Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 - Trần Thị Chung – Trường tiểu học Nam Sơn

I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:

 - Đọc được l,h,lê,hè; Từ và câu ứng dụng

- Viết được : l,h,lê,hè ( viết được ½ số dòng quy định trong vở tập viết tập 1

- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề le le

-Học sinh khá giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng thông qua tranh (hình) minh hoạ ở sách giáo khoa,viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết

II.Các hoạt động dạy học :

 

doc 17 trang Người đăng honganh Lượt xem 1128Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 - Trần Thị Chung – Trường tiểu học Nam Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m 1, nhóm 2.
CN 2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: cùng có nét khuyết trên.
Khác nhau: Âm h có nét móc 2 đầu.
CN 2 em.
Toàn lớp.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi.
Ve ve ve.
Hè về.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng hè.).
CN 6 em.
CN 7 em.
“le le”.
Học sinh trả lời.
Lắng nghe.
CN 10 em
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Đạo đức : GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (tiết 1).
I-Mục tiêu: Sau bài học học sinh : 
- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ 
- Biết được lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ 
-Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân ,đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ 
-Biết phân biệt giữa gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ 
II-Hoạt động daỵ-học:
1.Khởi động: Hát tập thể.
2.Kiểm tra bài cũ:-Tiết trước em học bài đạo đứcnào?
 -Em có thấy vui khi mình là Hs lớp một không?
 -Em sẽ làm gì để xứng đáng là 1 Hs lớp một? 
 .Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới:
 Hoạt đông của GV
 Hoạt đông của HS
3.1-Hoạt động 1:
 Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp bài trong sgk.
3.2-Hoạt động 2: 
+Mục tiêu:Y/c Hs tìm ra trong lớp hôm nay bạn nào
 có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. 
+Cách tiến hành: Yêu cầu Hs quan sát và nêu tên 
 những bạn có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. 
-Mời các bạn đó đứng lên cho các bạn khác xem có
 đúng không.
 .Vì sao em cho rằng bạn đó gọn gàng, sạch sẽ?
 .Gv chốt lại những lý do Hs nêu & khen những em Hs có nhận xét chính xác.
 - Giải lao.
3.3-Hoạt động 3: Bài tập
 +Mục tiêu: Hướng dẫn các em làm BT.
 +Cách tiến hành: Giải thích tại sao em cho là bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc ntn là chưa gọn gàng, sạch sẽ, nên sửa ntn để trở thành người gọn gàng, sạch sẽ.
- Theo em bạn cần phải sửa chữa những gì để trở thành người gọn gàng, sạch sẽ?
- Giải lao.
 3.4-Hoạt động 4: Bài tập
 +Mục tiêu: Hướng dẫn các em làm BT.
 +Cách tiến hành: Y/c Hs chọn áo quần phù hợp cho bạn nam và bạn nữ trong tranh.
3.5-Hoạt động 5:
 +Củng cố: 
 .Các em học được gì qua bài này?
 .Mặc ntn gọi là gọn gàng sạch sẽ?
 .Gv nhận xét & tổng kết tiết học.
 +Dặn dò: Hôm sau học tiếp bài này.
-Hs làm theo yêu cầu của Gv.
-Hs nêu lý do của mình để trả lời câu hỏi của Gv: áo quần sạch, không có vết bẩn, ủi thẳng, tém thùng và đeo thắc lưng. Dép sạch sẽ, không dính bùn đất
- Cả lớp bổ xung ý kiến.
-Hs đọc Y/c BT.
-Hs nhắc lại giải thích trên và nêu VD một bạn 
chưa gọn gàng, sạch sẽ.
- ủi áo quần cho phẳng, chà rửa giầy dép
-Hs làm BT-lý giải cho sự lựa chọn của mình.
-Cả lớp theo dõi và cho lời nhận xét.
- Cần phải biết ăn mặc gọn gàng sạch sẽ và giữ vệ sinh cá nhân khi đi học cũng như ở nhà .
- Áo quần phẳng phiu, gọn gàng, không rách, không nhàu, tuột chỉ, đứt khuy, hôi bẩn, xộc xệch
 Thứ 5 ngày 10 tháng 9 năm 2009
Học vần: BÀI11: ÔN TẬP
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh:
- Đọc được: ê,v,l,h,o,c,ô,ơ;các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 7 – bài 11
- Viết được : ê,v,l,h,o,c,ô,ơ các từ ngữ ứng dụng từ bài 7 – bài 11
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Hổ 
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
GV cho học sinh viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): ô – cô, ơ – cờ.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng của bài 10: hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở, và đọc câu ứng dụng: bé có vở vẽ.
Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh. 
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa
Gọi học sinh nhắc lại các âm và chữ mới đã được học thêm.
GV gắn bảng ô đã đươcï phóng to và nói: Cô có bảng ghi những âm và chữ mà chúng ta học từ đầu năm đến giờ. Các em hãy nhìn xem còn thiếu chữ nào nữa không?
2.2 Ôn tập
a) Các chữ và âm đã học.	
Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 (SGK) và thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV đọc.
GV chỉ chữ.
b) Ghép chữ thành tiếng.
Lấy chữ b ở cột dọc và ghép với chữ e ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì? GV ghi bảng be.
Gọi học sinh tiếp tục ghép b với các chữ còn lại ở dòng ngang và đọc các tiếng vừa ghép được.
Tương tự, GV cho học sinh lần lượt ghép hết các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng (lưu ý không ghép c với e, ê).
GV hỏi: Trong tiếng ghép được, thì các chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào?
Các chữ ở dòng ngang đứng ở vị trí nào?
Néu ghép chữ ở dòng ngang đứng trước và chữ ở cột dọc đứng sau thì có được không?
GV gắn bảng ôn 2 (SGK).
Yêu cầu học sinh kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với các thanh ở dòng ngang để được các tiếng có nghĩa.
GV điền các tiếng đó vào bảng.
Giúp học sinh phân biệt nghĩa của các từ khác nhau bởi dấu thanh.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
c) Đọc từ ngữ ứng dụng
Giải nghĩa từ ngữ ứng dụng:
+ lò cò: co một chân lên và nhảy bằng chân còn lại từng quãng ngắn một.
+ vơ cỏ: thu gom cỏ lại một chỗ.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng
Viết mẫu lên bảng lớp lò cò, vơ cỏ. Vừa viết vừa lưu ý học sinh cách viết nét nối giữa các chữ, vị trí của dấu thanh.
Yêu cầu học sinh nhận xét một số bài viết của các bạn. Bạn viết đúng chưa? Đẹp chưa? Trình bày đã hợp lí chưa?
GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh cho học sinh.
3.Củng cố tiết 1: 
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2: Luyện tập
a) Luyện đọc
Đọc lại bài học ở tiết trước.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
*Đọc câu ứng dụng
GV gắn tranh và hỏi:
Các em thấy gì ở trong tranh?
Bạn có đẹp không?
Bạn nhỏ trong tranh đang cho chúng ta xem hai tranh đẹp mà bạn vừa vẽ về cô giáo và lá cờ Tổ quốc.
Đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay. Hãy đọc cho cô.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học sinh đọc trơn tiếng .
GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b) Luyện viết
Yêu cầu học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết.
c) Kể chuyện: hổ (lấy từ truyện “Mèo dạy Hổ” ).
 Xưa kia, Mèo nổi tiếng là một thầy dạy võ cao siêu. Hổ to lớn phục phịch nhưng không biết võ. Nó cậy mình có hình dáng giống Mèo liền lân la đến làm quen và cuối cùng xin Mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời.
 Hằng ngày, Hổ đén lớp, học tập chuyên cần. Nó muốn nhanh chóng nắm hết bí quyết võ thuật của Mèo để làm chúa tể. Thấy Hổ ham học hỏi, Mèo cũng không tiếc công sức và thời gian, dạy dỗ nó rất tận tình. Thấm thoát Hổ đã theo gần hết khoá học. Nó đắc chí về khả năng vỏ nghệ của mình và nghĩ rằng vốn của thầy đã cạn rồi.
 Một lần, Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ Mèo định ăn thịt. Mèo liền chống trả lại rất quyết liệt. Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tót lên một cây cao. Hổ đứng dưới rất gầm gào, bất lực. Đến lúc đó Hổ mới tiếc là chưa học hết các môn võ của thầy.
 Sau trận ấy Hổ xấu hổ quá. Nó chạy thật xa vào rừng và không bao giờ dám gặp Mèo nữa.
Dựa vào nội dung trên, GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh.
GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh, Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng.
Qua câu chuyện này, các em thấy được Hổ là con vật như thế nào?
4.Củng cố, dặn dò: 
GV chỉ bảng ôn cho học sinh theo dõi và đọc theo.
Yêu cầu học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.
Về nhà học bài, xem lại bài xem trước bài 12.
Thực hiện bảng con.
Học sinh đọc.
Chỉ trên bảng lớp.
Âm ê, v, l , h, o, c, ô, ơ.
Đủ rồi.
1 học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1
Học sinh chỉ chữ.
Học sinh đọc âm.
Be.
1 học sinh ghép: bê, bo, bô, bơ.
Thực hiện ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng.
Đồng thanh đọc những tiếng ghép được trên bảng.
Đứng trước.
Đứng sau.
Không, vì không đánh vần được, không có nghĩa.
Học sinh đọc theo GV chỉ bảng, 1 học sinh lên bảng đọc toàn bộ bảng.
1 học sinh đọc các dấu thanh và bê, vo.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Lắng nghe.
CN, nhóm, lớp đọc các từ ngữ ứng dụng viết trên bảng.
1 học sinh lên biểu diễn.
Lắng nghe.
Viết bảng con từ ngữ: lò cò, vơ cỏ.
Học sinh nhận xét và trả lời các câu hỏi của GV.
Học sinh tập viết lò cò trong vở Tập Viết.
Đọc: co, cỏ, cò, cọ. 
Đọc toàn bộ bài trên bảng lớp (CN, nhóm, lớp).
Em bé đang giơ hình vẽ cô gái và lá cờ, trên bàn có bút vẽ màu
Đẹp.
Bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
Học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết.
Theo dõi và lắng nghe.
Lắng nghe.
Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau.
+Tranh 1: Hổ đến xin Mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời.
+Tranh 2: Hằng ngày, Hổ đến lớp học tập chuyên cần.
+Tranh 3: Một lần Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ Mèo định ăn thịt.
+Tranh 4: Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tót lên một cây cao. Hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực.
Hổ là con vật vô ơn, đáng khinh bỉ.
Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
Toán: LỚN HƠN , DẤU >
I. MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh :
 - Bước đầu biết so sánh số lượng ;biết sử dụng từ lớn hơn và dấu > để so sánh các số 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Hôm trước em học bài gì ?
+ Dấu bé mũi nhọn chỉ về hướng nào ?
+ Những số nào bé hơn 3 ? bé hơn 5 ?
+ 3 học sinh lên bảng làm bài tập : 2 3 ; 3 4 ; 2 5 
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới 
 2 Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu khái niệm lớn hơn 
Mt : Nhận biết quan hệ lớn hơn 
-Giáo viên treo tranh hỏi học sinh :
Nhóm bên trái có mấy con bướm ?
Nhóm bên phải có mấy con bướm ?
2 con bướm so với 1 con bướm thì thế nào ?
Nhóm bên trái có mấy hình tròn ?
Nhóm bên phải có mấy hình tròn ?
2 hình tròn so với 1 hình tròn như thế nào ?
-Làm tương tự như trên với tranh : 3 con thỏ với 2 con thỏ ,3 hình tròn với 2 hình tròn .
-Giáo viên kết luận : 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm, 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn 
Ta nói : 2 lớn hơn 1 .Ta viết như sau : 2 >1 
- Giáo viên viết lên bảng gọi học sinh đọc lại 
-Giáo viên viết lên bảng : 2 >1 , 3 > 2 , 4 > 3 , 5 > 4 .
Hoạt động 2 : giới thiệu dấu >  và cách viết
Mt : Học sinh nhận biết dấu >, viết được dấu >. So sánh với dấu < . 
-Giáo viên cho học sinh nhận xét dấu > ≠ < như thế nào ? 
-Hướng dẫn học sinh viết dấu > vào bảng con 
-Hướng dẫn viết 1 1 , 2 2 .
-Hướng dẫn học sinh sử dụng bộ thực hành 
Hoạt động 3: Thực hành 
Mt : Vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm bài tập 
- Bài 1 : Viết dấu > 
- Bài 2 : Viết phép tính phù hợp với hình vẽ 
-Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh làm bài 
-Bài 3 : Điền dấu > vào ô trống
-Cho học sinh nêu yêu cầu của bài 
-Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh 
-Bài 4 : Nối £ với số thích hợp 
-Giáo viên hướng dẫn mẫu 
-Lưu ý học sinh dùng thước kẻ thẳng để đường nối rõ ràng
-Giáo viên nhận xét thái độ học tập của học sinh 
- Bài 5: Hướng dẫn học sinh khá giỏi về nhà làm 
-Học sinh quan sát tranh trả lời :
 có 2 con bướm
 có 1 con bướm 
 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm 
-Vài em lặp lại 
 có 2 hình tròn 
 có 1 hình tròn
 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn
- vài em lặp lại 
–vài học sinh lặp lại 
-Học sinh lần lượt đọc lại 
-Học sinh nhận xét nêu : Dấu lớn đầu nhọn chỉ về phía bên phải ngược chiều với dấu bé 
-Giống : Đầu nhọn đều chỉ về số bé 
-Học sinh viết bảng con 
-Học sinh ghép các phép tính lên bìa cài
-Học sinh viết vào vở Bài tập toán .
-Học sinh nêu yêu cầu của bài . 1 em làm miệng bài trong sách giáo khoa. Học sinh tự làm bài trong vở bài tập 
-Học sinh nêu yêu cầu của bài 
-Tự làm bài và chữa bài 
- Học sinh quan sát theo dõi 
-Học sinh tự làm bài và chữa bài chung trên bảng lớp 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? Dấu lớn đầu nhọn chỉ về hướng nào ?
- Số 5 lớn hơn những số nào ?
- Số 4 lớn hơn mấy ? Số 2 lớn hơn mấy ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh ôn bài - Chuẩn bị bài luyện tập hôm sau 
TNXH: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
I Mục tiêu: Sau bài học h/s:
- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi,tay (Da) là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh 
- Nêu được những ví dụ khó khăn của người có một giác quan bị hỏng 
II.Hoạt động dạy học:
Khởi động: Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ: Tiết trước học bài gì? (Chúng ta đang lớn)
-Sự lớn lên của chúng ta có giống nhau không?
 -Em phải làm gì để chóng lớn?
 -Nhận xét kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thệu bài :
-Cho học sinh chơi : Nhận biết các vật xung quanh Dùng khăn sạch che mắt một bạn,lần lượt đặt vào tay bạn đó một số đồ vật,để bạn đó đoán xem là cái gì.Ai đoán đúng thì thắng cuộc.
-GV giới kết luận bài để giới thiệu: Qua trò chơi chúng ta biết được ngoài việc sử dụng mắt để nhận biết các vật còn có thể dùng các bộ phận khác của cơ thể để nhận biết các sự vật và hiện tượng xung quanh. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó.
Hoạt động 1:Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật
*Mục tiêu:Mô tả được một số vật xung quanh
*Cách tiến hành:
Bước 1:Chia nhóm 2 HS
-GV hướng dẫn: Các cặp hãy quan sát và nói về hình dáng,màu sắc,sự nóng,lạnh,sần sùi,trơn nhẵn của các vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình (hoặc vật thật ) 
 -GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời
Bước 2: 
 -GV gọi HS nóivề những gì các em đã quan sát được ( ví dụ :hình dáng,màu sắc,đặc điểmnhư nóng,lạnh,nhẵn,sần sùi )
-Nếu HS mô tả đầy đủ,GV không cần phải nhắc lại
 Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ
*Mục tiêu:Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh.
 *Cách tiến hành:
Bước 1: 
-Gv hướng dẫn Hs cách đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm: 
+Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn?
+ Nhờ đâu bạn biết được một vật là cứng,mềm;sần sùi,mịn màng,trơn,nhẵn;nóng,lạnh ?
+ Nhờ đâu bạn nhận rađó là tiếng chim hót, hay tiếng chó sủa?
Bước 2: 
-GV cho HS xung phong trả lời
-Tiếp theo,GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc? 
+Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi,lưỡi,da của chúng ta mất hết cảm giác?
* Kết luận: 
 -Nhờ có mắt ( thị giác ), mũi (khứu giác), tai (thính giác), lưỡi (vị giác), da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh,nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh.Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ thể.
 3. Hoạt động cuối:Củng cố,dặn dò:
-GV hỏi lại nội dung bài vừa học
Nhận xét tiết học.
2 , 3 HS lên chơi
 -HS theo dõi
-HS làm việc theo từng cặp 
quan sát và nói cho nhau nghe
-HS đứng lên nói về những gì các em đã quan sát
-Các em khác bổ sung
-HS thay phiên nhau tập đặt câu hỏi và trả lời.
-HS trả lời
-HS trả lời
 -HS theo dõi và nhắc lại
 -HS trả lời
 Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Âm nhạc: MỜI BẠN VUI MÚA CA (t1)
I.Mục tiêu :
 	-HS biết hát theo giai điệu và lời ca bài hát.
 - Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát
 - Biết gõ đệm tho phách 
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Học sinh xung phong hát lại bài hát: “Quê hương tươi đẹp”.
2.Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Dạy bài hát Mời bạn vui múa ca.
Giới thiệu bài hát.
Hát mẫu (hoặc nghe băng).
Trước khi dạy hát, GV đọc lời ca từng câu hát ngắn cho học sinh đọc theo.
Dạy hát từng câu, chú ý những chỗ lấy hơi:
	Chim ca líu lo. Hoa như đón chào
	Bầu trời xanh. Nước long lanh
	La la lá la. Là là la là
	Mời bạn cùng vui múa vui ca.
Hoạt động 2 :
Khi học sinh đã hát được, GV dùng thanh phách (hoặc song loan) gõ đệm theo phách:
	Chim ca líu lo. Hoa như đón chào
	 x	x x x x x x x
	Bầu trời xanh. Nước long lanh
	 x x x x x x 
	La la lá la. Là là la là
	 x x x x x x x x
	Mời bạn cùng vui múa vui ca.
	 x x x x x x x
Cho học sinh vừa hát vừa vổ tay (hoặc gõ theo phách) theo tiết tấu lời ca:
GV thực hiện mẫu:
	Chim ca líu lo. Hoa như đón chào
	 x x x x x x x x
Vừa hát vừa gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca.
Tổ chức cho HS vừa gõ theo tiết tấu lời ca.
Tổ chức cho học sinh biểu diển bài hát.
Thi đua giữa các tổ nhóm biểu diển.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát.
HS hát có vận động phụ hoạ, gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
Học thuộc lời ca, tập hát và biểu diễn cho bố mẹ cùng xem.
3 học sinh xung phong hát.
Vài HS nhắc lại
Lắng nghe.
Đọc lời ca theo GV. 
Chú ý lắng nghe và thực hiện theo GV
Học sinh thực hiện 
Các tổ thi biểu diển.
Thực hiện.
Thực hiện ở nhà.
 Toán: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh : 
- Biết sử dụng các dấu và các từ bé hơn, lớn hơn khi so sánh hai số 
- Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn ( Có 2 2 ) 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Trong dãy số từ 1 đến 5 số nào lớn nhất ? Số 5 lớn hơn những số nào ? 
+ Từ 1 đến 5 số nào bé nhất ? Số 1 bé hơn những số nào ? 
+ Gọi 3 em lên bảng làm toán. 3 . 4 5 . 4 2 . 3
 4 . 3 4 . 5 3 . 2 
+ Học sinh nhận xét – giáo viên bổ sung
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới 
 2. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố dấu 
Mt : Học sinh nắm được nội dung bài học .
-Giáo viên cho học sinh sử dụng bộ thực hành. Ghép các phép tính theo yêu cầu của giáo viên. Giáo viên nhận xét giới thiệu bài và ghi đầu bài 
Hoạt động 2 : Học sinh thực hành 
Mt : Củng cố sử dụng dấu >,< nắm quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh 2 số .
-Cho học sinh mở sách giáo khoa và vở bài tập toán.
Bài 1 : Diền dấu vào chỗ chấm –
-Giáo viên hướng dẫn 1 bài mẫu 
-Giáo viên nhận xét chung.
-Cho học sinh nhận xét từng cặp tính.
Giáo viên kết luận : 2 số khác nhau khi so sánh với nhau luôn luôn có 1 số lớn hơn và 1 số bé hơn ( số còn lại ) nên có 2 cách viết khi so sánh 2 số đó 
Ví dụ : 3 3 
Bài 2 : So sánh 2 nhóm đồ vật ghi 2 phép tính phù hợp 
-Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của bài 
-Hướng dẫn mẫu 
-Cho học sinh làm vào vở Bài tập 
Bài 3 : Nối £ với số thích hợp .
- treo bảng phụ đã ghi sẵn Bài tập 3 /VBT
-Giáo viên hướng dẫn ,giải thích cách làm 
1
2
3
4
5
1 < £ 2< £ 4 < £ 
2 > £ 3 > £ 5 > £
- Giáo viên nhận xét 1 số bài làm của học sinh 
-Học sinh ghép theo yêu cầu của giáo viên :
 12 , 5 >3 , 4 < 5 
-Học sinh mở sách giáo khoa và vở Bài tập toán 
-Học sinh nêu yêu cầu của bài 
-Học sinh tự làm bài và chữa bài 
- 1 em đọc lại bài làm của mình 
–Có 2 số khác nhau khi so sánh với nhau bao giờ cũng có số lớn hơn và 1 số bé hơn 
-Học sinh nêu yêu cầu của bài 
-Quan sát nhận xét theo dõi 
-Học sinh tự làm bài tập và chữa bài 
-Học sinh quan sát lắng nghe 
-Học sinh tự làm bài 
-Sửa bài trên bảng lớp 
4.Củng cố dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? 
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh ôn bài - Chuẩn bị bài hôm sau 
 Học vần: 
BÀI 12: I, A
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
 - Đọc được :i,a,bi,cá; từ và câu ứng dụng 
 - Viết được : i, a, bi, cá
 - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Lá cờ 
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): lò cò, vơ c

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc