, 57 d, 57 5 5 5 5 50 s 52 s 07 s 5 đ - HS lên chữa bài - Phần a (s) do tính kết quả - Phần b (s) do đặt tính - Phần c (s) do đặt tính và kq' Bài tập 3: - Nêu Y.c của bài ? - Cho HS làm bài vào sách - Tính nhẩm - HS làm bài a, 66 - 60 = 6 98 - 90 = 8 78 - 50 = 28 59 - 30 = 29 b, 58 - 4 = 54 67 - 7 = 60 58 - 8 = 50 67 - 5 = 62 - Gọi HS chữa bài - 2 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét. III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. Làm VBT Tập viết Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ,p A- Mục đích, yêu cầu: - HS tập tô chữ hoa O, Ô, Ơ,P. - Tập viết các vần uôc, uôt,ưu,ươu các từ ngữ: Chải chuốt, thuộc bài,con cừu ,ốc bươu cỡ chữ thường, cỡ vừa đúng mẫu chữ, đều nét. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn: + Chữ hoa O, Ô, Ơ ,P đặt trong khung chữ + Các vần uôc, uôt, từ ngữ chải chuốt, thuộc bài C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra phần viết bài ở nhà của HS - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: Con cá, quần soóc II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: - Bài tập viết hôm nay tô chữ hoa O, Ô, Ơ,P và tập viết các vần uôt, uôc,ưu,ươu, từ ngữ chải chuốt, thuộc bài,con cừu,ốc bươu 2- Hướng dẫn tô chữ hoa: - Cho HS quan sát chữ hoa trên bảng + Chữ O hoa - Chữ O hoa gồm mấy nét ? - Kiểu nét ? - HS quan sát và nhận xét - Chữ O hoa gồm một nét - Nét cong kín - Chữ O hoa cao 5 ô li - Độ cao ? - GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu) - HS quan sát và lắng nghe - HS viết trên không trung - HS viết bảng con. - GV viết mẫu trên bảng lớp. - 2, 3 HS đọc - GV nhận xét, sửa cho HS - HS quan sát và nhận xét - Vần uôt được viết = 3 con chữ. + Chữ Ô, ở hoa (Quy trình tương tự). Chữ u đứng đầu, chữ ô giữa, t cuối - Chữ u và ô cao 2 ô li, chữ t 3- Hướng dẫn vần và từ ngữ: - Cho HS đọc các vần và từ ứng dụng. + Cho HS quan sát vần uôt ? Vần uôt được viết bằng mấy con chữ ? thứ tự các chữ ? - Độ cao các con chữ - GV viết mẫu và HD viết: vần uôt cao 3 ô li - HS viết bảng con - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS + Dạy vần uôc, từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài (quy trình tương tự) 4- Hướng dẫn viết bài vào vở: - HS lấy vở tập viết - Khi ngồi viết các em cần chú ý điều gì ? - Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, để vở ngay ngắn - HD HS viết bài vào vở. - HS viết từng dòng vào vở theo hiệu lệnh của GV. - GV theo dõi uốn nắn giúp HS - GV chấm một số bài - Nhận xét bài viết III- Củng cố - Dặn dò: - Bình chọn HS viết đúng, đẹp. GV tuyên dương những HS đó. - Dặn HS về nhà luyện viết bài. Phần B. Chính tả: Chuyện ở lớp A- Mục tiêu -HS nhìn bảng hoặc sách Chép lại chính xác khổ thơ cuối bài "Chuyện ở lớp" Biết cách trình bày bài thơ thể 5 chữ. - Điền đúng vần uôt hay uôc, chữ c hay k B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn khổ thơ cuối bài "Chuyện ở lớp" và BT. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2- Hướng dẫn tập chép: - GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung. - 2 HS nhìn bảng đọc khổ thơ - HS tìm tiếng dễ viết sai - Cho các em tìn tiếng dễ viết sai. - Cho HS viết các tiếng đó trên bảng con. - GV chữa lỗi HS viết sai. - HS viết bảng con - Cho HS nhìn bảng chép khổ thơ vào vở. - HS chép bài vào vở - GV uốn nắn cách ngồi viết và cách cầm bút, cách trình bày bài chính tả. (Các dòng thơ cần viết thẳng hàng) - HD HS soát lại bài - HS đổi vở cho nhau soát bài - GV đọc. - HS theo dõi trong vở, đánh dấu chữ viết sai bằng bút chì, ghi số lỗi vào lề vở. - Y/c HS nhận lại vở của mình - GV chấm một số bài. - HS nhận lại vở và chữa các lỗi sai. - Chữa và nhận xét bài chấm 3- HD làm bài tập chính tả. Bài 2: Điền vần uôt hay uôc. - HS đọc thầm yêu cầu của bài - Gọi HS lên bảng làm bài. - Hai HS lên làm bài. - Lớp làm = bút chì vào VBT buộc tóc, chuột đồng, thầy thuốc - Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành - Từng HS đọc. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - HS chữa lại bài theo lối giải đúng. Bài 3: Điền c hay k (Quy trình tương tự bài 2) Lời giải Túi kẹo quả cam Cao ngất cày cấy Kéo co con kiến III- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Khen ngợi những em HS chép bài đúng, đẹp. - Dặn HS về nhà chép lại bài cho sạch và đẹp vào vở bài tập. Tự nhiên xã hội: Trời nắng - trời mưa A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS biết. - Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. 2- Kỹ năng: - HS sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. 3- Thái độ: - Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng hoặc mưa. B- Đồdùng dạy học: - Các hình ảnh trong bài 2 SGK - GV và HS sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, trời mưa. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS Giới thệu bài: - Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu hiệu của trời nắng, trời mưa. + Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh về trời nắng, trời mưa. + Cách tiến hành: * Bước 1: - GV chia nhóm - Y/c các nhóm phân loại những tranh ảnh các em đem đến để riêng tranh ảnh trời nắng, để riêng tranh ảnh về trời mưa. - 3 em một nhóm - HS từng nhóm phân loại tranh ảnh mình đem đến. - GV yêu cầu lần lượt mỗi HS trong nhóm nêu lên những dấu hiệu của trời nắng. (vừa nói vừa chỉ vào tranh) - Trời nắng bầu trời trong xanh có mây trắng. - Nhóm khác bổ sung - Tiếp theo lần lượt các nhóm nêu dấu hiệu của trời mưa. - Trời mưa có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời nhiều mây xám. - Nhóm khác bổ sung * Bước 2: - GV yêu cầu đại diện vài nhóm đem những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa đã sưu tầm lên giới thiệu trước lớp. - Đại diện các nhóm lên giới thiệu. * Kết luận: - Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đường phố khô ráo. - Khi trời xanh, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời, trời mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ngoài trời đều ướt. + Hoạt động 2: Thảo luận. Bước 1: - GV yêu cầu HS tìm bài 30 SGK Hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. - Tại sao đi dưới trời nắng bạn phải đội mũ nón ? - HS mở sách bài 30 - 2 em một nhóm thảo luận - Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa bạn phải làm gì ? Bước 2: - Gọi một số nhóm lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. - Một số nhóm lên trình bày * Kết luận: - Đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để khỏi bị ốm (nhức đầu, sổ mũi...) - Đi dưới trời mưa phải nhớ mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô dù để không bị ướt. + GV cho HS chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa. - Chuẩn bị một số tấm bìa có vẽ hoặc viết tên các đồ dùng như áo mưa, mũ, nón .... - GV hướng dẫn cách chơi. + Một HS hô "Trời nắng" các HS khác cầm nhanh những tấm bìa có ghi tên những thứ phù hợp cho khi đi nắng ..... IV- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen những HS học tốt. - Dặn HS nhớ thực hiện theo bài đã học. Thứ 4 ngày 7 tháng 4 năm 2010 Thể dục: Trò chơi vận động A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Tiếp tục học trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" - Chuyền cầu theo nhóm hai người. 2- Kỹ năng: - HS biết tham gia vào trò chơi có kết hợp vần điệu - Chuyền cầu. Tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. 3- Thái độ: - Có ý thức kỷ luật trật tự khi tham gia vào trò chơi II- Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. - GV chuẩn bị 1 còi, đủ cho 2 HS có một quả cầu. III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1- Phần mở đầu: x x x x - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. 1 - 2phút x x x x (x) - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, đầu gối, 50-60m 1phút (x) x x x x hông. 2phút 2- Phần cơ bản: + Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ - GV cho HS chơi một phút để nhớ lại cách chơi. 8-10phút - HS tập theo đội hình hàng ngày. - GV dạy cho HS đọc bài vần điệu " Kéo cưa lừa xẻ Kéo cho thật khoẻ Cho thật nhịp nhàng Cho ngực nở nang Cho tay cứng cáp Hò dô ! Hò dô ! " - HS chơi kết hợp có vần điệu + Chuyền cầu theo nhóm 2 người - Cho HS cả lớp tập hợp thành 2 hàng dọc, quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi trong mỗi hàng người nọ cách người kia một mét 8 - 20 phút HHTL x x x x x x x x 3- Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay hát 1 - 2 phút x x x x - Tập động tác vươn thở và điều hoà x x x x - GV cùng HS hệ thống bài học 1 - 2phút (x) - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. Toán: Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ) - Tập tính nhẩm (với các phép trừ đơn giản) - Củng cố kỹ năng giải toán. B- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Đặc tính rồi tính - 2 HS lên bảng làm 65 - 30 - Lớp làm bảng con 35 - 2 II- Luyện tập: Bài tập 1: - Nêu Y/c của bài ? - Đặt tính rồi tính - Y/c HS làm bảng con - 2 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con. 45 57 72 70 66 23 31 60 40 25 22 26 12 30 41 - GV nhận xét, chữa bài Bài tập 2: - Nêu Y.c của bài ? - Cho HS tự làm bài - Tính nhẩm - HS tự làm vào phiếu 65 - 5 = 60 65 - 60 = 5 70 - 30 = 40 94 - 3 = 91 21 - 1 = 20 21 - 20 = 1 - Gọi HS chữa bài - 2 HS lên bảng chữa bài - Yêu cầu HS giải thích kết quả tính nhẩm - Lớp nhận xét Bài 3: - Nêu Y/c của bài ? - Điền dấu thích hợp vào ô trống - Y/c HS nêu cách làm bài ? - Thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả và điền dấu. - Cho HS làm vào sách - HS làm bài 35 - 5 < 35 - 4 30 - 20 = 40 - 30 43 + 3 > 43 - 3 31 + 42 = 41 + 32 - Gọi HS chữa bài - 2 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét Bài tập 4: - Gọi HS đọc bài toán - 2, 3 HS đọc đề toán - Y/c HS tự tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. - HS làm bài vào vở - Gọi HS lên chữa bài - 2 HS lên chữa bài Tóm tắt Lớp 1 B: 35 bạn Trong đó có: 20 bạn nữ Có tất cả..... bạn nam ? Bài giải: Lớp 1B có số bạn nam là 35 - 20 = 15 (bạn nam) Đáp số: 15 bạn nam Bài tập 5: - Nêu Y/c của bài ? - GV tổ chức cho HS thành trò chơi "Nối với kết quả đúng" - Nối (theo mẫu) - HS thi đua làm nhanh III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học: khen những em học tốt - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập, làm VBT Tập đọc: Mèo con đi học. A- Mục đích - Yêu cầu. 1- HS đọc trơn cả bài: Phát âm đúng các tiếng khó: Buồn bực, kiếm cớ, đuôi, cứu. Nghỉ hơi sau dấu chấm hỏi. 2- Ôn các vần ưu, ươu: - Tìm trong bài tiếng có vần ưu, ươu - Nói câu chứa tiếng có vần ưu 3- Hiểu nội dung bài: - Bài thơ kể chuyện mèo con đi học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghĩ nữa. -Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK - Học thuộc lòng bài thơ. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - HTL bài "chuyện ở lớp" - 2 HS đọc - Trả lời các câu hỏi trong SGK II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Các em vừa học bài thơ "Chuyện ở lớp" Bây giờ cô dạy các em bài thơ khác cũng nói về chuyện đi học nhưng là chuyện đi học của một chú mèo. Bài thơ rất ngộ nghĩnh, chúng ta cùng đọc nhé. 2- Luyện đọc: a- GV đọc toàn bài, hướng dẫn cách đọc. - Gọi 1 HS khá đọc bài. - HS chỉ theo lời đọc của GV - 1 HS đọc + Luyện đọc tiếng từ. - Tìm trong bài tiếng từ khó - Buồn bực, kiếm cớ, cắt đuôi, cừu, be toáng - Cho HS luyện đọc tiếng từ khó kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc Cn, lớp. - Buồn bực: buồn và khó chịu - Kiếm cớ: tìm lý do - Be toáng: kêu ầm ĩ - GV sửa lỗi phát âm cho HS. * Luyện đọc câu. - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. - GV cùng lớp NX, tính điểm. - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thi đua giữa hai tổ + Luyện đọc đoạn, bài. - Cho HS luyện đọc bài. - HS đọc Cn, N, lớp - HD HS đọc theo cách phân vai. (3 em một nhóm) - HS đọc theo vai: Một em đọc lời dẫn, 1 em đọc lời cừu, 1 em đọc lời mèo. Nghỉ giữa tiết 3- ôn các vần ưu, ươu a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK ? - HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ưu. - Tìm trong bài tiếng có vần ưu - Cừu b- Nêu yêu cầu 2 trong SGK ? - Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu. - HS thi tìm nhanh, đúng, nhiều tiếng từ có vần ưu, ươu. - Thi đua giữa hai tổ - Vần ưu: con cừu, cưu mang. Cứu mạng, cựu binh - Vần ươu: bươu đầu, bướu cổ, con hươu c- Nêu yêu cầu 3 trong SGK - Gọi HS đọc các mẫu - Nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu - HS đọc câu mẫu Cây lựu vừa bói quả, đàn hươu uống nước suối - Tìm tiếng chứa vần hôm nay ôn trong câu mẫu và phép tính tiếng đó. - Lựu, hươu - Cho cả lớp thi xem ai tìm nhanh câu chứa tiếng có vần ưu, ươu. - HS thi tìm nhanh câu chứa tiếng có vần ưu, ươu - Tìm và gài tiếng có chứa vần ưu, ươu. - HS thực hành bộ đồ dùng - Nhận xét, tính điểm thi đua HVTH. - Nghỉ chuyển tiết10phút 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. a- Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc. - Gọi HS đọc 4 dòng thơ đầu - 2 HS đọc.. - Mèo kiếm cớ gì để chốn học ? - Mèo kêu đuôi óm, xin nghỉ học - Gọi HS đọc 6 dòng thơ cuối. - 2 HS đọc. - Cừu nói gì khiến mèo vội xin đi học ngày? - Cừu nói muốn nghỉ học thì hãy cắt đuôi mèo. Mèo vội xin đi học ngay. - Gọi 2 Hs đọc cả bài - 2 HS đọc - Gọi HS kể lại ND bài - Mèo lấy cớ đuôi ốm muốn nghỉ học cừu be toáng lên: sẽ chữa làm cho mèo bằng cách "cắt đuôi". Mèo thấy vậy xin đi học luôn - HD HS xem tranh minh hoạ - Tranh vẽ cảnh nào ? - HS xem tranh - Tranh vẽ cảnh cừu đang giơ kéo nói sẽ cắt đuôi mèo vội xin đi học. - Yêu cầu đọc b- Luyện nói: - HS đọc Cn, lớp - Yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói - GV chia nhóm luyện nói theo chủ đề. - Gọi 1, 2 nhóm nhìn tranh vẽ 1 em hỏi - em - HS đọc tên chủ đề luyện nói - 2 em một nhóm - 1, 2 nhóm nói mẫu. trả lời H: Tranh 2 vì sao bạn Hà thích đi học. - Gọi các nhóm lên luân phiên nhau hỏi, đáp theo đề tài và tự nghĩ ra câu trả lời phù hợp với thực tế của từng em. TL: Vì ở trường được học hát c- Học thuộc bài thơ. - Cho HS nhẩm đọc bài. - Gọi HS đọc HTL - GV nhắc nhở. Các em có nên bắt chước bạn mèo không ? vì sao ? - GV: Chúng ta không nên bắt chước bạn mèo. Bạn ấy muốn chốn học. III- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Khen những em học tốt Thứ 5 ngày 8 tháng 4 năm 2010 Toán: Các ngày trong tuần lễ A- Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ, nhận biết một tuần có 7 ngày. - Biết gọi tên các ngày trong tuần: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bẩy. - Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch bóc hàng ngày. - Bước đầu làm quen với lịch học tập (hoặc các công việc cá nhân trong tuần) B- Đồ dùng dạy học: - Một quyển lịch bóc hằng ngày và một bảng thời khoá biểu của lớp. C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính: 65 - 23 94 - 3 - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: (linh hoạt) 2- Giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hằng ngày. a- GV treo quyển lịch lên bảng - Chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi ? - Hôm nay là thứ mấy ? - Gọi vài HS nhắc lại. - Hôm nay là thứ tư - HS nhắc lại b- Cho HS đọc các hình vẽ SGK: - Các em hãy đọc tên các ngày trong hình vẽ. - HS mở SGK trang 161 - Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy - GV nói: "Đó là các ngày trong một tuần lễ: Một tuần có 7 ngày là chủ nhật...... thứ bảy" - Gọi HS nhắc lại c- Tiếp tục chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu ? - Vài HS nhắc lại - Hôm nay là ngày 14 - Gọi HS nhắc lại. 3- Thực hành: Bài tập 1: - Vài HS nhắc lại - GV nêu Y/c của bài - Giao việc - HS làm bài vào sách - Gọi HS chữa bài - HS trả lời miệng - Trong một tuần lễ em phải đi học vào - Em đi học vào các ngày thứ những ngày nào ? hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu - Một tuần lễ đi học mấy ngày ? - Em được nghỉ các ngày ? - 5 ngày - Nghỉ các ngày: Thứ bẩy, chủ nhật. - Em thích nhất ngày nào trong tuần ? Bài tập 2: - HS trả lời - GV nêu Y/c - Cho HS làm bài vào sách - HS làm bài: Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi lần lượt viết tên ngày trong tuần. a- Hôm nay là thứ tư ngày 14 tháng 4 b- Ngày mai là thứ năm ngày 15 tháng 4 - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS đọc - Lớp nhận xét. Bài tập 3: - Nêu Yc của bài ? - Y/c HS tự chép thời khóa biểu của lớp vào vở. - Đọc thời khoá biểu của lớp em - HS chép thời khoá biểu. - Gọi HS đọc TKB - HS đọc - Lớp nhận xét IV- Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học: Khen ngợi những HS học tốt - Dặn HS về xem các ngày tiếp theo trong quyển lịch. Chính tả: Mèo con đi học A- Mục đích - Yêu cầu: - Chép lại đúng 8 dòng đầu bài thơ "Mèo con đi học" - Điền đúng các vần iên hay in và các chữ r hay d, gi B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn 8 dòng đầu bài thơ "Mèo con đi học" và bài tập chính tả. C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) II- Dạy bài mới: 1- Hướng dẫn HS tập chép - GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép - 2,3 em nhìn bảng đọc bài - Tìm tiếng dễ viết sai và dễ lẫn ? - HS nêu - Cho HS viết các tiếng đó - HS viết bảng con - GV kiểm tra HS viết - Những HS viết sai tự đánh vần và viết lại. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - Cho HS chép bài vào vở - HS chép bài vào vở - GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút, HD cách trình bày các dòng thơ. - HD học sinh soát lại bài. - HS đổi vở cho nhau chữa bài chính tả. - HS soát lại bài dùng bút chì đánh dấu những chữ sai, ghi rõ lỗi. - HS sửa lại lỗi viết sai - 2 HS lên bảng làm bài - Lớp làm bằng bút chì vào VBT - HS đọc yêu cầu của bài. Thầy giáo dạy học Đàn cá rô lội nước Gia đình hoà thuận - HS đọc bài - Lớp nhận xét Bé nhảy dây Trồng cây gây rừng Dân giàu nước mạnh - HS chữa lại bài theo lời giải đúng. Lời giải Đàn kiến đang đi Bé giữ gìn sách vở ông đọc bản tin - GV đọc bài tập chép - Y/c HS nhận lại bài - GV chấm một số bài - Chữa lỗi sai 2- HD HS làm bài tập: a- Điền r, d hay gi ? - Gọi HS lên làm bài ? - Gọi từng HS đọc bài của mình - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS b- Điền vần iên hay in ? (Quy trình tương tự phần a) III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen thưởng em học tốt. - Dặn HS viết lại những chữ viết sai mỗi chữ một dòng vào vở. Kể chuyện: Sói và sóc A- Mục đích - Yêu cầu: 1- HS hào hứng nghe GV kể chuyện sói và sóc - HS nhớ và kể từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Sau đó phân vai kể toàn bộ câu chuyện. 2- HS nhận ra sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh vẽ trong sách phóng to. - Mặt lạ sói và sóc. C- Các hoạt động dạy, học: I- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện "Niềm vui bất ngờ" - Nêu ý nghĩa câu chuyện. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Một lần sóc bị rơi đúng người sói. Sóc bị sói bắt. Tình htế thật nguy hiểm. Liệu sóc có thể thoát khỏi tình thế nguy hiểm đó không. Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm ra câu trả lời. 2- GV kể chuyện. - GV kể lần 1 giọng diễn cảm. - GV kể lần 2, 3 kèm tranh minh hoạ 3- HD HS kể kèm tranh: + Tranh 1: - Yêu cầu HS đọc câu hỏi dưới tranh - Tranh vẽ cảnh gì ? - HS quan sát tranh thảo luận nhóm. - HS đọc câu hỏi dưới tranh - Tranh vẽ chú sóc đang chuyền Trên cành bị rơi trúng đầu lão sói đang ngái ngủ. - Cho HS kể lại đoạn 1 dựa vào tranh. + Tranh 2, 3, 4 cách hướng dẫn tương tự T1 - Đại diện các nhóm lên thi kể. - Nhóm khác nhận xét. H: HD HS kể theo cách phân vai - GV chia lớp thành 3 nhóm. - 3 em một nhóm đóng các vai: Người dẫn chuyện, sói, sóc. - Cho HS thi kể phân vai giữa các nhóm. - HS thi giữa các nhóm. 5- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Sói và sóc ai là người thông minh ? - Sóc là người thông minh - Hãy nêu 1 việc chứng tỏ sự thông minh đó? - Khi sói hỏi, sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước, trả lời sau. Nhờ đó sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của sói sau khi trả lời III- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Xem trước chuyện: Dê con nghe lời mẹ. Thủ công cắt dán hàng rào đơn giản (tiết 1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS biết cách cắt các nan giấy 2- Kỹ năng: HS cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào 3- Thái độ: HS có ý thức kỷ luật an toàn khi thực hành B- Chuẩn bị: 1- GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào - một tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì . 2- HS: Giấy màu có kẻ ô - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- GV HD HS quan sát nhận xét - GV HD HS quan sát mẫu - GV định hướng để HS thấy + Cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. - HS quan sát giấy mẫu và hàng rào. - GV đặt câu hỏi để HS NX - Số nan đứng ? số nan ngang ? - Số nan đứng H - Số nan ngang 2 - Khoảng cách giữa các nan đứng là bao nhiêu ô ? giữa các nan ngang bao nhiêu ô ? 3- Hướng dẫn HS kẻ, cắt các nan giấy - GV vừa thao tác mẫu vừa kiểm tra - Lật mặt trái tờ giấy màu có kẻ ô kẻ theo các đường kẻ để có hai đường thẳng cách đều. - HS quan sát - HD kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô, rộng 1 ô) và hai nan ngang (dài 9 ô, rộng 1 ô) - Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy. - GV thao tác chậm để HS quan sát 4- HS thực hành kẻ cắt nan giấy: - HD HS cắt các nan giấy theo H bước: - HS thực hành kẻ, cắt các nan giấy. + Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 6 ô + Kẻ tiếp 2 đường thẳng cách đều 10 dài 9 ô + HS thực hành kẻ cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấu màu. - Trong lúc HS thực hiện bài làm GV Qsát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. IV- Nhận xét - dặn dò: - GV nhận xét về tinh thần học tập sự chuẩn bị về đồ dùng học tập, kỹ năng kẻ cắt của HS - Dặn HS chuẩn bị để giờ sau học tiếp bài: Cắt dán hàng rào đơn giản. Thứ 6 ngày 9 tháng 4 năm 2010 Toán: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. A- Mục tiêu: - Củng cố giúp HS năng làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi
Tài liệu đính kèm: