I- Mục đích, yêu cầu
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn .
Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn
II- Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ chép câu cần hướng dẫn luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy- học:
HS . III.Bài mới: HĐ 1: (5phút) Tập đọc và viết số GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị sẵn rồi yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng của lớp. Gọi HS đọc số. GV cho HS nêu lại cách đọc số. HĐ 2: (20phút) Thực hành. Bài tập 1: GV gọi một HS đọc đề bài. GV treo bảng phụ Gọi HS đọc lại. Bài tập 2: GV gọi một HS đọc đề bài. GV cho HS làm bài vào vở GV cùng HS sửa bài. Gọi HS đọc lại các số. Bài tập 3: GV gọi một HS đọc đề bài. GV đọc các số. GV sửa bài, Nhận xét , ghi điểm. Trò chơi:(5phút)HS đọc và viết thành thạo các số đến lớp triệu. Cho HS đọc các số: 72 453 102; 935 246 538; 245 601 978. GV cho HS viết lên bảng HS lên bảng HS nhận xét 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. HS nêu. Đọc 1 HS lên bảng viết. 4 –5 HS đọc. Đọc Làm bài Nhận xét Đọc Đọc Nghe, viết trên bảng con, 1 HS lên bảng viết tiếp. HS chơi HĐNT: (3phút) GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học. KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể - Kể tên một số thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể - Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và chất béo B. Đồ dùng dạy học - Hình trang 12, 13 sách giáo khoa; phiếu học tập C. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức II. Kiểm tra:(5phút) Kể tên thức ăn có chất bột đường. Nêu nguồn gốc của chất bột đường III. Dạy bài mới HĐ1(15phút): Tìm hiểu vai trò của chất đạm , chất béo B1: Làm việc theo cặp - Cho học sinh quan sát SGK và thảo luận B2: Làm việc cả lớp - Nói tên thức ăn giàu chất đạm có ở trang 12 SGK ? - Kể tên thức ăn có chứa chất đạm em dùng hàng ngày ? - Tại sao chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ? - Nói tên thức ăn giàu chất béo trang 13 SGK? - Kể tên thức ăn chứa chất béo mà em dùng hàng ngày ? - Nêu vai trò của thức ăn chứa chất béo ? - GV nhận xét và kết luận HĐ2:(15phút) Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo B1: Phát phiếu học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài B2: Chữa bài tập cả lớp - Gọi học sinh trình bày kết quả - GV nhận xét và kết luận IV. Hoạt động nối tiếp:(5phút) 1. Củng cố : - Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể? 2. Dặn dò: Học bài và thực hành như bài học. Chuẩn bị bài sau. - Hát - Hai học sinh trả lời - Lớp nhận xét và bổ xung - Học sinh quan sát sách giáo khoa và thảo luận theo nhóm - Học sinh trả lời - Thịt..., đậu..., trứng..., cá..., tôm..., cua... - Học sinh nêu - Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể - Mỡ..., dầu thực vật..., vừng, lạc, dừa - Học sinh nêu - Chất béo giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ vitamim - Học sinh làm bài cá nhân vào phiếu. - Đại diện học sinh lên trình bày - Lớp nhận xét và chữa. - Vài HS nêu. ĐẠO ĐỨC Bài 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh có khả năng: + Nhận thức được ai cũng có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải quyết tâm tìm mọi cách để vượt qua khó khăn. + Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. Quan tâm chia sẽ giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. II. Đồ dùmg dạy học: SGK: Một số mẩu chuyện vượt khó trong học tập. III. Các hoạt động chủ yếu: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Tổ chức: 2. Bài cũ: (5phút) 3. Bài mới: HĐ1:(10phút) - GV kể câu chuyện SGK. - GV chia lớp thành các nhóm. - GV tóm tắt các ý trên bảng. *Kết luận: GV kết luận cách giải quyết tốt nhất. HĐ2: (7phút) - GV kết luận cách giải quyết tốt nhất HĐ3: (8phút) - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ chọn và giải thích lý do. - GV kết luận: (a), (b), (d) là cách giải quyết tích cực. - GV hỏi: Qua bài học hôm nay chúng ta có thể rút ra điều gì? - Hát - HS đọc bài học. - 2 HS kể tóm tắt lại câu chuyện. - Thảo luận nhóm (câu 1, 2 SGK). - Các nhóm thảo luận chơi 1, 2 SGK. - Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến. Thảo luận theo nhóm đôi câu 3. - Đại diện nhóm trả lời. - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. - Làm việc cá nhân BT1. - HS trả lời IV. Hoạt động nối tiếp:(3phút) - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Thực hành tốt. CHÍNH TẢ(nghe - viết) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ A- Mục đích , yêu cầu Nghe-viết chính xác bài thơ : Cháu nghe câu chuyện của bà.Biết trình bày đúng , đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn(tr/ch,dấu hỏi/dấu ngã). B- Đồ dùng dạy-học Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 C- Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I-Ổn định II- Kiểm tra bài cũ(3phút) - GV nhận xét và đánh giá III- Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài :(2phút)Nêu MĐ-YC HĐ1:(25phút).HDH/S nghe – viết - Giáo viên đọc bài thơ “ Cháu nghe câu chuyện của bà”. Hỏi về nội dung bài - Nêu cách trình bày bài thơ lục bát. - Giáo viên đọc từng câu, cụm từ - Giáo viên đọc cả bài - Chấm 7-10 bài, nhận xét HĐ2:(7phút).Hướng dẫn h/s làm bài tập + Bài tập 2( lựa chọn 2a) - Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Treo bảng phụ - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng - Giúp h/s hiểu hình ảnh: Trúc dẫu cháy,đốt ngay vẫn thẳng. - Hát - 2-3 em viết bảng lớp các từ ngữ có x/s - Nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa . - Theo dõi SGK , 1 em đọc lại bài thơ - Nói về tình thương của 2 bà cháu với cụ già - Học sinh nêu - Học sinh luyện viết từ khó. - Học sinh viết bài vào vở - Soát lỗi - Đổi vở tự soát lỗi cho nhau. Nghe NX. - Học sinh đọc thầm đoạn văn. Làm bài cá nhân vào vở. - 1 em lên làm vào bảng phụ. - Vài em đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Lớp nhận xét - H/S nghe - Sửa bài làm theo lời giải đúng. IV- Hoạt động nối tiếp:(3phút) 1- Củng cố: - Nhận xét bài viết và giờ học 2- Dặn dò: - Tự chữa lại các lỗi sai - Tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng tr/ch Thứ ba ngày13 tháng 9 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP I,Mục tiêu : - Đọc viết các số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Bồi dưỡng HS tính cẩn thận,chính xác II, Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 - HS :SGK vở bảng III, Các HĐ dạy học chủ yếu : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ :(3-5’) - Đọc và viết các số 4 trăm triệu , ba chục triệu , 9 triệu 5 trăm nghìn 2.Bài mới :(25-27’) Giới thiệu bài (1-2’) HĐ 1 :Củng cố về đọc số và cấu tạo của hàng lớp của số (24-25’) Baì1 Đính bảng phụ Bài 2 ghi các số lên bảng yêu cầu HS đọc HD HS đọc Bài 3 GV đọc các số trong bài tập Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp Bài 4 Số 725638 có 5 chữ số thuộc hàng nào lớp nào ? 3. Củng cố: (3-4’) Nhắc lại các hàng, các lớp của số có đến 9 chữ số 4. Dặn dò: (1-2’) Làm bài vào vở bài tập -2 em lên bảng 2 HS lên bảng làm bài - nhận xét HS đọc các số 32640507 Viết các số vào vở a/ 613000000 b/ 131405000 c / 512326104 Nêu yêu cầu Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số và trả lời câu hỏi Vài HS nêu Bổ sung Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I Mục tiêu : - HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ) - Nhận biết dựoc từ đơn và từ phức trong đoạn thơ (BT1); - Làm quen từ điển để hiểu về từ (BT2,3) - GDHS tính chính xác, yêu thích môn TV II. Đồ dùng dạy học : - GV Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ và bài tập III. Đồ dùng dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ :(3-5’) Dấu hai chấm có tác dụng gì ? 2.Bài mới :(25-27’) - Giới thiệu -ghi bảng (1-2’) HĐ 1: Nhận xét (7-8’) Bài 1: Tìm từ gồm một tiếng, từ gồm có hai tiếng? Chia nhóm 4 Bài2 Đọc yêu cầu BT2 Tiếng dùng để làm gì ? HĐ2: Bài học (4-5’) Nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ HĐ3: Thực hành (10-12’) Bài tập1: Thay bằng bài tập 1 VBTTH GV chốt lại lời giải Bài tập 2 : HD tra từ điển Bài tập 3: Thay bằng bài tập 2 VBTTH Nhận xét tuyên dương 3.Củng cố :(2-3’) Nêu câu hỏi củng cố 4.Dặn dò :(1-2’) Học thuộc ghi nhớ -Tập đặt câu -Trả lời câu hỏi HS đọc câu trích trong bài Mười năm cõng bạn đi học Làm bài theo nhóm .Trình bày Từ gồm một tiếng Từ đơn : nhớ,bạn,lại Từ gồm 2 tiếng từ phức: Giúp đỡ, học hành Đọc yêu cầu bài tập 2 - Tiếng dùng để cấu tạo từ.Từ dùng để biểu thị sự vật , hoạt động, đặc điểm Từ dùng để cấu tạo câu Vài HS đọc ghi nhớ - Đọc yêu cầu bài, trao đổi theo cặp - Nêu kết quả - HS tra từ điển -1em đọc Vài HS trả lời Thứ tư ngày12 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC NGƯỜI ĂN XIN I. Mục tiêu : - Đọc rành mạch, lưu loát bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện - Hiểu được nội dung câu chuyện : Ca ngơị cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm,thương xót trước nổi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ . * HSG Trả lời được câu hỏi 4 SGK - GDHS biết chia sẻ, cảm thông với người gặp khó khăn, hoạn nạn. II. KNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Thể hiện sự cảm thông. III. Đồ dùng dạy học - GV: tranh minh hoạ bài học - HS : SGK IV. Các hoạt động dạy và học HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ: (3-5’) Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng nhằm mục đích gì ? 2.Bài mới:(25-27’) Giới thiệu (1-2’) HĐ1:Luyện đọc (8-10’) - Chia 3 đoạn - HD đọc từ khó Giải nghĩa thêm lẩy bẩy, khản đặc HD đọc câu -GV đọc toàn bài HĐ 2: Tìm hiểu bài (8-10’) Qua lời nói và hành động ta thấy cậu bé có tình cảm như thế nào ? Cậu bé không có gì cho ông lão Nhưng ông lão lại nói như vậy là cháu đã cho ......cậu bé đã cho ông lão cái gì ? Nhận xét , rút ra nội dung bài học * Câu hỏi 4 HĐ 3: Đọc diễn cảm (4-5’) - Hướng dẫn đọc đoạn 3 .củng cố (2-3’) Nêu câu hỏi củng cố, liên hệ bản thân 4 .Dặn dò (1-2’) Tập kể lại câu chuyện 2 đọc bài thư thăm bạn và trả lời câu hỏi 3 em nối tiếp đọc đoạn Đọc nối tiếp lần 2 1em đọc từ chú giải -HS đọc ( luyện đọc theo cặp ) 2em đọc toàn bài 1em đọc đoạn 1 -Lớp đọc thầm , HS trả lời câu hỏi - Đọc đoạn 2 -Lớp đọc thầm , HS trả lời câu hỏi -1HS đọc đoạn 3,cả lớp trả lời câu hỏi Vài HS đọc đại ý bài - Từng cặp luyện đọc diễn cảm - Thi đọc -bình chọn HS đọc hay Vài HS trả lời TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Đọc viết thành thạo đến số triệu - Nhận biết được giá trị của mỗi số theo vị trí của nó trong mỗi số. * Biết & đọc được các số đến hàng tỉ -GDHS tính chính xác, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học GV Bảng phụ ghi bài tập 2, Bài tập 4 HS; Vở, SGK, bảng con III. Các hoạt đông dạy và học HĐ của GV HĐ của HS 1.Kiểm tra (3-5’) Khoanh vào số bé nhất 197234578, 178234578 197432578, 179858432 2.Bài mới :(25-27’) Giới thiệu bài (1-2’): HĐ1:HD làm bài tập (18-20’) Bài 1: Nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số sau 35627449 , 123456789, 82175263 ,800003200 Bài 2: Làm bảng con Bài 3 : Treo bảng phụ Nhận xét chốt lời giải đúng - Nước ấn Độ có dân số nhiều nhất - Nước Lào có dân ít nhất Bài 4 : * GV Nêu : Một nghìn triệu gọi là một tỷ HĐ2: Chấm bài (5-7’) 3 Dặn dò :(1-2’) Đọc các bảng thống kê HS thực hiện và giải thích Thảo luận nhóm đôi 4 nhóm trình bày - Nhận xét Đọc yêu cầu bài tập HS làm vào vở Đọc kết quả Nêu yêu cầu của bài Trả lời các câu hỏi - Viết vào chỗ chấm HS nộp vở để chấm Bổ sung TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI LỜI NÓI –Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I.Mục tiêu: - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ) - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách (trực tiếp và gián tiếp) II.Đồ dùng dạy học: -GV Bảng phụ viết cách dẫn lời nói trực tiếp, gián tiếp- 2 phiếu kẻ bảng III.Các hoạt động dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ : (3-5’) Khi tả ngoại hình của nhân vật cân chú ý tả những gì ? 2.Bài mới : Giới thiệu bài :(1-2’) HĐ1:Nhận xét (8-10’) BT 1,2 Tìm những câu ghi lại lời nói và ý nghĩ của bác lớn tuổi trong câu chuyện Bé Na Lời nói ý nghĩ của bác lớn tuổi nói lên điều gì ? BT3 Lời nói, ý nghĩ của ông lão trong hai cách kể có gì khác nhau ? HĐ 2:Ghi nhớ (SGK) -Lưu ý: khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp phải đổi từ xưng hô (sử dụng dấu ngoặc kép , dấu hai chấm ) HĐ3: Luyện tập Bài 1: Thay bằng bài tập 2 VBTTH Chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp Bài 2: Thay bằng bài tập 3 VBTTH Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp 3 Củng cố ,dặn dò: (2-3’) Tiếp tục làm bài tập 3em -Đọc yêu cầu của bài tập 1, HS nêu miệng Đọc yêu cầu Thảo luận nhóm đôi & trình bày Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp nguyên văn lời của ông lão Cách 2:Tácgiả thuật lại gián tiếp lời của ông lão - 2 em đọc phần ghi nhớ - Đọc yêu cầu -Thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày - Đọc yêu cầu, 2 em làm miệng Bổ sung . Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012 TOÁN DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên - GDHS: ham hiểu biết, yêu thích môn Toán. II. Đồ dùng dạy học -GV bảng phụ kẻ sẵn tia số -HS SGK III. Các hoạt động dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ:(3-5’) 2. Bài mới :(25-27’) - Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1 Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên (7-8’) -GVgợi ý số 0,5,10,18, 256là các số tự nhiên - Y/C HS viết các số tự nhiên từ bé đến lớn GV ghi bảng -0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 - GV đính bảng phụ vẽ HĐ2 Giới thiệu một số đặc điểm của số tự nhiên (5-6’) Nêu đặc điểm của số tự nhiên Trong dãy số tự nhiên hai số liên tiếp nhau thì hơn kém nhau thì hơn kém nhau 1 đơn vị. HĐ3: Luỵện tập (9-10’) Bài 1 :Nêu yêu cầu Bài 2: Nêu yêu cầu Bài 3: Nêu yêucầu Bài 4:HD học sinh nêu nhận xét đặc điểm của dãy số 3 Củng cố:Trò chơi (2-3’) Nêu cách chơi 4 Dặn dò:(1-2’) Làm bài tập 3HS HS nêu vai trò số đã học Viết bảng con 0 ,1,2,3,4,5,6,7,,8,9 - Đọc dãy số tự nhiên,nêu nhận xét 1,3,5,7,9,10 không phải là dãy số tự nhiên vì không có số o -Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu biểu thị các số tự nhiên lớn hơn 0 Quan sát nêu nhận xét Trên tia số mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với mỗi điểm cuả tia số Không có số tự nhiên nào liền trước số 0 nên 0 là số tự nhiên bé nhất Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số tự nhiên liền sau nó , không có số tự nhiên lớn nhất . Tiếp nối nhau lên bảng HS làm bài vào vở 3 em lên bảng làm HS chơi theo HD của GV Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I.Mục tiêu : - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt)thuộc chủ điểm Nhân hậu- Đoàn kết (BT2,BT3, BT4) - Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác(BT1) II.Đồ dùng dạy học : - GV :bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 - HS : SGK ,vở III.Các hoạt động dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ:(3-5’) Tiếng dùng để làm gì ? cho ví dụ Từ dùng để làm gì ? cho ví dụ Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: (26-27’) - Giới thiệu bài :(1-2’) HĐ 1: Làm bài tập (24-25’) Bài 1:Tìm các từ Nhận xét - Chứa tiếng hiền: hiền đức,hiền lành, hiền hậu , hiền dịu - Chứa tiếng ác:ác ôn , ác độc, ác nghiệt, ác cảm, ác nhân, ác quỷ... Bài 2:Thay bằng bài tập 1 VBTTH - Đính bảng kẻ sẵn - Chia nhóm - Giao nhiệm vụ chọn từ thích hợp để nối sao cho đúng - Nhận xét và chốt lời giải đúng Bài 3: - Chọn từ trong ngoặc đơn để điền Bài 4: Thay bằng bài tập 2 VBTTH Nhận xét, tuyên dương các nhóm 3 Củng cố , dặn dò:(2-3’) - Nhận xét tiết học. Học thuộc lòng các thành ngữ tục ngữ trên. 2 HS Đọc yêu cầu Tiếp nối nhau thi làm bài Đọc yêu cầu bài tập Làm bài theo nhóm trình Lớp nhận xét Đọc yêu cầu của bài tập và đọc các ý a ,b ,c, d , làm miệng - Đọc yêu cầu Thảo luận nhóm đôi - trình bày Bổ sung Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 TOÁN VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. Mục tiêu : Biết sử dụng 10 ký hiệu ( 10 chữ số ) để viết số trong hệ thập phân Biết giá trị của mỗi chữ số thuộc vào vị trí của nó trong số đó II. Đồ dùng dạy học SGK,bảng con III. Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ :(3-5’) - Viết số thích hợp vào chỗ chấm -Nhận xét 2.Bài mới :(25-27’) - Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1: Đặc điểm của hệ thập phân (4-5’) Giáo viên viết bảng, HS điền kết quả Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị hàng này thì tạo thành 1đơn vị hàng trên liên tiếp nó Ta gọi đây là hệ phập phân HĐ2: Cách viết số trong hệ thập phân (4-5’) - Hệ thập có bao nhiêu chữ số ? -Sử dụng 10 chữ số để viết các số. Với 10 chữ số trên ta có thể viết được mọi số tự nhiên -Nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999 Cùng là chữ số 9 nhưng đứng ở mỗi vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau HĐ 3: Luyện tập (13-15’) Bài 1: Nêu yêu cầu Bài 2:Viết thành tổng Yêu cầu HS viết thành tổng Bài 3 Yêu cầu chúng ta làm gì ? (Viết giá trị chữ số 5 của hai số) Chấm bài nhận xét 3.Củng cố,dặndò:(2-3’) Xem lại bài -... ,...,125,.... -110 , ... , 130,... -10987 , , , 10989 HS lên bảng điền kết quả 10 đơn vị = chục 10 chục = trăm 10 trăm = nghìn 10nghìn = chục nghìn 10chục nghìn = . trăm nghìn Lớp nhận xét - Có 10 chữ số đó là 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 Chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị. Chữ số 9 ở hàng chục là 9 chục. Chữ số 9 ở hàng trăm là 9 trăm -Nêu yêu cầu HS đọc bài mẫu và làm vào vở - Viết thành tổng 387= 300+80 +7 Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số HS làm vào vở Bổ sung Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: -HS kể được câu chuỵên (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe dã đọc có nhân vật, có ý nghĩa,nói về lòng nhân hậu. *Kể được chuyện ngoài SGK. - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. II. Đồ dùng dạy học: -GV Bảng phụ tranh ảnh -HS SGK vở III. Các hoạt động dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ :(3-5’) Kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc 2.Bài mới :(25-27’) giới thiệu bài (1-2’) HĐ1: HD HS kể chuyện (8-10’) Ghi đề bài lên bảng -Tìm hiểu đề bài Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã được nghe được đọc về lòng nhân hậu - Gạch dưới những từ đúng yêu cầu - Đính tờ giấy ghi bài kể chuyện HĐ2:Thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện (14-15’) *Kể được những câu chuyện ngoài SGK Nhận xét về nội dung câu chuyện, cách kể khả năng hiểu chuyện của các em 3 Củng cố:(2-3’) Nêu lại ý nghĩa câu chuyện 4. Dặn dò : (1-2’) Kể lại câu chuyện cho người thân 2 em kể Nhận xét HS đọc đề Lớp đọc thầm HS đọc gợi ý 1,2, 3,4 Đọc thầm gợi ý 3 Kể theo nhóm đôi. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện *Kể được những câu chuyện ngoài SGK. thi kể trước lớp Nhận xét tuyên dương Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất ; bạn kể hấp dẫn nhất. Vài HS nêu Bổ sung: Khoa học VAI TRÒ CỦA VITAMIN CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I . Mục tiêu : - Kể tên được các thức ăn có vi- ta- min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có màu xanh thẫm,), chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của thức ăn có chứa các chất đó : Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào đời sống. II. Đồ dùng dạy học : -GV tranh minh hoạ SGK - Vật thật chuối, trứng- Phiếu học tập - HS ;vở, SGK III. Các hoạt động dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ:(3-5’) Kể thức ăn có chứa nhiều đạm và vai trò của chúng ? Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số thức ăn có chứa nhiều chất béo ? Nhận xét 2.Bài mới :(25-27’) - Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1: Trò chơi (2-3’) Thi kể tên các loại thức ăn chứa nhiều vi ta min chất khoáng chất xơ HĐ2: Vai trò của vi- ta -min chất khoáng, chất xơ (7-8’) Chia nhóm phát phiếu bài tập Kết luận (SGK) HĐ3: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi ta min; chất khoáng, chất xơ (9-10’) Các thức ăn đó có nguồn gốc từ đâu ? 3.Củng cố :(2-3’) Nêu câu hỏi củng cố - rút ra ghi nhớ 4.Dặn dò : (1-2’) Thực hiện đúng mục bạn cần biết 3 HS lên bảng HS lắng nghe Thi đua kể nối tiếp: Sữa trứng, xúc xích, cam ,ngô, gạo ,... - - Nhóm 4 em thảo luận Đai diện nhóm trình bày - Nhận xét-bổ sung - Vài HS đọc -Có nguồn gốc từ động vật và thực vật -Nhiều em đọc ghi nhớ Địa lý MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu : - Nêu được một số dân tộc ít người ở HLS: Thái, Dao, Mông, - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở HLS : + Trang phục : mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, trang phục được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ. + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như :gỗ, tre, nứa. *Giải thích tại sao người dân HLS thường làm nhà sàn để ở: tránh ẩm thấp& thú dữ - Hiểu biết về các dân tộc ở Việt Nam II. Đồ dùng dạy học - GV Bản đồ địa lý Việt Nam - HS SGK III. Các hoạt động dạy học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Kiểm tra :(3-5’) Nêu vị trí của Hoàng Liên Sơn Nhận xét và ghi điểm 2.Bài mới: (25-27’) * Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1:Hoàng Liên Sơn nơi cư trú của một số dân tộc ít người (8-10’) Dân cư ở Hoàng Liên Sơn dông đúc hay thưa thớt ? HĐ2 : Bản làng với nhà sàn (6-8’) - Kể những dân tộc chính ở H Liên Sơn ? HĐ3:Chợ phiên, lễ hội, trang phục (4-5’) Chia nhóm giao nhiệm vụ Ghi hoạt động của chợ phiên kể một số lễ hội ? *Giải thích tại sao người dân HLS thường làm nhà sàn để ở ? 3. Củng cố :(2-3’) Nêu một số câu hỏi để HS trả lời 4.Dặn dò: (1-2’) Tìm hiểu các hoạt động sản xuất của người dân của Hoàng Liên Sơn Vi trí: chiều dài, chiều rộng, chiều cao, đỉnh, sườn, thung lũng .Khí hậu Quan sát tranh Thảo luận nhóm đôi Dân cư thưa thớt Dân tộc giao Mông,Thái Đọc bản số liệu về địa bàn cư trú của số dân tộc của Hoàng Liên Sơn Nêu nhận xét Thảo luận nh
Tài liệu đính kèm: