Giáo án lớp 1 - Tuần 3 - Lê Thị Vy - Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai - Cam Lộ - Quảng Trị

I.Mục tiêu:

1. Giúp học sinh hiểu được:

- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khoẻ mạnh, được mọi người yêu mến.

- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ; Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ; Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.

- Ghi chú : Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.

- Giáo dục HS thực hiện được nếp sống vệ sinh cá nhân, giữ quần áo, giày dép gọn gàng, sạch sẽ ở nhà cũng như ở trường, nơi khác.

II.Chuẩn bị :

 -Vở bài tập Đạo đức 1.

 -Bài hát “Rửa mặt như mèo”.

 -Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 17 trang Người đăng honganh Lượt xem 1047Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 3 - Lê Thị Vy - Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai - Cam Lộ - Quảng Trị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 kết quả thảo luận trước lớp: 
Chỉ ra cách ăn mặc của các bạn trong tranh về đầu tóc, áo, quần, giày dép; từ đó lựa chọn bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. 
Lắng nghe. 
Tự xem và sữa lại cách ăn mặc (nếu có thiếu sót).
Từng học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Học sinh trình bày và giải thích theo ý của bản thân mình.
Lắng nghe.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Tiếng việt L , H
I.Mục tiêu : Giúp HS đọc được : l, h, lê, hè, từ và câu ứng dụng, viết được l, h, lê, hè ( Viết được ½ số dòng quy định trong vở tập viết 1 .
	- Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề le le
	- HS khá giỏi bước đầu nhận biết được một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh họa ở sách GK, viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1
	- Giáo dục lòng yêu tiếng Việt 
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I,-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ từ khoá: lê, hè.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng: “ve ve ve, hè về”,phân luyện nói “le le”.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con.
Chia lớp thành 2 nhóm viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
Treo tranh, yêu cầu quan sát 
-Các tranh này vẽ gì?
Viết bảng: lê, hè.
Trong tiếng lê và hè, chữ nào đã học?
GV viết bảng l, h. 
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
Vừa tô lại vừa nói: chữ l viết thường có nét khuyết 
trên viết liền với nét móc ngược .
Hỏi: Chữ l giống với chữ nào đã học?
So sánh chữ l với chữ b viết thường.
Yêu cầu tìm âm l trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
+ Phát âm.
Phát âm mẫu: âm l.
Lưu ý khi phát âm l, lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra phía 2 bên rìa lưỡi, xát nhẹ.
Chỉnh sửa
-Giới thiệu tiếng: lê
Viết bảng lê và đọc lê
Theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Nói vị trí các âm trong tiếng lê
+ Hướng dẫn đánh vần: lờ - ê - lê
Yêu cầu cài tiếng lê.
Chỉnh sửa
+ Hướng dẫn viết chữ:
Viết mẫu , hướng dẫn cách viết 
Nhận xt và sửa lỗi cho HS.
*Âm h (dạy tương tự âm l).
- Chữ “h” gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét móc 2 đầu.
- So sánh chữ “h và chữ “l”.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Ghi lên bảng: lê – lề – lễ, he – hè – hẹ.
Gọi học sinh đánh vần tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng các âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
- Luyện đọc 
 + Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ không theo thứ tự 
GV nhận xét.
+ Luyện đọc câu:
Treo tranh, yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi .
Tranh vẽ gì?
Tiếng ve kêu thế nào?
Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì?
 Từ tranh rút câu ghi bảng: ve ve ve, hè về.
Gọi đánh vần tiếng hè, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
GV nêu câu hỏi SGK.
+ Những con vật trong tranh đang làm gì? ở đâu?
+ Trong chúng giống con gì?
Giảng thêm:Trong tranh là con le le , nó có hình dáng giống con vịt nhưng nhỏ hơn , mỏ nhọn hơn.Nó chỉ có ở một số vùng ở nước ta , chủ yếu sống ở dưới nước.
+ Con đã nhìn thấy con le le chưa?
+ Con có biết bài hát nào nói đến con le le không?
4.Củng cố : 
Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
Nhận xt , sửa sai
5.Nhận xét, dặn dò:
- Đọc lại bài ở nhà , tìm chữ vừa học trong một đoạn sách báo bất kì.
- Luyện viết thành thạo chữ l , h
- Xem trước bài O , C
Học sinh đọc bài.
N1: ê, bê, N2: v, ve.
Quan sát trả lời câu hỏi:
Lê, hè.
Ê, e
Đọc theo GV l - lê , h - hè
Nhắc lại.
Giống chữ b
Giống nhau: đều có nét khuyết trên.
Khác: Chữ l không có nét thắt cuối .
Cài chữ l trên bảng con.
Lắng nghe.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. lớp
Ta cài âm l trước âm ê.
HS đọc lê nối tiếp
Có âm l đứng trước , âm ê đứng sau.
C nhân, nhóm , lớp
cài tiếng lê.
Lớp theo dõi.
Viết bảng con
Giống : cùng có nét khuyết trên.
Khác : Âm h có nét móc 2 đầu.
CN , nhóm , lớp.
Viết bảng con: , h – hè.
Nghỉ 1 phút.
C nhân, nhóm , lớp
Toàn lớp.
C nhân, lớp
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Quan sát và trả lời câu hỏi:
Các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi.
Ve ve ve.
Hè về.
Tìm âm mới học trong câu (tiếng hè.).CN 6 em.
CN 7 em, nhóm , lớp
Toàn lớp thực hiện trong vở tập viết.
Lắng nghe.
“le le”.
Quan sát tranh trả lời theo câu hỏi gợi ý.
Bơi ở ao hồ, sông , đầm....
Giống con vịt , ngan...
Học sinh trả lời.
Cá nhân, lớp
Nối tiếp tìm tiếng chứa âm vừa học
Lễ, hẹ, ....
 Ngày soạn: 13/9/2009
 Ngày giảng thứ ba15/9/2009 
Toán: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS
 - Nhận biết các số trong phạm vi 5;
 - Biết đọc viết, đếm các số trong phạm vi 5.
 - Giáo dục yêu thích môn học .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ và phấn màu.
-Một số dụng cụ có số lượng là 5.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Đọc các số 1 đến 5 và xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
Đọc các số 4, 5, 2, 3, 1 (không theo TT)
2.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
3.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Hướng dẫn bài toán:
Cho HS nhận biết số lượng đọc viết số, (yêu cầu các em thực hiện từ trái sang phải, từ trên xuống dưới), thực hiện ở VBT.
Bài 2: Hướng dẫn cáchh lm
Cho học sinh làm VBT (như bài 1)
Bài 3: Hướng dẫn cách làm 
Yêu cầu làm rồi chữa bài trên lớp, đọc lại các số theo thứ tự lớn đến bé và ngược lại.
Bài 4: Cho viết số vào VBT.( Dành cho HS khá giỏi )
3.Củng cố: Gọi đọc lại các số từ 1 đến 5
Số 2 đứng liền trước số nào?
Số 5 đứng liền sau số nào?
4. Dăn dò: Làm lại bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài sau.
Đọc và xếp số theo yêu cầu của GV.
Viết bảng con.
Nhắc lại.
Học sinh nêu yêu cầu bài toán:
Thực hiện ở VBT.
Đọc lại các số đã điền vào ô trống.
Nêu yêu cầu bài toán:
Thực hiện ở VBT.
Đọc lại các số đã điền vào ô trống.
Nêu yêu cầu bài toán:
làm VBT, một số em lam bảng từ.
Đọc lại dãy số đã viết được.
 HS khá giỏi tự làm vào VBT
Đọc số.
Số 2 đứng liền trước số 3.
Số 5 đứng liền sau số 4.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Tiếng việt O , C
I.Mục tiêu Giúp HS 
- Đọc được o,c, bò, cỏ từ và câu ứng dụng; viết được: o, bò, cỏ; luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : vó bè.
-Nhận ra được chữ o, c trong các từ của một đoạn văn.
	- Giáo dục lòng yêu tiếng Việt 
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật các từ khoá: bò, cỏ và câu :bò bê có bó cỏ).
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: vó bè.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách kết hợp viết bảng con.
 - Đọc câu ứng dụng: ve ve ve, hè về..
 - Viết bảng con.
GV nhận xét chung.ghi điểm
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV treo tranh nêu câu hỏi:
Tranh vẽ gì?
Tiếng bò, cỏ có âm , dấu thanh gì đã học?
Viết bảng: o, c 
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
Viết lại chữ o và nói:Chữ o gồm một nét cong kín.
Hỏi: Chữ o giống vật gì?
Minh hoạ bằng các mẫu vật và yêu cầu tìm chữ o trong bộ chữ 
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
Phát âm mẫu: âm o. (lưu ý học sinh khi phát âm mở miệng rộng, môi tròn).
Chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
Viết bảng bò và đọc bò.
Nêu vị trí cácâm trong tiếng bò?
Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh.
Yêu cầu cài tiếng bò..
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
 Đánh vần mẫu :bờ - o - bo - huyền - bò
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Hướng dẫn viết chữ:
Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Nhận xét và sửa lỗi cho HS.
*Âm c (dạy tương tự âm o).
- Chữ “c” gồm một nét cong hở phải.
- So sánh chữ “c" và chữ “o”.
-Phát âm: Gốc lưỡi chạm vào vòm mềm rồi bật ra, không có tiếng thanh.
-Viết giống âm o, điểm dừng bút trên đường kẻ ngang dưới một chút.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết mẫu , hướng dẫn cách viết 
Nhận xét và sửa lỗi cho HS.
Nhận xét và sửa sai.
- Dạy tiếng ứng dụng:
Ghi các tiếng ứng dụng lên bảng.
Gọi hs đánh vần 
Gọi hs đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng có âm mới học
Đọc lại bài
Tiết 2
- Luyện đọc 
Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ không theo thứ tự.
Nhận xét.
- Luyện đọc câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: 
 bò bê có bó cỏ.
Tìm tiếng có âm mới học trong câu?
Gọi đánh vần tiếng bò, có, bó cỏ, đọc trơn .
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói là gì ?
GV gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Trong tranh em thấy những gì?
Vó bè dùng để làm gì? thường được đặt ở đâu?
Quê em có vó bè không? Ngoài vó bè ra em còn biết loại vó nào nữa không ?
Ngoài dùng vó , người ta còn có cách nào khác để để bắt cá?
Người trong tranh đang làm gì?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài toàn bảng
 Tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
Đọc , viết bài thành thạo ở nhà
Đọc trong sách báo và tìm tiếng có chứa m o , c
Xem trước bài:ô, ơ
3 em.
N1: l – lê, N2: h – hè
Quan sát và trả lời câu hỏi:
Đàn bò đang ăn cỏ.
Âm b, thanh huyền, thanh hỏi 
Theo dõi.
Giống quả trứng, quả bóng bàn.
Lắng nghe.
Phát âm.Cá nhân, nhóm, lớp
Quan sát , nhìn bảng, phát âm.
Đọc bị cá nhân , lớp
 b đứng trước, o đứng sau, thanh huyền
Cả lớp cài: bò.
1 em
Đánh vần, ,cá nhân ,nhóm, lớp
Lớp theo dõi.
Theo dõi
Luyện viết bảng con
Giống : Cùng là nét cong.
Khác: Âm c nét cong hở, âm o có nét cong kín.
Lắng nghe.
2 em đọc, lớp theo dõi
Luyện viết bảng con
 Nghỉ 1 phút.
Đọc thầm, tìm tiếng có chứa âm vừa học
Nối tiếp cá nhân, nhóm , lớp
cá nhân, nhóm , lớp
Bò, bó, bõ, bỏ, bọ.
Cò, có, cỏ, cọ.
Nối tiếp cá nhân, nhóm , lớp
Đọc thầm và tìm tiếng các âm mới học trong câu (tiếng bò, có, bó, cỏ).
1 em.
Nối tiếp cá nhân, nhóm , lớp
Toàn lớp thực hiện viết vở tập viết
Lắng nghe.
 Nghỉ 1 phút
“vó bè”.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV.
Vó bè
Dùng để cất cá , tôm....thường được đặt ở ao , hồ..
Trả lời 
Buông lưới , câu....
Liên hệ thực tế
10 em
Nối tiếp tìm các tiếng có chứa âm vừa học: ho , lo ,họ.....
Ngày soạn: 13/9/2009
Ngày giảng: 4/16/9/2009
Toán: BÉ HƠN , DẤU <
I.Mục tiêu: Giúp HS 
 - Bước đầu biết so sánh số lượng; 
 - Biết sử dụng từ bé hơn và dấu < để so sánh các số.
 - Giáo dục lòng say mê môn Toán
II.Đồ dùng dạy học:
 Các nhóm đồ vật :quả cam , ô tô, chấm tròn...., Các số 1, 2, 3, 4, 5, dấu < , bảng cài.
BBộ học toán.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ:
Viết các số từ 1 - 5
Sắp xếp các số 2, 5 , 3 , 1 , 4 từ lớn đến bé.
Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a)Nhận biết quan hệ "Bé hơn"
Đưa một số nhóm đồ vật: +. 1 ô tô và 2 ô tô và đính lên bảng cài hỏi:
Bên phải có mấy ô tô ?Bên trái có mấy ô tô ?
Bên nào có số ô tô ít hơn?
 +.1 quả cam và 2 quả cam
Làm tương tự trên
Giới thiệu 1 ô tô , 1 quả cam ta nói: 1 bé hơn 2
b)Hướng dẫn viết 1 bé hơn 2 : 1 < 2
*Hướng dẫn tương tự với các nhóm đồ vật khác để rút ra
1 < 3 , 2 < 5 , 3 < 4 , 4 < 5
3 .Thực hành:
Bài 1:Hướng dẫn viết dấu bé
Bài 2:Làm mẫu: 5 lá cờ và 3 lá cờ
 Viết: 3 < 5 , Đọc:Ba bé hơn năm 
Đưa các nhóm đồ vật 
Nhận xét , sửa sai.
Bài 3:Tương tự bài 1 
Nhận xét , sửa sai.
Bài 4:Làm vở ô li
Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. 
Bài 5: Nối số: Nối 1ô vuông với 1 hay nhiều số thích hợp.( Dành cho HS khá giỏi )
Nhận xét khen hs nối đúng , nhanh.
IV.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học. Xem trước bài lớn hơn , dấu >
Bảng con cả lớp
2 em
Quan sát nhận biết số lượng của 2 nhóm đồ vật rồi so sánh.
2 ô tô và 1 ô tô
1 ô tô ít hơn 2 ô tô
Nhắc lại: Một bé hơn hai.:cá nhân, 
Quan sát , viết bảng con. 1 < 2
Đọc cá nhân, tổ , lớp
 Nghỉ giữa tiết
Quan sát , luyện viết bảng con
Viết vở ô li
2 hs nêu yêu cầu bài tập.
Quan sát , đọc , viết
Làm tương tự với các bài còn lại.
Quan sát viết số vào bảng con.
Làm bảng con: 1 < 3, 2 < 5, 
 3 < 4, 4 < 5
Lớp làm bài
HS khá giỏi tự làm vào VBT
Tiếng việt: Ô , Ơ.
I.Mục tiêu : Giúp HS 
 - Đọc được ô,ơ, cô, cờ và từ ứng dụng ; 
 - Viết được ô,ơ, cô, cờ ; 
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : bờ hồ
 - Giáo dục lòng yêu tiếng Việt
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Tranh (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: cô cờ và câu ứng dụng bé có vở vẽ.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: bờ hồ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách kết hợp viết bảng con.
Đọc câu ứng dụng: 
Viết bảng con: o - bò, c - cỏ.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
Đưa tranh thứ 1 hỏi: Tranh vẽ gì?
Đưa ra lá cờ hỏi: Trên tay cô có gì?
Tiếng cô, cờ có âm và dấu thanh gì đã học?
Hôm nay học chữ và âm mới: ô, ơ (viết bảng)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
Hỏi: Chữ ô giống với chữ nào đã học?
Chữ ô khác chữ o ở điểm nào?
Yêu cầu học sinh tìm chữ ô trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
Phát âm mẫu: âm ô. (lưu ý học sinh khi phát âm mở miệng hơi hẹp hơn o, môi tròn).
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
Đọc âm ô.
Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh.
Viết bảng cô .Yêu cầu cài tiếng cô.
GV nhận xét và ghi tiếng cô lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
Hướng dẫn đánh vần 1 lần.
 Cờ - ơ - cơ
Chỉnh sữa cho học sinh. 
Hướng dẫn viết:
Viết mẫu cách viết và quy trình viết chữ ô và cô
Chỉnh sửa
 + Âm ơ (dạy tương tự âm ô).
- Chữ “ơ” gồm một chữ o và một dấu “?” nhỏ ở phía phải, trên đầu chữ o.
- So sánh chữ “ơ" và chữ “o”.
-Viết: Lưu ý: Nét hất chạm vào điểm dừng bút.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Có tiếng hô, hô, hãy thêm các dấu thanh đã học để được tiếng có nghĩa.
Gọi học sinh đánh vần tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1:
 Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
 - Luyện đọc 
- Đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ không theo thứ tự
GV nhận xét.
- Luyện đọc câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: 
 bé có vở vẽ.
Gọi đánh vần tiếng vở, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
 -Luyện viết:
Hướng dẫn cho học sinh luyện viết ở vở Tập viết
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và giúp đỡ những HS viết còn chậm.
 Chấm 1/3 lớp .Nhận xét cách viết.
 - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
Gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
- Trong tranh em thấy những gì?
 - Cảnh trong tranh nói lên điều gì ?Tại sao em biết?
 - Bờ hồ ở trong tranh được dùng vào việc gì?
 - Em đã được đi chơi bờ hồ như vậy chưa?
 - Nơi em ở có bờ hồ không?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
4.Củng cố :
 Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
Nhận xét ,khen những em tìm được nhiều tiếng đúng , nhanh
5.Dặn dò:
Đọc viết bài thnh thạo ở nhà.
Tìm tiếng có chứa âm ơ , ơ trong các văn bản , sách , báo bất kì.
Xem trước bài:Ôn tập
6 em.
N1: o – bò, N2: c – cỏ.
Toàn lớp.
Cô giáo dạy học sinh tập viết.
Lá cờ Tổ quốc.
Âm c, thanh huyền đã học.
Theo dõi.
Giống chữ o.
Khác: Chữ ô có thêm dấu mũ ở trên chữ o.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm.
6 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp
Lắng nghe.
Cả lớp cài: cô.
Nhận xét một số bài làm của các bạn khác.
Cô có âm c đứng trước , âm ô đứng sau.
Lắng nghe.
Đánh vần, đọc trơn cá nhân, nhóm , lớp .
Lớp theo dõi.
Viết bảng con
Giống : Đều có một nét vòng khép kín.
Khác : Âm ơ có thêm “dấu râu”.
.
Nghỉ 1 phút.
Toàn lớp.
Hồ, hố, hổ, hộ, hỗ.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Cá nhân, nhóm , lớp
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Quan sát tranh, nêu nội dung câu.
Đọc thầm ,tìm âm mới học trong câu (tiếng vở).
6 em, nhóm, lớp
7 em, nhóm ,lớp
Theo dõi
Luyện viết vở
Nghỉ 1 phút.
“bờ hồ”.
Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV.
Các bạn nhỏ được mẹ dắt đi chơi.
Mùa đông vì có khăn quàng cổ , áo ấm, mũ len, giày...
Nơi nghỉ ngơi, vui chơi...
HS trả lời
Liên hệ thực tế
Thi đua tìm tiếng chứa âm ơ, ơ: cô, cờ, bố, vỗ....
Thủ công: XÉ DÁN HÌNH TAM GIÁC 
I.Mục tiêu: Giúp HS biết cách xé dán hình tam giác
 	-Xé dán được hình tam giác . Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa . Hình dán có thể chưa thẳng
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
Ghi chú : Với HS khéo tay đường xé ít răng cưa hơn, hình dán phẳng hơn.
II.Đồ dùng dạy học:
Bài mẫu về xé dán hình tam giác giấy màu, hồ .
HS: giấy thủ công, hồ , chì
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Nhận xét.
2.Bài mới.
Đính hình mẫu lên bảng lớp
Hướng dẫn cách xé dán hình tam giác 
3.Thực hành:
Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng
Yêu cầu HS kiểm tra lẫn nhau xem bạn mình đã đánh dấu đúng hình tam giác chưa?
Làm lại thao tác xé một cạnh của hình tam giác để HS xé theo.
Theo dõi nhắc nhở HS xé đều tay và thẳng
*Lưu ý HS: Dán hình phẳng , cân đối
Chấm , nhận xét , cho HS quan sát một số bài xé dán đúng, đẹp trưng bày trước lớp
4 .Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học:
Nhận xét tình hình học tập và sự chuẩn bị của HS
- .Đánh giá sản phẩm.
Các đường xé cân đối , đẹp. Dán đều không nhăn
Sửa lại một số sản phẩm chưa cân đối , xé chưa đều tay.
5.Dặn dò:
Ôn lại cách xé dán hình chữ nhật , hình tam giác.
Chuẩn bị giấy nháp có kẻ ô, giấy màu , hồ dán, chì , thước kẻ.
Quan sát , nhận xét
Nhắc lại cách kẻ , xé tam giác
-Đặt tờ giấy màu lên bàn , vẽ một hình tam giác
HS kiểm tra lẫn nhau
Xé theo giáo viên
Xé các cạnh còn lại. Xé xong kiểm tra lại 3cạnh HTG có cân đối không?,Nếu chưa cân đối sửa lại hoàn chỉnh
Dán hình tam giác vào vở thủ công.
Trưng bày sản phẩm
Những hs có bài xé chưa đạt yêu cầu về nhà sửa lại cho đúng , đẹp tiết sau gv kiểm tra .
Ngày soạn: 13/9/2009
Ngày dạy Thứ 6/18/9/2009
Toán: LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu : 
 - Biết sử dụng các dấu và các từ lớn hơn, bé hơn khi so sánh hai số;
 - Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn, lớn hơn ( có 2 2 )
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu kiểm tra bài cũ (có thể chuẩn bị trên bảng phụ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống.
	Dãy 1	Dãy 2
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :Giới thiệu bài, ghi đề bài .
Bài 1: nêu yêu cầu của đề.
Gọi học sinh khác nhận xét
Bài 2: Xem mẫu và nêu cách làm bài 2.
Hỏi: em cần chú ý gì khi viết dấu > hay dấu <
Bài 3: Nêu yêu cầu của đề.
Chuẩn bị mô hình như bài tập 3, tổ chức cho 2 nhóm thi đua điền nối ô trống với số thích hợp.
 1 2 3 4 5
1 <	 2 < 3 < 	4 < 	 4 <
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4.Dặn dò :Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới. Nhận xt giờ học
Thực hiện trên bảng con và bảng lớp.
	Dãy 1	Dãy 2
Nhắc lại
Học sinh thực hiện và nêu kết quả.
Làm VBT và đọc kết quả .
So sánh số lượng hàng trên với số lượng hàng dưới, viết kết quả vào ô trống dưới hình.
Thực hiện VBT và nêu kết quả.
Viết đầu nhọn vào số bé hơn.
2 nhóm thi đua. 
Nhận xét , sửa sai
	Tiếng việt : 	 I, A
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
	-Đọc và viết được: i, a, b, bi, cá.
	-Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng.
	-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cờ.
	-Nhận ra được chữ i,a trong các từ của một đoạn văn.
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Một số viên bi.
-Tranh vẽ con cá hoặc con cá đồ chơi bằng nhựa.
-Tranh minh hoạ từ khoá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: lá cờ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con.
- Viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): lò cò, vơ cỏ.
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng: 
 bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
GV cầm một viên bi và hỏi: cô có cái gì đây?
GV đưa tranh con cá và hỏi: Đây là cái gì?
Trong chữ bi, cá có chữ nào đã học?
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em chữ ghi âm mới: I, a.
2.2.Dạy chữ ghi âm
a) Nhận diện chữ:
GV viết chứ i trên bảng và nói: chữ I in trên bảng là một nét sổ thẳng và một dấu chấm ở trên nét sổ thẳng. Chữ i viết thường gồm nét xiên phải và nét móc ngược, phía trên có dấu chấm.
Yêu cầu học sinh tìm chữ i trong bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm i.
Lưu ý học sinh khi phát âm miệng mở hẹp hơn khi phát âm ê, đây là âm có độ mở hẹp nhất.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm i
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm i muốn có tiếng bi ta là như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng bi.
GV nhận xét và ghi tiếng bi lên bảng.
Gọi học sinh phân tích tiếng bi.
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
 + Âm a (dạy tương tự âm i).
- Chữ “a” gồm một nét móc cong hở phải và một nét móc ngược.
- So sánh chữ “a và chữ “i”.
-Phát âm: miệng mở to nhất, môi không tròn.
-Viết: Khi viết nét cong, điểm đặt bút hạ thấp hơn điểm đặt bút khi viết chữ o, Đến điểm dừng bút thì lia bút lên tới đường kẻ ngang trên. Đưa nét bút thẳng xuống viết nét móc phải
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: ê – bê, v – ve.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: bi – vi – li, ba – va – la .
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: 
Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc 
Đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ không theo thứ tự
 GV nhận xét.
Luyện đọc câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé hà có vở ô li.
Gọi đánh vần tiếng hà, li, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý).
VD:
Trong tranh vẽ gì?
Đó là những cờ gì?
Cờ Tổ quốc có màu gì?
Cờ Tổ quốc thường được treo ở đâu?
Ngoài cờ Tổ quốc (cờ đỏ sao vàng), em còn biết loại

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 2 ca ngay.doc