I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được âm o, c, bò, cỏ.
- Đọc được câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề vó bè.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ các từ khoá bò, cỏ và câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Bài cũ
Hoạt động 2: Bài mới
ói. - Giáo viên gợi ý theo câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì? + Vó bè dùng để làm gì ? + Vó bè thường đặt ở đâu ? Quê em có vó bè không? em còn biết những loại vó nào khác ? - Học sinh quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi 3. Luyện viết: - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở: o,c, bò, cỏ. - Học sinh luyện vở tập viết. 4. Củng cố dặn dò - Giáo viên chỉ bảng cho học sinh đọc lại toàn bài. - Giáo viên nhận xét giờ. - Về học bài và xem trước bài 10. - Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ xung ________________________________ Đạo đức Gọn gàng sạch sẽ ( tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu thế nào là ăn mặc gọn gằng sạch sẽ. - Học sinh biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo, gọn gàng, sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy - học: - Vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Bài cũ 1. Dạy chữ ghi âm: * Âm o: Nhận diện chữ. - Hỏi: Chữ o gồm mấy nét, chữ này giống vật gì? * Phát âm và đánh vần. - Giáo viên phát âm mẫu o. - Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh. - Gồm một nét cong khép kín, giống quả bóng bàn, quả trứng. - Học sinh nhìn bảng phát âm. - Giáo viên viết bảng bò và đọc bò. - Học sinh đọc bò. - Hỏi vị trí của hai chữ trong tiếng bò như thế nào? - b đứng trước o đứng sau. - Dấu thanh huyền đặt ở đâu trong tiếng bò? - Giáo viên đánh vần tiếng bò. * Âm c: hướng dẫn tương tự như quy trình dạy âm o - Đọc tiếng ứng dụng. - Giáo viên nhận xét và chỉnh sửa cho học sinh. - Hướng dẫn viết bảng con. Giáo viên viên viết mẫu o, bò, c, cờ. - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa. - Đặt ở trên âm o. - Học sinh đánh vần tiếng bò theo lớp, bàn, cá nhân. - Học sinh thảo luận đọc tiếng ứng dụng. - Học sinh quan sát. - Học sinh dùng bảng con. Hoạt động 2: Bài mới. 1. Giới thiệu. 2. Giáo viên nêu yêu cầu: Học sinh nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - Vì sao em cho là bạn ấy gọn gàng, sạch sẽ. - Giáo viên xem những học sinh nhận xét chinh xác. Học sinh thảo luận theo cặp. Một số cặp lên trình bày. Học sinh nhận xét về quần áo đầu tóc của bạn 3. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1: - Yêu cầu học sinh giải thích tại sao em cho là bạn ấy ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng hoặc chưa gọn gàng, sạch sẽ nên sửa như thế nào thì sẽ trở thành người gọn gàng sạch sẽ. + Quẩn áo bẩn: giặt sạch, áo rách: đưa mẹ vá lại, cúc cài lệch: cài lại cho ngay ngắn, đầu tóc bù xù: chải lại cho mượt. - Học sinh làm bài tập theo cá nhân, một số em lên trình bày bài tập của mình. Bài tập 2: Cho học sinh chơi trò chơi: Thi nối nhanh nôi đúng. - Giáo viên kết luận: Quần áo đi học phải lành lặn phẳng phiu, sạch sẽ. Không mặc quần áo nhàu nát, rách, đứt khuy, hôi bẩn, xộc lệch đến lớp. 3. Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ. - Liên hệ giáo dục học sinh. - Về nhà thực hành tốt bài học chuẩn bị giờ sau học bài luyện tập. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên thi. Thứ . ngày . tháng . năm 200.. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5. - Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5 II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên phóng to bức tranh của bài tập 1. - Học sinh chuẩn bị que tính bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Bài cũ. Hoạt động 2: Bài mới. Bài tập 1: Thực hành nhận biết số lượng và đọc viết số. - Giáo viên treo tranh vẽ sẵn các nhóm đồ vật trên bảng. Bài tập 2: Nhận biết số lượng đọc viết số: - Giáo viên dơ một que tinh, hai, ba, bốn, năm que tính * Cho học sinh điền số thích hợp vào ô trống. - Giáo viên nhận xét và đánh giá. * Viết số: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số vào vở. * Trò chơi: Thi đua nhận biết thứ tự các số: - Giáo viên đặt các tờ bìa, mỗi tờ bìa ghi sẵn một số: 1,2,3,4,5. - Các sô đặt không theo thứ tự - Giáo viên nhận xét xét đành giá. - Học sinh nêu yêu cầu của bải tập. - Dưới lớp học sinh làm vào vở bài tập. Một em lên bảng điền số vào ô trống của bức tranh. - Học sinh viết số vào bảng con rồi đọc tô các số lên 1,2,3,4,5. - Học sinh hoạt động nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các bạn khác nhận xét và bổ xung. - Học sinh luyện viết số vào vở: 1,2,3,4,5. - Năm em lên bảng mỗi em lấy một tờ bìa rồi các em xếp theo thứ tự từ 1 đến 5. - Các bạn dưới lớp quan sát và nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò . - Giáo viên tóm tắt nội dụng, nhận xét giờ. - Về nhà ôn lại bài và xem trơc bài be hõi. _______________________________________________ Học vần Âm ô, ơ I. Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được âm o, ơ, cô,cờ. - Đọc được các câu ứng dụng: Bé có vở vẽ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bờ hồ. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên có tranh minh hoạ các từ khoá: cô, cờ. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: Bé có vở vẽ. - Tranh minh hoạ cho phần luyện nói: bờ hồ. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Bài cũ Hoạt động 2: Bài mới a. Giới thiệu b. Dạy chữ ghi âm. * Âm ô: + Nhận diện chữ: Chữ ô gồm chữ o và dấu mũ. Hỏi hãy so sánh chữ ô và chữ o. + Phát âm và đánh vần: - Giáo viên phát âm mẫu. Hỏi tiếng cô do những âm gì ghép lại. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần. * Âm ơ: + Nhận diện chữ: - Chữ ơ gồm một nét cong kín và một nét móc nhỏ ( râu). - Giáo viên phát âm và đánh vần mẫu. - Hỏi tiếng cờ do những âm nào ghép lại? - Dấu thanh huyền được đặt ở vị trí nào trong tiếng cờ ? - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. + Hướng dẫn viết chữ: - Giáo viên viết mẫu ô, cô, ơ, cờ. - Giáo viên nhận xét sửa sai. - Giống nhau: đều có nét cong khép kín - Khác nhau: ô có thêm dấu mũ. - Học sinh phát âm: ô. - Âm c và âm ô. - Âm c đứng trước âm ô đứng sau. - Học sinh đánh vần. - Học sinh so sanh âm ô với âm ơ. - Học sinh phát âm và đánh vần. - Do âm c và âm ơ - Đặt ở trên âm ơ. - Học sinh quan sát. - Học sinh luyện viết bảng con. Tiết 2: Luyện tập 1. Luyện đọc: Giáo viên cho học sinh luyện đọc lại các âm đã học ở tiết học sinh. - Hướng dẫn cho học sinh đọc các tiếng, từ ứng dụng câu ứng dụng. - Giáo viên sửa sai cho học sinh. - Học sinh luyện đọc theo lớp, nhóm, bàn, cá nhân. 2. Luỵên nói: Cho học sinh quan sát tranh. - Giáo viên gợi ý theo câu hỏi sau: + Trong tranh em thấy những gì? + Cảnh trong tranh đã được dùng vào việc gì ? + Cảnh trong tranh nói về mùa nào, tại sao em biết ? -Học sinh quan sát tranh - Thảo luận theo nhóm. - Các nhóm lên trình bày. - Các bạn khác nhận xét bổ xung. 3. Luyện viết: - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vở tập viết: ô, ơ, cô, cờ. - Học sinh luyện vở tập viết. Củng cố dặn dò : - Giao viên cho một hai em đọc lại toàn bài. - Tìm chữ vừa học trong sách giáo khoa. - Nhận xét giờ. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài 11. Thể dục Đội hình độ ngũ - trò chơi I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu học sinh tập hợp đúng chỗ nhanh và trật tư. - Làm quen với đứng nghiêm, nghỉ. Yêu cầu thực hiện động tác theo khẩu lệnh ở mức độ cơ bản đúng. - Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại. II. Địa điểm và phương tiện: - Trên sân trường. - Giáo viên chuẩn bị một còi. - Vệ sinh sạch sẽ nơi tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động 1: Phần mở đầu. - Giáo viên nhận lớp. - Phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Cho học sinh khởi động - Lớp trưởng tập hợp lớp - Báo cáo sĩ số. - Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Dậm chân tại chỗ, đếm theo nhip 1-2. Hoạt động 2: phần cơ bản. - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng. - Tư thế đứng nghiêm, nghỉ. - Tập phối hợp đứng nghiêm nghỉ. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng đứng nghiêm nghỉ. - Cho học sinh chơi trò chơi: Diệt con vật có hại. - Giáo viên cho một nhóm lên chơi mẫu. - Giáo viên quan sát chỉnh sửa. - Học sinh thực hanh các động tác dưới sự chỉ đạo của giáo viên.Mỗi động tác thực hiện hai đến ba lần. - Học sinh quan sát và thực hanh theo tổ. Hoạt động 3: phần kết thúc. - Giáo viên cho học sinh tập các động tác hồi sức. - Dậm chân tại chỗ, đếm theo nhip 1-2. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại toàn bài. b. Luyện viết: - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết: Tiếng be, bé. - Học sinh quan sát - Học sinh luyện vở - Giáo viên lưu ý cho học sinh cách cầm bút và tư thế ngồi viết. c. Luyện nói: “ Các sinh hoạt thường gặp của các bé tuổi đến trường” - Giáo viên gợi ý + Các em quan sát tranh thấy những gì ? + Các bức tranh này có gì giống và khác nhau ? + Em thích bức tranh nào nhất vì sao ? + Em và các bạn em có những hoạt động gì khác ? + Ngoài giờ học em thích làm gì nhất ? - Giáo viên nhận xét . - Học sinh quan sát tranh và thảo luân theo nhóm - Đai diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét và bổ xung . 4. Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò: - Cho học sinh đọc lại toàn bài . - Về nhà ôn lại bài. - Xem trước bài 4. Thứ ....... ngày ...... tháng..... năm 200... Toán Bé hơn, dấu < I. Mục tiêu - Giúp học sinh bước đầu biết được so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn” dấu < khi so sánh các số - Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 qua quan hệ bé hơn. II. Chuẩn bị đồ dùng: - Các nhóm đồ vật để so sánh III. Hoạt động 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 em lên bảng viết lại các số: 1, 2, 3, 4, 5. 3. Bài mới a) Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bé hơn - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh dể nhận biết số lượng của từng nhóm, trong 2 nhóm đồ vật rồi so sánh cá số chỉ số lượng đó - Học sinh quan sát * Đối với tranh thứ nhất: - Bên trái có mấy ô tô? - Bên trái có 1 ô tô - Bên phải có mấy ô tô? - Bên phải có 2 ô tô - Một ô tô ít hơn 2 ô tô? - 1 ô tô ít hơn 2 ô tô * Đối với hình vẽ bên trái - Bên trái có mấy hình vuông? - Bên trái có 1 hình vuông - Bên phải có mấy hình vuông - Bên phải có 2 hình vuông - Giáo viên giới thiệu “1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông”, “1 ô tô ít hơn 2 ô tô”. - Ta nói: 1 bé hơn 2 - Viết 1<2 - Học sinh nghe Giáo viên giới thiệu dấu bé < đọc là “bé hơn”. Hướng dẫn học sinh đọc 1<2 - Học sinh đọc “1 bé hơn 2” b) Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Viết dấu bé hơn < - Học sinh viết ở sách Bài 2: Viết (theo mẫu) - Cho học sinh quan sát tranh đầu tiên ở bên trái và nêu cách làm - Học sinh điền vào sách 2<5; 4<5 Bài 4: Viết dấu < và ô trống - Học sinh làm bằng bảng con 1<2 ; 2 < 3 4< 5 ; 2 < 4 c) Hoạt động 3: Trò chơi Thi đua nối nhanh? Nối mỗi ô vuông và 1 hay nhiều số thích hợp - Học sinh nhắc lại cách chơi - Học sinh thi đua nói nhanh trên bảng lơp. 4. Củng cố dặn dò - Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ - Về nhà làm bài tập 3 (18), chuẩn bị bài dấu > Học vần Bài 11: Ôn tập I. Mục đích: - Học sinh đọc viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại truyện theo tranh : hổ II. Đồ dùng - Chuẩn bị bảng ôn (SGK) - Tranh minh họa câu ứng dụng - Truyền kể: hổ III. Hoạt động 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 2 em viết: ô, ơ, cô, cờ - 2 đến 3 em đọc câu ứng dụng: Bé có vở vẽ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài, ghi bảng b) Ôn tập * Các chữ và âm vừa học - Học sinh lên bảng chỉ vào các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn - Giáo viên đọc âm - Học sinh chỉ chữ * Ghép chữ thành tiếng - Học sinh đọc các tiếng do các chữ cột dọc kết hợp với các chữ ở dòng ngang ở bảng ôn (Bảng 1) - Giáo viên chỉnh sửa phản ánh cho học sinh - Học sinh đọc các từ đơn (1 tiếng) do các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thah ở hàng ngang trong bảng ôn (bảng 2) * Đọc từ ngữ ứng dụng - Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh - Học sinh tự đọc các từ ngữ ứng dụng theo: Nhóm, cá nhân, cả lớp * Tập viết từ ngữ ứng dụng - Học sinh tập bảng con từ: lò cò, vơ cơ - Học sinh tập viết vào vở tiếng Việt * Giải lao: Múa: Hai bàn tay của em Tiết 2: Luyện tập 1. Luyện tập * Nhắc lại bài ôn ở tiết 1 - Học sinh lần lượt đọc các tiếng trong bảng âm và từ ngữ ứng dụng theo: Nhóm, bàn, cá nhân. - Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên giới thiệu câu - đọc - Giáo viên sửa phản ánh cho học sinh - Học sinh đọc câu ứng dụng: Bé vẽ cờ, bé vẽ cờ. 2. Kể chuyện: Hổ (SGV – 48) - Học sinh tập kể lại 3. Luyện viết - Tập viết nốt các từ còn lại trong vở tập viết 4. Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ - Về nhà học bài; xem trước bài 12. thủ công Xé dán hình chữ nhật và hình tam giác I. Mục tiêu - Học sinh làm quen với xé, dán giấy để tạo hình - Xé được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối. II. Đồ dùng - Giáo viên: Bài mẫu và hai tờ giấy màu khác nhau. - Học sinh: Giấy nháp có kẻ ô, giấy màu thủ công. III. Hoạt động 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - 3 em hướng dẫn lên chấm sản phẩm xé dán hình chữ nhật, hình tam giác - Giáo viên nhận xét, đánh giá 2, Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Cho học sinh quan sát và phát hiện những vật xung quanh mình có dạng hình chữ nhật và hình tam giác - Học sinh nêu các vật có hình chữ nhậtm hình tam giác + Thước ê ke + Quyển vở viết 3. Hoạt động 3: Giáo viên hướng dẫn hình mẫu * Vẽ và xé hình chữ nhật - Giáo viên làm mẫu cho học sinh quan sát - Lật mặt sau của tờ giấy màu đếm và đánh dấu 4 điểm vẽ hình chữ nhật, cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô - Giáo viên xé mẫu - Học sinh quan sát - Học sinh theo dõi làm theo * Vẽ và xé hình tam giác - Giáo viên xé mẫu, xé xong lật mặt màu cho học sinh quan sát - Học sinh lấy giấy nháp để thực hành xé * Dán hình - Giáo viên hướng dẫn cách dán các sản phẩm mà mình vừa xé xong -Học sinh thực hành dán 4. Hoạt động 4 Học sinh thực hành - Học sinh thực hành xé hình chữ nhật, hình tam giác - Dán 2 sản phẩm vào vở IV. Nhận xét, đánh giá, dặn dò - Nhận xét chung giờ học - Đánh giá sản phẩm - Về nhà tập xé, dán. - Chuẩn bị bài xé dán hình tròn Thứ ....... ngày ...... tháng..... năm 200... Toán lớn hơn, dấu > I. Mục tiêu - Giúp học sinh bước đầu biết được so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn” dấu < khi so sánh các số - Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 qua quan hệ lớn hơn. II. Chuẩn bị đồ dùng: - Các nhóm đồ vật để so sánh, mô hình phù hợp với các tranh vẽ sách giáo khoa. - Sách giáo khoa, vở bài tập. III. Hoạt động 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 em lên bảng viết dấu < - 1 em lên điền dấu < 1 Ê 2 3 Ê 4 4 Ê 5 3 Ê 5 - Giáo viên nhận xét, đánh giá 3. Bài mới a) Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ lớn hơn - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh dể nhận biết số lượng của từng nhóm, trong 2 nhóm đồ vật rồi so sánh cá số chỉ số lượng đó - Học sinh quan sát * Đối với tranh trái, giáo viên hỏi: - Bên trái có mấy con bướm? - Bên trái có 2 con bướm - Bên phải có mấy con bướm - Bên phải có 1 con bướm - 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm không? - Có: 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm * Giáo viên giới thiệu: “ Hai con bướm nhiều hơn 1 con bướm; 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn” - Ta nói: 2 lớn hơn 1 - Viết 2>1 - Dấu > đọc là “lớn hơn” - 3 học sinh nhắc lại: 2 lớn hơn 1 * Đối với tranh phải: Tương tự học sinh rút ra được 3>2 - Học sinh nghe b) Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Hướng dẫn viết dấu lớn hơn > - Học sinh viết dấu > vào vở Bài 2: Hướng dẫn học nêu cách làm - Cho học sinh quan sát tranh đầu tiên ở bên trái và nêu cách làm - Học sinh làm vào SGK 5>3; 3>1 4>2 Bài 4: Viết dấu > và ô trống - Học sinh làm bằng bảng con 3>1 ; 5 > 2 4> 2 ; 3 > 2 4>1; 4>3 c) Hoạt động 3: Trò chơi Thi đua nối nhanh? Nối mỗi ô vuông và 1 hay nhiều số thích hợp - Học sinh nhắc lại cách chơi - Học sinh thi đua nói nhanh trên bảng lơp. Bài 5: Trò chơi: Thi đua nối nhanh - Học sinh lên thi đua nối 4. Củng cố dặn dò - Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ - Về nhà làm bài tập 3 (20), chuẩn bị bài dấu > Học vần Bài 12: Âm i ; a I. Mục tiêu: - Học sinh đọc, viết được i, a, bi, cá - Đọc được câu ứng dụng: Bé Hà có vở ô li - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cờ II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. - SGK + Vở bài tập về nhà III. Hoạt động 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 đến 3 em đọc và viết: lò cò, vở cỏ - 1 học sinh đọc câu ứng dụng: Bé có vở, bé vẽ cờ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài – ghi bảng b) Dạy chữ ghi âm: Âm i * Nhận diện chữ: - Chữ i gồm 1 nét xiên phải và 1 nét móc ngược. Phía trên nét móc có dấu chấm Cho học sinh so sánh chữ i với các đồ vật, sự vật trong thực tế * Phát âm và đánh vần tiếng - Giáo viên phát âm mẫu; chỉnh sửa phát âm cho học sinh - Học sinh phát âm Trong tiếng bi âm nào đứng trước âm nào đứng sau? - b đứng trước, i đứng sau - Đánh vần: bờ – i – bi - Học sinh đánh vần: Cá nhân, cả lớp Âm a * Nhận diện chữ - Chữ a gồm 2 nét (một nét cong hở phải và một nét móc ngược) - So sánh chữ a và chữ i - Giống: Đều có nét móc ngược - Khác: a có thêm nét cong hở * Phát âm và đánh vần - Giáo viên phát âm mẫu; chỉnh sửa phát âm cho học sinh - Học sinh phát âm * Đọc tiếng, từ ứng dụng - Học sinh đọc tiếng ứng dụng (Cá nhân, nhóm, bàn) - Giáo viên đọc, giải thích các TN ứng dụng - 2 em đọc TN ứng dụng * Đọc tiếng, từ ứng dụng - Giáo viên cho học sinh quan sát chữ viết mẫu - Hướng dẫn học sinh tập viết - Học sinh tập viết vào bảng con Giải lao: Trò chơi: Diệt con vật có hại Tiết 2: Luyện tập 1. Luyện đọc - Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 - Học sinh lần lượt phát âm: i, a, bi, cá - Đọc tiếng, từ ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - Học sinh thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét chung - Giáo viên chỉnh sửa và đọc mẫu câu ứng dụng 2. Luyện nói - Học sinh đọc tên bài luyện nói: “lá cờ” - Trong sách có mấy lá cờ? - Lá cờ Tổ Quốc nền màu gì? - ở giữa lá cờ có gì? Màu gì? - Ngoài lá cờ Tổ Quốc em còn thấy những loại lá cờ nào? - Lá cờ Đội có nền màu gì? ở giữa có gì? - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Trò chơi - Học sinh tập viết: i, a, bi, cá vào vở tiếng việt 4. Củng cố dặn dò - Giáo viên chỉ bảng cho học sinh đọc - Nhận xét giờ - Về nhà học bài, xem trước bài 13 Tự nhiên xã hội Nhận biết các vật xung quanh ta I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết: + Nhận xét và mô tả được một số vật xung quanh + Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi tay (da) là các bộ phận giúp ta nhận biết các việc xung quanh + Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể II. Chuẩn bị - Phóng to các hình trong sách giáo khoa, một số đồ vật III. Hoạt động 1. Khởi động 2. Hoạt động: Quan sát các hình trong sách giáo khoa - Mục tiêu: + Mô tả được 1 số vật xung quanh + Cách tiến hành Bước 1: Chia nhóm ( 2 em) Giáo viên hướng dẫn quan sát và nói về hình dạng, màu sắc, sự nóng lạnh, trơn hay sần sùi ... của các vật xung quanh Bước 2: Một số học sinh chỉ và nói về từng vật ở trước lớp, các em khác bổ sung 3. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ - Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết các vật xung quanh - Cách tiến hành Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt các câu hỏi để thảo luận nhóm - Nhờ đâu mà em biết được màu sắc, hình dạng, mùi vị của vật? - Nhờ đâu mà biết được 1 vật cứng hay mềm? Nóng hay lạnh? Bước 2: Học sinh xung phong đứng lên nêu 1 trong 2 câu hỏi các em đã hỏi nhau? - Giáo viên nêu lần lượt các câu hỏi để học sinh thảo luận Kết luận: Nhờ có mặt, mũi, tai, lưỡi, da mà chúng ta nhận biết được các vật xung quanh ta. Vì vậy chúgn ta cần bảo vệ, giữ gìn an toàn cho các giác quan đó. 4. Củng cố Tóm tắt nội dung bài Nhận xét giờ 5. Dặn dò Về nhà học bài, xem trước bài: Bảo vệ mắt tai. Thứ ....... ngày ... tháng .... năm 200... Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn về sử dụng các dấu: >, < và các từ bé hơn, lớn hơn khi so sánh 2 số - Bước đầu giải thích quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh 2 số II. Đồ dùng - Tranh vẽ cho bài tập 2 (SGK – 21) - SGK + BTT III. Hoạt động 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 2 học sinh lên bảng viết dấu > vào ô trống 4 Ê 1 2 Ê 1 4 Ê 3 5 Ê 3 - Giáo viên nhận xét và đánh giá 3. Bài mới a) Hoạt động 1: Viết dấu > ; < vào ô trống - Giáo viên cho học sinh nêu nhận xét về kết quả bài làm trong cột. Chẳng hạn từ 3 3 giúp học sinh nhận biết có 2 số khác nhau thì bao giờ cũng có một số lớn hơn và 1 số bé hơn - Học sinh làm bảng con 3 2 4 > 3 2 < 5 2 < 4 1 < 3 4 > 2 3 > 1 b) Hoạt động 2: Viết theo mẫu - Học sinh điền vào sách giáo khoa - Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu cách làm - Từ hình vẽ 5 chấm tròn, 3 ô vuông học sinh viết được 5 > 3; 3 < 5 - Từ hình vẽ 5 thuyền buồm với 4 lá cờ học sinh viết được 5 > 4; 4< 5 - Từ hình vẽ 3 quả táo với 5 cái đĩa học sinh viết được 3 > 5; 5>3 c) Hoạt động 3: Thi đua nối các số thích hợp - Học sinh nối vào danh sách (Học sinh có thể dùng các chì màu để nối) 4. Củng cố - Tóm tắt nội dung, nhận xét giờ dạy 5. Dặn dò Về nhà làm bài tập trong vở – xem trước bài: Bằng nhau, dấu = Học vần Bài 13 Âm n, m I. Mục tiêu: - Học sinh đọc, viết được n, m, nơ, me - Đọc được câu ứng dụng: Bò bê có cỏ, bò bê no nê - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bố mẹ, ba má II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Hoạt động 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 đến 3 em đọc và viết lại bài 12: i, a, bi ,cá - 1 học sinh đọc câu ứng dụng: Bé Hà có vở ô li 3. Bài mới a) Giới thiệu bài – ghi bảng b) Dạy chữ ghi âm: Âm n * Nhận diện chữ: - Chữ n gồm 2 nét. Móc xuôi và móc ở đầu * Phát âm và đánh vần tiếng - Giáo viên phát âm mẫu; chỉnh sửa phát âm cho học sinh - Học sinh phát âm Trong tiếng khoá nơ âm nào đứng trước âm nào đứng sau? - n đứng trước, o đứng sau - Đánh vần: nờ – ơ – nơ - Học sinh đánh vần: Cá nhân, cả lớp Âm m * Nhận diện chữ - Chữ m gồm 2 nét, nét móc xuôi và 1 nét móc ở 2 đầu - So sánh chữ n và chữ m - Giống: Đều có 2 nét móc - Khác: m có 3 nét cong * Phát âm và đánh vần - Giáo viên phát âm mẫu; chỉnh sửa phát âm cho học sinh * Đánh vần: mờ - e – me - Học sinh phát âm * Đọc tiếng, từ ngữ, hướng dẫn học sinh đọc - Học sinh đọc tiếng ứng dụng (Cá nhân, nhóm, bàn)
Tài liệu đính kèm: