Giáo án lớp 1 - Tuần 30

1.Mục đích, yêu cầu:- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?

 Trả lời câu hỏi 1,2 ( sgk )

II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc "Chuyện ở lớp"

 - Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 1085Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
--bad------------------
Ngày soạn: 9/42010 
 Thứ ba Ngày giảng:13/4/2010 
Mĩ thuật: XEM TRANH THIẾU NHI VỀ ĐỀ TÀI SINH HOẠT 
( Đ/ C Vi soạn và giảng)
--------------------bad-------------------
Tập viết: TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ, P
 I.Mục tiêu: 
Tô được các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P
-Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ; chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu. kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ).
- Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa O,Ô,Ơ, Pđặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: chăm học, khắp vườn 
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
O, Ô, Ơ , P
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ O có mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Chữ O,Ô, Ơ có gì giống và khác nhau ?
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng con).
Giáo viên viết mẫu:
 uôt, uôc, ưu, ươu; chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào vở.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ O,Ô,Ơ,P
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà , xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: chăm học ,khắp vườn 
Học sinh nhắc tựa bài.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa O,Ô,Ơ ,P trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Chữ O gồm một nét cong kín,cao năm li .
Giống nhau nét thứ nhất,khác nhau chữ ô thêm dấu mũ ,chữ ơ thêm dấu phụ
Quan sát
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng 
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên vàovở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Tuyên dương các bạn viết tốt.
 - Chuẩn bị bài:Tô chữ hoa Q, R 
--------------------bad-------------------
Chính tả: CHUYỆN Ở LỚP
I..Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc nhìn bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút
- Điền đúng các vần: uôt, uôc chữ c, k vào chổ trống. Bài tập: 2, 3 ( sgk )
 - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ đã chép sẵn bài 2, 3 ( sgk )
III.Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ :5' 
 - Gv đọc, hs viết : ngôi nhà, nghề nông , nghe nhạc , nghỉ mát vào viết bc
 - Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
Hoạt động GV
Hoạt động HS 
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan; viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Hướng dẫn HS Viết vở:
Đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5 *Củng cố, Dặn dò: 
CB bài : Tập chép bài: Mèo con đi học (6 dòng thơ đầu).
 - Tuyên dương những em viết đẹp, đúng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học .
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần uôt hoặc uôc.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Buộc tóc, chuột đồng.
Túi kẹo, quả cam.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Hs thực hiện tốt ở nhà.
--------------------bad------------------
Toán : LUYỆN TẬP
1 Mục tiêu: 
- Biết đặt tính , làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (không nhớ).
- Bài tập 1, 2, 3, 5
- Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán.
II. Đồ dùng dạy học: hs: các thẻ đúng, sai
III.Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ : 5' - Gọi 2 học sinh lên bảng : Giải bài 1b và bài 3 cột 2 sgk/159
2. Giảng bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Giới thiệu bài
Hđộng1 Luyện tập
Bài1: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu hs nhắc lại 3 dạng phép trừ đã học
( 57 - 23 ; 65 - 30 ; 36 -4 )
- Gọi hs lên bảng sửa bài- Nêu cách tính
Bài 2: Tính nhẩm 
- Yêu cầu nhẩm trong nhóm
- Sau đó Gv hỏi từng bài
Bài3: > , < , =
- Theo dõi, giúp đỡ các em yếu
- Sửa bài gọi 4 hs lên bảng 
Hđộng 2 : Trò chơi củng cố 
Trò chơi ở bài 5: Nối phép tính với kết quả đúng 
- Chọn 2 đội, mỗi đội 3 hs
- Phổ biến luật chơi: Tiếp sức
- Nhắc lại tên bài học
- hs nêu yêu cầu
- 2 hs trả lời
- Lớp làm bảng con
 ....
- hs nêu yêu cầu
- Tính nhẩm từng cặp
- Cá nhân trả lời
- hs nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở,trình bày:
35 -5 43-3
30-20 = 40-30 31+42 < 41 +42 
-Đổi chéo bài để kiểm tra
-Thực hành trên phiếu 
Chơi theo 2 đội
5 Dặn đò:
 - Dặn bài tập về nhà ở vở b/t, 
 Chuẩn bị đồ dùng học tập lịch lóc, lịch tường cho bài học sau : Các ngày trong tuần lễ
 - Nhận xét tiết dạy, tuyên dương.
-------------------bad---------------------------------------bad-------------------
	 Ngày soạn: 10/4/2010 
 Thứ tư Ngày giảng: 14/4/2010 
Tập đọc: MÈO CON ĐI HỌC (2 Tiết)
1. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học.
 – Trả lời được câu hỏi 1,2 ( sgk )
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài : Mèo con đi học
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài và ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ (giọng hồn nhiên, nghịch ngợm. Giọng mèo chậm chạp, vờ mệt mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học. Giọng Cừu to, nhanh nhẹn, láu táu. Giọng mèo hốt hoảng sợ bị cắt đuôi). Tóm tắt nội dung bài.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Buồn bực: (uôn ¹ uông), cái đuôi: (uôi ¹ ui), cừu: (ưu ¹ ươu)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là buồn bực? 
Kiếm cớ nghĩa là gì?
Be toáng là kêu như thế nào?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai Cừu, 1 em vai Mèo.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ưu, ươu.
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ưu ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ?
Bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu?
Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1.Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
2.Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay ?
Nhận xét học sinh trả lời.
GV đọc lại bài thơ và gọi 2 HS đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm  .
 Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những lý do mà thích đi học.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao?
- Giáo dục hs đi học chuyên cần
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần để thuộc lòng bài thơ, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Buồn bực: Buồn và khó chịu.
Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học.
Be toáng: Kêu lên ầm ĩ.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng vai và đọc theo phân vai.
Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
Lắng nghe theo dõi cách đọc 
Hai em đọc
Tổ, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Cừu. 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, 
Ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, 
2 học sinh đọc câu mẫu trong bài:
Cây lựu vừa bói quả.
Đàn hươu uống nước suối.
Các em thi đặt câu nhanh, mỗi học sinh tự nghĩ ra 1 câu và nêu cho cả lớp cùng nghe.
2 em đọc lại bài thơ.
Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
HS tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ:
Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi học?
Trả: Vì ở trường được học hát.
Hỏi: Vì sao bạn thích đi học?
Trả: Tôi thích đi học vì ở trường có nhiều bạn. Còn bạn vì sao thích đi học?
Trả: Mỗi ngày được học một bài mới nên tôi thích đi học.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
HS nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo Vì bạn ấy muốn trốn học.
Thực hành ở nhà.
Chuẩn bị bài : Người bạn tốt.
-------------------bad-------------------
Thể dục: TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I- Mục tiêu:
- Tiếp tục học trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"- Chuyền cầu theo nhóm hai người.
- HS biết tham gia vào trò chơi có kết hợp vần điệu . Chuyền cầu. Tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
- Có ý thức kỷ luật trật tự khi tham gia vào trò chơi 
II- Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.
- GV chuẩn bị 1 còi, đủ cho 2 HS có một quả cầu.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, đầu gối, hông.
2- Phần cơ bản:
+ Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ
- GV cho HS chơi một phút để nhớ lại cách chơi.
- GV dạy cho HS đọc bài vần điệu 
" Kéo cưa lừa xẻ
Kéo cho thật khoẻ
Cho thật nhịp nhàng
Cho ngực nở nang
Cho tay cứng cáp
Hò dô ! Hò dô ! "
+ Chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Cho HS cả lớp tập hợp thành 2 hàng dọc, quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi trong mỗi hàng người nọ cách người kia một mét
3- Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay hát
- Tập động tác vươn thở và điều hoà
- GV cùng HS hệ thống bài học
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
1 - 2phút
50-60m
1phút
2phút
8-10phút
8 - 20 phút
1 - 2 phút
1 - 2phút
x x x x 
x x x x
 (x)
 (x) x x x x
- HS tập theo đội hình hàng ngày.
- HS chơi kết hợp có vần điệu
HHTL
x x x x 
 x x x x
x x x x 
 x x x x
 (x)
--------------------bad-------------------
Toán: CÁC NGÀY LỄ TRONG TUẦN
I. Mục tiêu: 
- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần ; biết đọc thứ ; ngày, tháng trên tờ lịch bóc hàng ngày.
- Bài tập 1, 2, 3
- Rèn luyện tính tích cực tự giác xem thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học: Gv :1 quyển lịch bóc và 1 bảng thời khóa biểu của lớp
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : 5' - Gọi 2 học sinh lên bảng - Lớp bảng con
 Điền > < = : 64 – 4  65 – 5 40 – 10  30 - 20
2. Giảng bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hđộng1: Gthiệu cho hs quyển lịch bóc hàng ngày:
- Hôm nay là thứ mấy? 
b. Giới thiệu về tuần lễ:
-Cho hs đọc từng tờ tịch (hoặc hình vẽ trong sách), giới thiệu tên từng ngày trong tuần: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
- Một tuần lễ có mấy ngày? (Có 7 ngày)
c/ Giới thiệu về ngày trong tháng:
-Hôm nay là ngày bao nhiêu?(Gv H dẫn )
-Tập cho hs nói nguyên câu: Hôm nay là ngày của tháng
*Nghỉ giữa tiết
Hđộng2: Thực hành:
Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- Sủa bài, hỏi thêm: Một tuần lễ đi học mấy ngày, nghỉ mấy ngày?
Bài 2: Đọc các tờ lịch trên hình vẽ dưới đây rồi viết vào chỗ chấm ( Cho hs xem lịch)
-Bài yêu cầu gì?
Bài 3: Đọc thời khóa biểu
- Phát phiếu
Hđộng3 : Trò chơi củng cố 
- Tìm ngày tháng trên quyển lịch bóc
- Giới thiệu thêm lịch treo tường
- hs trả lời
- Vài hs nhắc lại
-hs đọc theo
-hs nhắc lại
- 2hs trả lời
- hs tìm
-hs nêu
-hs nhắc lại
-Viết thứ 
-Làm miệng- viết vào vở- đổi bài tự kiểm tra
-Đọc rồi làm miệng
-Làm miệng- hs lên bảng sửa bài
- Vài hs đọc thời khóa biểu
- Viết thời khóa biểu
- Thi đua 2 dãy
IV. Dặn dò: - Dặn về nhà làm b/t ở vở b.t toán,
 Chuẩn bị bài học sau : Cộng trừ ( không nhớ) trong pv 100.
-------------------bad------------------
Thủ công:	 CẮT, DÁN HÌNH HÌNH HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 1)
I.Mục tiêu:	.
- Biết cách kẻ, cắt, dán nan giấy.
- Cắt được các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
* Với HS khéo tay: - Kẻ, cắt được cáccnan giấy đều nhau.
- Dán được các nan giấy thành hình hàng ráo ngay ngắn, cân đối.
- Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào
II.Đồ dùng dạy học: 
-Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào.-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào (H1)
Các nan giấy là những đoạn thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. Các nan giấy
 Hàng rào bằng các nan giấy.
Hình 1
Hỏi: Có bao nhiêu số nan đứng? Có bao nhiêu số nan ngang?
Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô, giữa các nan ngang bao nhiêu ô?
GV hướng dẫn kẻ cắt các nan giấy.
Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có các nan cách đều nhau. Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô)
Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy (H2)
Hướng dẫn học sinh cách kẻ và cắt:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát.
Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy:
Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy.
Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình.
4.Củng cố: Nhắc lại các bước cắt,dán hàng rào đơn giản
5.Nhận xét,dặn dò:Nhận xét, tuyên dương 
CB bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào mẫu (H1) trên bảng lớp.
Có 3 nan giấy ngang, mỗi nan giấy có chiều dài 9 ô và chiều rộng 1 ô.
Hàng rào được dán bởi các nan giấy:
gồm 2 nan giấy ngang và 4 nan giấy đứng, khoảng cách giữa các nan giấy đứng cách đều khoảng 1 ô, các nan giấy ngang khoảng 2 ô.
Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn kẻ và cắt các nan giấy.
Học sinh nhắc kại cách kẻ và cắt các nan giấy.
Theo dõi cách thực hiện của giáo viên.
Học sinh thực hành kẻ và cắt các giấy: kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy.
Hai em nhắc lại 
Lắng nghe chuẩn bị cho tiết học sau 
-------------------bad---------------------------------------bad-------------------
 Ngày soạn: 11/4/2010 
 Thứ năm Ngày giảng: 15/4/2010 
Toán: CỘNG, TRỪ ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ các số có 2 chữ số không nhớ; cộng trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
- Bài tập 1, 2, 3, 4 
- Giáo dục học sinh cộng trừ cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1., Phiếu BT 1
-Các tranh vẽ trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh nêu các ngày trong 1 tuần?
Những ngày nào đi học, những ngày nào nghỉ học?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm bài vào bảng con rồi chữa bài .
Lưu ý: Cần đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau và kiểm tra kĩ thuật tính đối với học sinh.
Qua ví dụ cụ thể:	36 + 12 = 48
	48 – 36 = 12
	48 – 12 = 36 cho học sinh nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào vở và nêu kết quả.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự giải vào vở và nêu kết quả.
Chấm bài, nhận xét 
4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
* Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết "Luyện tập"
2 học sinh nêu các ngày trong tuần là: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
Các ngày đi học là: Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
Các ngày nghỉ học là: Thứ bảy, chủ nhật.
Nhắc tựa.
80 + 10 = 90,	30 + 40 = 70, 80 + 5 = 85
90 – 80 = 10, 70 – 30 = 40, 85 – 5 = 80
90 – 10 = 80, 70 – 40 = 30, 85 – 80 = 5
Học sinh nêu kết quả và nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ thông qua các ví dụ cụ thể.
HS giải vào vở rồi chữa bài trên bảng lớp.
Giải
Hai bạn có tất cả là:
35 + 43 = 78 (que tính)
	Đáp số: 78 que tính 
Giải
Lan hái được là:
68 – 34 = 34 (bông hoa)
	Đáp số: 34 bông hoa.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại kĩ thuật làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100.
Thực hành ở nhà.
-------------------bad------------------
Tập đọc: 	NGƯỜI BẠN TỐT
1 Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đua, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. Trả lời được câu hỏi 1,2 ( sgk)
II. Đồ dùng dạy học: Sách Tiếng Việt, bảng phụ ghi bài đọc.
III.Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ: 5' - Gọi 2 hs đọc thuộc lòng bài thơ: Mèo con đi 
 + Mèo con kiếm cớ gì để định trốn học ? + Vì sao Mèo con lại đồng ý đi học ?
2. Dạy bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hđộng1: Luyện đọc- Gv đọc mẫu 
+ Luyện đọc tiếng, từ khó:
- Gạch chân- Hdẫn cách đọc: bút, liền, ngắn, ngượng nghịu, đặt
- Giải nghĩa: ngượng nghịu
+ Luyện đọc câu: 
- H dẫn đọc câu : - Cúc ơi, cho... với.
-Gv lưu ý nghỉ hơi ở chỗ có dấu phẩy:
- Cho hs tiếp nối nhau đọc
+ Luỵên đọc đoạn, cả bài: Có 2 đoạn: 
 Đoạn1: Trong giờ vẽ...cho Hà
 Đoạn2: Phần còn lại
 - Đọc theo cách phân vai 
 Hdẫn cách đọc theo vai:1 em đọc lời người dẫn chuyện,1 em đọc lời của Hà,1 em đọc lời của Nụ
- Cho hs đọc đ/t 
Hđộng2: Ôn vần uc, ut
- So sánh 2 vần, đọc vần
-Tìm tiếng trong bài có vần uc 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần uc, ut
- Nói câu chứa tiếng có vần uc hoặc ut
+ Treo tranh: H dẫn mẫu như sgk
+ Thi nói câu nối tiếp
Hdông3: Củng cố
Tiết 2
Hđộng1: Tìm hiểu bài thơ
- Gọi 2 hs đọc đoạn 1
-Hỏi: Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà?
- Gọi 2hs đọc đoạn 2
- Hỏi: Bạn nào giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp ?
*Tóm tắt nội dung: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
 -Gv đọc mẫu lần 2: 
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
-Cho hs đọc toàn bài
*Nghỉ giữa tiết:
Hđộng2 Luyện nói
 Kể về bạn tốt của em
- Hỏi: Thế nào là người bạn tốt?
- Gọi 2 hs làm mẫu theo tranh 
- Nhận xét, tuyên dương
Hđộng3: Củng cố, dặn dò: - Hỏi lại nội dung bài
- Dặn về nhà luyện đọc lại bài. 
 Chuẩn bị bài bài sau : Ngưỡng cửa.
 - Nhận xét tiết dạy, tuyên dương.
- Lắng nghe
Tìm tiếng khó đọc, ptích- đọc c/n- Đọc cả lớp
- 4 hs đọc
- 2 hs
-Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu
2 hs đọc mẫu- Vài cặp đọc 
- Cả lớp đọc đ/t.
- 3 hs đọc mẫu: 
- Đọc trong nhóm 3 hs
- Thi đọc theo nhóm
- 2 hs đọc cả bài- đ/t
-hs mở sgk: gạch chân bằng bút chì- ptích tiếng
- Vài hs nêu trước lớp
- Quan sát tranh ở sgk
- 2hs nêu câu theo tranh
- Thi đua theo 2 nhóm 
- Lớp đọc thầm 
- Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn
- 2 hs đọc - Trả lời
-Hà tự đến giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp.
- Nghe
- 2hs đọc nối tiếp 
- 3 hs đọc phân vai
- 2 hs đọc cả bài 
-Quan sát tranh 
- Vài hs nêu ví dụ 
4hs nêu bạn tốt ở 4 tranh
- Vài hs kể về người bạn tốt của mình
- Trả lời
Hs thực hiện ở nhà tốt.
--------------------bad----------------
 Âm nhạc: ÔN TẬP BÀI HÁT BÀI : “ĐI TỚI TRƯỜNG" 
Đ/C Liên soạn và giảng
----------------

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 1 TUAN 30.doc