Giáo Án Lớp 1 - Tuần 30

I . Mục tiêu :

-Kể đươc một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.

-Nêu một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

II Chuẩn bị :

- Vở BTĐĐ1 .

- Bài hát “ Ra chơi vườn hoa ” ( Văn Tấn )

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng honganh Lượt xem 1371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tính trừ:
- Trường hợp phép cộng dạng 35 +24
- Bước 1: Hướng dẫn học sinh thao tác trên các que tính.
- Hướng dẫn học sinh lấy 6 bó que tính rời , xếp các bó về bên trái và các que rời về bên phải.GV nói đồng thời ghi các số vào bảng, có 5 bó viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 ở cột đơn vị.
- Hàng que tính tiếp theo tiến hành tương tự.
- Bước 2: Hướng dẫn học sinh làm tính.
65 - 30 - Lấy 5 trừ 0 bằng 5, viết 5 
 - Lấy 6 trừ 3 bằng 3, viết 3
 65 - 30 = 35
c. Thực hành:
Bài 1: Tính
- Hướng dẫn học sinh cách đặt tính và cách trừ theo cột dọc.
- Theo dõi và giúp đở học sinh yếu.
Bài 2: Đúng ghi đúng , sai ghi sai.
-Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Tính nhẩm:
 Nhận xét sửa sai
3. Củng cố:
- Nhận xét giờ học nhắc nhở học sinh về nhà học bài và kàm bài tập ở vở bài tập toán.
- 3học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Học sinh chú ý các thao tác của giáo viên.
2 hs nhắc lại.
- Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện cách trừ 
- Nêu yêu cầu bài tập và làm bài vào vào phiếu.
- Nêu yêu cầu bài tập và làm bài .
-Nhẩm và nêu kết quả nối tiếp
a.)66-60=6 72-70=2
 78-50=28 43-20=23
b.)58-4=54 99-1=98
 58-8=50 99-9=90
TẬP VIẾT:	TÔ CHỮ HOA: O, Ô, Ơ, P	
A. Mục đích:
- Học sinh tô đúng và đẹp các chữ hoa O, Ô, Ơ, P 
-Viết đúng các vần :uôt,uoc,ưu,ươu;các từ ngữ:chải chuốt,thuộc bài,con cừu ,ốc bươu kiểu chữ viết thường,cỡ chữ theo vở tập viết 1/2
- Viết theo chữ thường, cỡ vữa, đúng mẫu chữ và đều nét.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi viết bài.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ. 
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết các chữ viết xấu.
- Chấm vở về nhà của một số học sinh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài
b.Hướng dẫn tô chữ hoa: 
- Giáo viên lần lượt hướng dẫn cách tô các chữ hoa O, Ô, Ơ .
 - Giáo viên dùng que chỉ cách đưa bút theo các nét chữ. Giáo viên viết mẫu lên bảng. 
c.Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ: .
- treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng
- Nhắc lại cách nối giữa các con chữ
- Nhận xét học sinh viết.
d. Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở: 
- Gọi HS nhắc tư thế ngồi viết. 
- Nhắc nhở các em ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.
-Quan sát học sinh viết, kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu vỡ chấm và chữa một số bài.
- Khen học sinh viết đẹp và tiến bộ.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn dò học sinh tìm thêm những tiếng có vần uyêt, iêu.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Học sinh quan sát trên bảng phụ.
- Quan sát sự hướng dẫn của giáo viên.
- Nhắc lại cách viết các nét của mỗi chữ.
- HS viết trong không trung.
- HS viết vào bảng con.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ viết trên bảng phụ.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Viết vào bảng con.
- Học sinh viết vào vở tập viết.
CHÍNH TẢ :	 CHUYỆN Ở LỚP	
A. Mục đích:
- Học sinh nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài chuyện ở lớp:20 chữ trong khoảng 10 phút.
- Điền đúng vần uôt hay uôc, chữ c hay k.
- Rèn kĩ năng viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi viết bài.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và hai bài tập. 
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Chấm vở của một số học sinh.
- Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài
b.Hướng dẫn HS tập chép: 
- Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc đoạn thơ cần chép. 
- Tìm tiếng khó viết trong bài. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích tiếng khó và viết vào bảng con.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của một số em còn sai .Nhắc học sinhviết tên bài vào giữa trang. Chữ đầu đoạn văn lùi vào một ô. Sau dấu chấm phải viết hoa. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài. GV đọc đoạn văn cho học sinh soát lỗi, đánh vần những từ khó viết.
- Thu vở chấm. 
c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 
Bài tập 2 : Điền vần uôt hay uôc. 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu , trên bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập cho học sinh làm bài theo nhóm.
- Hướng dẫn học sinh chỉ viết các tiếng cần điền.
Bài tập3: Điền c hay k
- Giáo viên hướng dẫn cách làm. 
- Nhận xét và chữa bài.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung.
- Dặn dò học sinh nhớ cách chữa lỗi chính tả mà các em viêt sai trong bài.
- HS đưa vở lên.
- 3 học sinh đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Trắng, chen, xanh, mùi.
- Phân tích tiếng khó và viết bảng con.
- 2 học sinh lên bảng viết lớp viết vào bảng con.
- Học sinh chép bài vào vở.
- Học sinh đổi vở và soát bài.
- Theo dõi và ghi lỗi ra lề vở.
- Đọc yêu cầu bài tập và lên bảng làm nhanh bài tập.
- Làm bài bằng bút chì vào vở.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập và thi làm bài tiếp sức.
THỦ CÔNG: CẮT DÁN HÌNH HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (T1)
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách kẻ,cắt các nan giấy.
-Cắt được nan giấy .Các nan giấy tương đối đều nhau.Đường cắt tương đối phẳng.
-GD hs yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
- GV : Các nan giấy và hàng rào mẫu.
- HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công.
C. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Ôn định:
2.Bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3.Bài mới:
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
- Giáo viên treo hình mẫu lên bảng và hướng dẫn học sinh quan sát,hỏi : Hàng rào có mấy nan giấy? Mấy nan đứng? Mấy nan ngang?
Khoảng cách của mấy nan đứng mấy ô? 
Giữa các nan ngang mấy ô? 
Nan đứng dài? 
Nan ngang dài?
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn kẻ,cắt các nan giấy.
 Giáo viên hướng dẫn kẻ 4 nan giấy đứng dài 6 ô,rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô,rộng 1 ô.Giáo viên thao tác chậm để học sinh quan sát.
Hoạt động 3 : Học sinh thực hành.
 Thực hành cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy màu.Trong lúc học sinh thực hiện bài làm,giáo viên quan sát giúp học sinh yếu.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Cho học sinh nhắc lại cách kẻ cắt hàng rào đơn giản.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau.
-Hát 
-Để đồ dùng lên bàn
Học sinh quan sát và nhận xét : Có 3 cạnh.
Có 6 nan giấy.
4 nan đứng,2 nan ngang.
1 ô
2 ô
6 ô
9 ô
Theo dõi thao tác của 
 Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy.
-thực hành kẻ và cắt trên giấy nhiều lần.
 Thứ 4: Ngày soạn: 11/4/2010
 Ngày dạy: 13/4/2010
TOÁN: 	 LUYỆN TẬP
A. Mục đích:
- Biết đặt tính ,làm tính trừ,tính nhẫm các số trong phạm vi 100 (không nhớ).
- Rèn kĩ năng làm toán đúng cho hs yếu.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
B. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập. 
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện làm tính.
32 - 21 = 42 - 11 = 41 - 31 =
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
b Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 45 - 23 57 - 31 72 - 60
 70 - 40 66 - 25 85 - 32 
- Nhận xét và chữa bài
 Bài 2: Tính nhẩm.
- Giáo viên nhận xét và chữa bài.
Bài 3: >,<,=
Hướng dẫn HS thực hiện phép tính ở vế trái sau đó ở vế phải rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
-Chấm bài nhận xét
Bài 5: Nối (theo mẫu)
 Nhận xét tuyên dương
3. Cũng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị Các ngày trong tuần lễ. 
- 3 HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào bảng con.
. 
- Đọc yêu cầu bài toán và làm bài vào bảng con.
-Đọc yêu cầu bài tập và nối tiếp nhau đọc kết quả.
65 - 5 = 60 65 - 60 = 5
65 - 65 = 0 70 - 30 = 40
94 - 3 = 91 33 - 30 = 3 
21 - 1 = 20 21 - 20 = 1 
-Làm vào vở 
-2 hs chữa 
35 - 5 43 - 3
30 - 20 = 40 - 30 31 + 42= 41 + 32
đọc yêu cầu và làm bài vào phiếu theo nhóm thi đua giữa 2 nhóm .
TẬP ĐỌC:	MÈO CON ĐI HỌC
A. Mục đích:
- Đọc trơn cả bài,Đọc đúng các từ ngữ:cừu,buồn bực,kiếm cớ,cái đuôi.
-Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ,khổ thơ. 
- Ôn các tiếng có vần ưu, ươu biết nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu.
- Hiểu được nội dung bài: mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu dọa cắt đuôi làm mèo sợ phải đi học.
-Rèn kĩ năng đọc đúng cho hs yếu.
- Giáo dục học sinh phải chăm chỉ đi học.
B. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. 
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài tập đọc chuyện ở lớp.
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
TIẾT 1
a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
* Giáo viên đọc mẫu lần 1 
- Chú ý dọng đọc hồn nhiên, nghịch ngợm. Giọng mèo chậm chạp, vờ mệt mõi, giọng cừu to nhanh nhẹn láu táu. 
 * Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
+ Luyện các tiếng, từ ngữ: buồn bực, cừu, kiếm có, cái đuôi.
- Giáo viên giải nghĩa các từ ngữ khó: 
+ Luyện đọc câu: 
- Gọi nối tiếp từng học sinh đọc từng câu của bài . 
- Theo dõi và giúp đở các học sinh yếu.
+ Luyện đọc đoạn, bài:. 
- Chú ý giúp đỡ học sinh.
- Cho 2 học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh.
* Ôn các vần ưu, ươu. 
a) Tìm tiếng trong bài có vần ưu:
- Theo dõi và giúp đỡ các nhóm.
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu .
- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu HS thảo luận. 
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ.
*Củng cố tiết 1
TIẾT 2
3. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
- Mèo kiếm cớ gì để nghỉ học?
- Cừu nói gì khiến mèo vội xin đi học? 
- Em kể lại nội dung bài
b) Học thuộc lòng bài thơ:
.
- Nhận xét cho điểm học sinh.
c) Luyện nói: Vì sao bạn thích đi học.
 - GV chia HS thành 4 nhóm. Yêu cầu tập nói theo mẫu.
- GV tới các nhóm hỗ trợ cho học sinh.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Nhắc nhở HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ .
- 3HS lên bảng thực hiện các yêu cầu.
- Nhận xét cách đọc bài của bạn.
- Học sinh chú ý theo dõi giáo viên đọc mẫu.
- Phân tích luyện đọc tiếng, từ ngữ khó theo nhóm, cá nhân.
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu của bài 
- Chú ý theo dõi bạn đọc bài.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn , bài thơ
-Nối tiếp nhau đọc.
- 2 học sinh đọc toàn bài tập đọc. 
- Lớp đọc đồng thanh bài.
- Thảo luận theo nhóm đôi đọc thầm bài và tìm tiếng có vần ưu.:Cừu.
- Học sinh phân tích các tiếng có vần :
Ưu,ươu
- HS thảo luận theo nhóm và trình bày .
+Lựu, mưu trí,...
+Hươu,bình rượu.....
- Học sinh đọc bài.
- 2 học sinh đọc 4 dòng thơ đầu và trả lời câu hỏi.
- Cái đuôi bị ốm.
- 2 HS đọc 6 dòng thơ cuối và trả lời câu hỏi.
- Cừu nói muốn nghỉ học thì hãy cắt đuôi mèo. Mèo vội xin đi học
- 1 HS đọc lại cả bài .
- Mèo lấy cớ đuôi ốm muốn nghi học cừu be toáng sẽ chữa lành cho mèo bằng cách cắt đuôi.
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Học sinh trao đổi và trình bày.
- Tập nói trong nhóm.
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI: TRỜI NẮNG TRỜI MƯA
A.Mục tiêu:
-Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết:nắng ,mưa.
-Biết các ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng ,mưa.
 -Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng trời mưa.
B. Chuẩn bị:
 - GV:	 Tranh minh hoạ cho bài dạy.	 
C.Hoạt động dạy học
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Muỗi sống ở đâu
 - Tác hại của Muỗi?(Hút máu, truyền bệnh)
 - Em hãy nêu cách diệt trừ muỗi?	(Diệt muỗi, phun thuốc)	
 - Nhận xét bài cũ
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới: Trời nắng, trời mưa
b. Nội dung:
HĐ1: Quan sát tranh 
Cho HS quan sát tranh về trời nắng, trời mưa.
 - GV cho HS lấy tranh ảnh mà HS mang theo để riêng tranh trời nắng, trời mưa.
- GV cho quan sát theo dõi sửa sai.
 - Cho đại diện 1 số nhóm lên trình bày. Lớp cùng GV nhận xét tuyên dương.
GV kết luận: 
 + Khi trời nắng, bầu trời trong xanh có mây trăng, mặt trời, sáng chói.
 + Khi trời mưa có nhiều giọt mưa rơi bầu trời phủ đầy mây xóm nên không nhìn thấy mặt trời, nước mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ở ngoài trời.
 HĐ2: Quan sát tranh
 - GV cho HS lật SGK, hỏi và trả lời SGK.
 - Tại sao khi đi dưới trời nắng bạn phải đội nón, mũ?
 - Để không bị ướt khi đi dưới trời mưa bạn phải làm gì?
 - GV quan sát, hướng dẫn 
Kết luận: Đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón để không bị nhức đầu, sổ mũi. Đi dưới trời mưa nhớ đội ô dù để tránh bị ướt.
HĐ3: Chơi trò: Trời nắng – trời mưa
 GV hướng dẫn chơi – 1 số tấm bìa vẽ dấu hiệu hay chữ (trời nắng, trời mưa cách chơi như SGK)
 3. Củng cố dặn dò : 
-Học bài và luôn thực hiện đúng như bài đã học.Chuẩn bị:tiết sau thực hành.
- Chia nhóm 4.
- Mỗi HS nêu lên 1 dấu hiệu,
vừa nói vừa chỉ tranh.
- HS tiến hành thảo luận.
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện 1 số nhóm lên trình bày: 1 em hỏi, 1 em trả lời. Lớp theo dõi, tuyên dương
- HS tiến hành chơi trời nắng, trời mưa.
-Thưc hiện 
ÂM NHẠC: ÔN BÀI HÁT :ĐI TỚI TRƯỜNG
 Nhạc: Đức bằng.Lời Học vần lớp 1(cũ)
A.Mục tiêu 	
-Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
-Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản.
-GDHSYêu quê hương cuộc sống.Yêu môi trường, yêu các em nhỏ dân tộc thiểu số
B. Chuẩn bị : - Thanh phách, 
C. Các hoạt động Dạy và Học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KT bài :Hát và gõ đệm theo phách bài hát Đi tới trường 
Nhận xét bài cũ
 2. Bài mới : 
a.Hoạt động 1: Ôn bài hát Đi tới trường
- GV cho HS nghe lại bài hát qua băng đĩa nhạc hoặc do chính GV trình bày.
- Cho HS hát đồng thanh (3- 4 lần)
- Yêu cầu: Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca
Chỳ ý :Tập hát đúng những chỗ có dấu luyến láy ( Xắn -đĩ, trường – nào, nương – cao, hót – hay)
- Cho Hs Hát kết hợp gõ đệm theo phách
- GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo phách (như tiết 29)
- GV hướng dẫn HS hát theo kiểu hỏt đối đáp.
- Chia lớp thành 4 tổ:
Tổ1:Hát câu 1và 2 
“Từ nhà sàn...............nao.....”
Tổ 2:Hát câu 3,4 “Lội suối . .............hay.”
 * Cả lớp hát câu cuối “Thật là hay – hay”
Hoạt động 2:Hát kết hợp vận động phụ hoạ
- GV h/dẫn HS hỏt kết hợp vận động phụ họa
- Hỏt cõu 1-2-3 nhún chân, bước tại chỗ, hai tay vung tự nhiên.
- Hát câu 4: Để hai bàn tay sau hai vai 
Hoạt động 2:Hát kết hợp vận động phụ hoạ
- GV h/dẫn HS hát kết hợp vận động phụ họa
- Hát câu 1-2-3 nhún chân, bước tại chỗ, hai tay vung tự nhiên.
- Hát câu 4: Để hai bàn tay sau hai vai 
3 Củng cố dặn dò:
-Hát lại bài hát
-Về nhà hát thuộc và chuẩn bị bài sau
-2 hs 
- HS theo dõi
- Hs nghe
- HS tập hát ộn
-hát đúng những chỗ có luyến
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- Xem bài trước
 Thứ 5: Ngày soạn: 12/4/2010
 Ngày dạy: 15/4/2010
THỂ DỤC: TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
A. Mục đích:
-Bước đầu biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người( bằng bảng cá nhân hoặc vợt)
- Biết cách chơi trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”.
- GD HS có ý thức trong học tập.
B. Địa điểm- phương tiện: Sân bãi
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu buổi học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát : 1-2 phút
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp : 1 – 2 phút
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường : 40 – 50m
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu : 1 phút
2. Phần cơ bản
- Trò chơi :Kéo cưa lừa xẻ
-GV nêu tên trò chơi sau đó cho hs đứng theo từng đôi một quay mặt vào nhau( theo vòng tròn)
-Cho một đôi lên làm mẫu cách nắm tay nhau và cách đứng chuẩn bị kết hợp giải thích của GV, Sau đó làm mẫu Kéo cưa lừa xẻ
-Thực hành chơi
-Theo dõi uốn nắn
- Chuyển cầu theo nhóm hai người:10-12 phút
- cho HS tập hợp thành 2 hàng dọc quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi giãn cách cự li 1-3m để HS tập luyện. 
-Theo dõi sửa sai
3.Phần kết thúc:
- Chạy nhẹ nhàng thành từng hàng dọc trên địa hình tự nhiên:30-40m
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút
* Ôn 2 động tác vươn thở và điều hòa của bài thẻ dục , mỗi động tác 2x8 nhịp.
-GV cùng HS hệ thống bài học:1 phút
 x x x 
 GV
 x x x
2 hàng dọc
Vòng tròn
-Thực hiện chơi
X x x
X x x
TOÁN: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
A.Mục đích: Giúp HS; 
- Biết tuần lễ có 7 ngày,biết tên các ngày trong tuần;biết đọc thứ ,ngày,tháng trên tờ lịch bóc hàng ngày..
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
- Lịch, một thời khóa biểu. 
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- 3HS lên bảng thực hiện phép tính 
42 + 12 = 15 + 4 2 36 + 13 =
- Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
b Bài giảng:
*Bước 1: Giới thiệu cho học sinh quyển lịch bóc hàng ngày( treo quyến lịch trên bảng) chỉ vào tở lịch ngày hôm nay và hỏi.
- Hôm nay là thứ mấy?
- Nhận xét và chữa bài.
*Bước 2: Cho học sinh đọc hình vẽ ở SGK giới thiệu tên các ngày: chủ nhật. thứ bảy và nói : Đó là các ngày trong 1 tuần lễ.
- Vậy một tuần lễ có bao nhiêu ngày?
* Bước 3: Giáo viên chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và nói: 
- Hôm nay là ngày bao nhiêu?.
- Nhận xét .
c. Thực hành:
Bài 1: Trong mỗi tuần lễ:
 a) Em đi học trong các ngày: thứ hai
b) Em được nghỉ các ngày:..
- Theo dõi và giúp đỡ học sinh yếu. 
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 2: Đọc tờ lịch ngày hôm nay rồi viết lần lượt tên ngày trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng
Bài 3: Đọc thời khóa biểu lớp em.
3. Cũng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị cho cho tiết luyện tập chung. 
- 3 HS lên bảng thực hiện viết số.
- Nhận xét. 
- Quan sát và theo dõi.
- Hôm nay là thứ năm.
 - Học sinh nhắc lại.
- Một tuần lễ có 7 ngày.
- Học sinh nhắc lại.
- Hôm nay là ngày thứ 5 ngày 3.
- Nêu yêu cầu bài tập và trả lời bài. 
- Em đi học trong các ngày : thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. 
- Em được nghỉ thứ bảy, chủ nhật.
- Nêu yêu cầu bài tập và làm bài. a) Hôm nay là thứ 5 ngày 3 tháng 4. 
b) Ngày mai là thứ 6 ngày 4 tháng 4. 
- Học sinh đọc thời khóa biểu lớp mình. 
TẬP ĐỌC:	 NGƯỜI BẠN TỐT
A. Mục đích:
- Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ:liền,bút chì,sửa lại,ngay ngắn,ngượng nghịu
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu chấm.
- Ôn các tiếng có vần uc, ut biết nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần uc, ut.
- Hiểu được nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt,luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
-Trả lời câu hỏi 1,2 sgk.
-Rèn kĩ năng đọc đúng cho hs yếu.
B. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. 
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ mèo con đi học.
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
TIẾT 1
a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
* Giáo viên đọc mẫu lần 1 
- Chú ý dọng đọc chậm rãi, chú ý đổi giọng khi đọc đoạn đối thoại.
 * Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
+ Luyện các tiếng, từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. 
.- Giáo viên giải nghĩa các từ ngữ khó: 
+ Luyện đọc câu: 
- Gọi nối tiếp từng học sinh đọc từng câu của bài tập đọc. 
- Theo dõi và giúp đở các học sinh yếu.
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Giáo viên chia đoạn:Đoạn 1:trong giờ ......cho Hà. Đoạn 2: Phần còn lại
- Chú ý giúp đỡ học sinh.
- Cho 2 học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh.
* Ôn các vần uc, ut 
a) Tìm tiếng trong bài có vần uc: 
- Theo dõi và giúp đỡ .
b) Nói câu có chứa tiếng có vần uc , ut. 
- Cho HS chơi: Các em thi nói câu chứa tiếng có vần uc, ut .
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm có nhiều câu hay.
TIẾT 2
3. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
 a)Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
- Hà hỏi mượn bút ai đã giúp Hà?
- Bạn nào giúp Cúc sữa dây đeo cặp?
- Em hiểu thế nào là người bạn tốt? 
- Giáo viên đọc lại bài.
- GV nhận xét.
b) Luyện nói: Kể về người bạn tốt của em.
- GV cho từng HS từng bàn trao đổi, kể với nhau về người bạn tốt.
- Gợi ý lời kể dựa theo tranh trong SGK.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Nhắc nhở HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ .
- 2HS lên bảng thực hiện các yêu cầu.
- Nhận xét cách đọc bài của bạn.
- Học sinh chú ý theo dõi giáo viên đọc mẫu.
- Phân tích - Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó theo nhóm, cá nhân.
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu của bài tập đọc, đọc bắt đầu từ em ngồi đầu bàn.
- Chú ý theo dõi bạn đọc bài.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn
- Luyện đọc đoạn 1 : Trong giờ vẽ  đưa bút của mình cho Hà.
- Luyện đọc đoạn 2: Phần còn lại.
- 2 học sinh đọc toàn bài tập đọc. 
- Lớp đọc đồng thanh bài.
-đọc thầm bài và tìm tiếng có vần uc
- Cúc
- HS đọc 2 câu mẫu trong sách giáo khoa. - Hoa cúc nở vào mùa thu.
 - Ngòi bút rất đẹp.
- Hai nhóm thi với nhau xem nhóm nào nói được nhiều câu chứa tiếng có vần uc hoặc vần ut.
- Học sinh đọc bài.
- 2HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi
- Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn.
- 2HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi.
- Hà tự đến giúp Cúc sữa dây đeo cặp.
- 2, 3HS đọc lại bài.
- Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đở bạn.
- 3, 4 HS đọc lại bài.
- Học sinh trao đổi thảo luận và kể với nhau về người bạn tốt.
MĨ THUẬT: XEM TRANH THIẾU NHI VỀ ĐỀ TÀI SINH HOẠT
A.Mục tiêu:
-HS làm quen ,tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi.
-Biết cách quan sát,mô tả hình ảnh và màu sắc trên tranh.
-Chỉ ra bức tranh mình thích.
B. Chuẩn bị:
GV: tranh vẽ về cảnh sinh hoạt gia đình, các hoạt động bảo vệ môi trường, cảnh hoạt động trong các ngày lễ hội v.v
- Tranh trong Vở Tập vẽ 1
HS : Sưu tầm tranh vẽ của các thiếu nhi về đề tài sinh hoạt
Vở Tập vẽ 1
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu tranh:
GV giới thiệu một số tranh để HS nhận ra:
+Cảnh sinh hoạt trong gia đình 
+Cảnh sinh hoạt ở phố phường, làng xóm 
+Cảnh sinh hoạt trong ngày lễ hội 
+Cảnh sinh hoạt ở sân trường trong giờ ra chơi 
2.Hướng dẫn HS xem tranh:
GV giới thiệu tranh và gợi ý để HS nhận ra:
+Đề tài của tranh 
+Các hình ảnh trong tranh.
+Sắp xếp các hình vẽ (bố cục).
+Màu sắc trong tranh.
GV tiếp tục gợi ý để HS tìm hiểu kĩ hơn về bức tranh:
+Hình dáng động tác của các hình vẽ.
+Hình ảnh chính (thể hiện rõ nội dung của bức tranh) và các hình ảnh phụ (hỗ trợ làm rõ nội dung tranh).
+Em có thể cho biết hoạt động trên tranh đang diễn ra ở đâu? (địa điểm).
+Những màu chính được vẽ trong tranh?
+Em thích nhất màu nào trên bức tranh của bạn?
Sau khi HS trả lời, GV bổ sung. 
3.Tóm tắt và kết luận:
 Những bức tranh các em vừa xem là tranh đẹp. Muốn hiểu biết và thưởng thức được tranh, các em cần quan sát để đưa ra những nhận xét về bức tranh đó.
4.Nhận xét, đánh giá:
-Nhận xét chung tiết học.
-Động viên, khuyến khích những HS có ý kiến nhận xét tranh.
-Về nhà chuẩn bị quan sát và nhận xét tranh.
-Chuẩn bị cho bài học 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30(1).doc