I. Mục tiêu:
- HS đọc và viết được l, h, lê, hè.
- Đọc được câu ứng dụng ve ve ve, hè về.
- Nói được vài câu theo chủ đề: le le.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ(hoặc các mẫu vật) các từ khoá lê, hè.
- Tranh minh hoạ các câu ứng dụng ve ve ve, hè về; phần luyện nói: le le.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2- 3 HS đọc câu ứng dụng.
- Viết bê, ve (mỗi tổ viết 1 tiếng).
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV: tranh này vẽ gì? (hoặc GV giới thiệu quả lê)- HS: quả lê
- Trong tiếng “lê” chữ nào đã học. HS phát hiện.
- Các em cùng cô tìm hiểu các âm mới còn lại. GV ghi bảng
2. Dạy chữ ghi âm l: * l
a. Nhận diện chữ: - GV viết chữ b bên cạnh chữ l, cho các em so sánh bvà l giống và khác nhau ở điểm nào?
- HS thảo luận: + giống nhau: đều có nét khuyết trên.
+ khác nhau: chữ b có thêm nét thắt.
“lê”. HS thực hiện cá nhân, tổ lớp *.Từ khoá “lê”: GV giới thiệu tranh(hoặc quả lê) và viết từ lên bảng. HS đọc cá nhân, tổ, lớp. - HS đánh vần, đọc trơn: l, l- ê, lê(cá nhân, tổ, lớp). * h (qui trình tượng tự) c. Hướng dẫn viết: - GV viết lên bảng lần lượt: l, lê, h, hè. (vừa viết vừa hướng dẫn qui trình viết , lưu ý nét nối liền giữa l và ê, h và e, đánh dấu thanh đúng vị trí). - HS tập viết trên bảng con. - GV quan sát, giúp đỡ HS viết. d. Đọc tiếng ứng dụng: GV viết các từ ứng dụng lên bảng. HS đọc cá nhân, tổ, lớp( nếu HS yếu thì cho các em đánh vần). Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV hướng dẫn HS luyện đọc lại nội dung tiết 1. HS đọc bài ở SGK. - Đọc câu ứng dụng: - GV hướng dẫn thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng.HS đọc câu ứng dụng(cá nhân, tổ, lớp). - GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc cá nhân(3-5 em). b. Luyện viết: - GV hướng dẫn tập viết. HS tập viết l, lê h, hè trong vở tập viết. GV chấm một số bài viết của HS. c. Luyện nói: - GV nêu câu hỏi hướng dẫn SH luyện nói - HS thảo luận theo nhóm đôi - Câu hỏi: Trong tranh em thấy những gì? hai con vật đang bơi trông giống con gì? - HS trình bày trước lớp. GV: Có loài vịt sống tự do không người chăn gọi là vịt trời. C. Củng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng - HS theo dõi và đọc. - Trò chơi tìm tiếng nhanh nhất. - Dặn HS học bài ở nhà. ....................................................... Tiết 3 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5. - Đọc, viết,đếm các số trong phạm vi 5. II. Đồ dùng dạy - học: - Bộ thực hành Toán 1. III.Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng viết các số 4,5 (cả lớp viết vào bảng con). - GV nhận xét. B. Bài mới: GV hướng dẫn HS làm các bài tập. Bài 1,2: - HS nhận biết số lượng rồi điền số thích hợp vào ô trống. - HS thực hiện.(gọi một số HS đọc kết quả theo hàng bắt đầu từ hàng trên cùng). Bài 3: Điền số vào ô trống - HS thực hiện. GV gọi từng HS đọc các dãy số(1-2-3-4-5;5-4-3-2-1) Bài 4: HS viết số ở SGK. * Trò chơi: “Thi đua nhận biết thứ tự các số” C. Củng cố - dặn dò: - HS đọc xuôi, ngược các số 1, 2, 3, 4, 5- 5, 4, 3, 2, 1. - Làm bài ở vở BT toán 1. ......................................................... Tiết 4 Đạo đức: GỌN GÀNG - SẠCH SẼ (T1) I. Mục tiêu: - HS hiểu:Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, áo quần gọn gàng, sạch sẽ. II. Tài liệu – Phương tiện: - Vở bài tập đạo đức 1; Bài hát: “Rửa mặt như mèo”của nhạc sĩ Hàn Ngọc Bích. - Lược chải đầu. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS nói về lớp học của mình(học lớp nào? Tên cô giáo? tên bạn cùng bàn?) B. Dạy học bài mới: * Hoạt động 1: HS thảo luận - Quan sát và nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay đầu tóc, áo quần gọn gàng, sạch sẽ. - Mời những bạn đó lên trước lớp. - HS trả lời câu hỏi: Vì sao em cho bạn đó sạch sẽ, gọn gàng? - GV nhận xét, tuyên dương những em trả lời tốt. * Hoạt động 2: HS làm bài tập 1 - GV giải thích yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân. HS trình bày. - GV hỏi: Làm thế nào để gọn gàng, sạch sẽ? - GV giúp HS hệ thống lại nội dung bài tập1. * Hoạt động 3: HS làm bài tập 2 - HS làm bài tập - HS trình bày nội dung bài làm của mình. HS nhận xét. Kết luận: Áo quần đi học phải phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng. Không mặc áo quần nhàu nát, rách, tuột chỉ, xộc xệch đến lớp. C. Củng cố - dặn dò: - HS nêu cách giữ gìn áo quần gọn gành, sạch sẽ. - HS chỉnh sửa áo quần gọn gàng, GV chải tóc cho HS. - Giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. .................................................... Thứ ba Ngày soạn: 29/8/2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 01 tháng 9 năm 2009 Tiết 1+2 Tiếng Việt: Bài 9: O - C - HS đọc và viết được o, c, bò, cỏ. - Đọc được câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ. - Nói được vài câu theo chủ đề: vó bè II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ(hoặc các mẫu vật) các từ khoá bò, cỏ. Tranh minh hoạ các câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ. Phần luyện nói: vó bè. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2- 3 HS đọc câu ứng dụng. - Viết: lê, hè (mỗi tổ viết 1 tiếng ). B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp: Hôm nay chúng ta học bài 9 âm o, c. GV ghi bảng 2. Dạy chữ ghi âm: *o a. Nhận diện chữ: - GV viết chữ o lên bảng và hỏi: Chữ o giống quả gì? (quả bóng, quả trứng) - Nhận xét chữ o: chữ o gồm một nét cong kín. b. Phát âm và đánh vần tiếng - Phát âm: GV phát âm mẫu - HS nhìn bảng phát âm(nối tiếp theo dãy). - Đánh vần: HS ghép bảng chữ “bò” và trả lời vị trí của hai con chữ, dấu thanh trong tiếng bò. HS: b đứng trước o đứng sau, dấu huyền trên o. - GV hướng dẫn đánh vần, đọc trơn tiếng bò. - HS thực hiện cá nhân, tổ lớp *.Từ khoá “bò”: GV giới thiệu tranh con bò và viết từ lên bảng. HS đọc cá nhân, tổ, lớp. - HS đánh vần, đọc trơn: o, bờ- o - bo - huyền - bò, bò(cá nhân, tổ, lớp). *c (qui trình tượng tự ) c. Hướng dẫn viết: - GV viết lên bảng lần lượt: o, bò, c, cỏ. (vừa viết vừa hướng dẫn qui trình viết, lưu ý nét nối liền giữa b và o, c và o, đánh dấu thanh đúng vị trí). - HS tập viết trên bảng con. - GV quan sát, giúp đỡ HS viết. d. Đọc tiếng ứng dụng: GV viết các từ ứng dụng lên bảng. HS đọc cá nhân, tổ, lớp( nếu HS yếu thì cho các em đánh vần). Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV hướng dẫn HS luyện đọc lại nội dung tiết 1.- HS đọc bài ở SGK hoặc bài ở bảng lớp. - Đọc câu ứng dụng: - GV hướng dẫn thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng. HS đọc câu ứng dụng cá nhân, tổ, lớp. - GV đọc mẫu câu ứng dụng.- HS đọc cá nhân(3-5 em) b. Luyện viết: - GV hướng dẫn tập viết - HS tập viết o, bò, c, cỏ trong vở tập viết - GV chấm một số bài viết của HS. c. Luyện nói: - GV nêu câu hỏi hướng dẫn SH luyện nói(vó bè dùng để làm gì? Vó bè thường đặt ở đâu?...). - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS trình bày trước lớp. C. Củng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng - HS theo dõi và đọc. - Trò chơi tìm tiếng nhanh nhất. - Dặn HS học bài ở nhà. ..................................................... Tiết 3 Toán BÉ HƠN - DẤU < I. Mục tiêu: Giúp HS - Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn” “dấu <” khi so sánh các số. - Thực hành so sánh các số từ 1-5 theo quan hệ bé hơn. II. Đồ dùng dạy -học: - Các nhóm có đồ vật, mô hình phục vụ cho tiết dạy- học về quan hệ bé hơn. - Bộ thực hành Toán 1. III. Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đếm xuôi, ngược các số từ 1-5. B. Dạy bài mới: 1. Nhận biết quan hệ bé hơn: - GV hướng dẫn HS quan sát nhận biết số lượng của từng nhóm trong hai nhóm đồ vật rồi so sánh các số chr số lượng đó. Tranh 1: Bên trái có mấy ô tô? Bên phải có mấy ô tô? một ô tô có ít hơn hai ô tô không?(1 ô tô ít hơn 2 ô tô )- HS nhắc lại. Hình dưới GV tiến hành tương tự hình trên. GV: “một ô tô ít hơn hai ô tô” “một hình vuông ít hơn hai hình vuông”. Ta nói: “ một bé hơn hai” và viết như sau: 1< 2, GV giới thiệu dấu bé, đọc là: “ dấu bé” “ bé hơn”.GV chỉ 1< 2 hs đọc: “một bé hơn hai”. Tương tự với tranh bên phải. * Dấu bé khi nào dấu nhọn cũng chỉ vào số bé. 2. Thực hành: Bài 1: HS tự làm bài ( viết dấu <) – GV quan sát, giúp đỡ. Bài 2,3: HS quan sát tranh và nêu cách làm bài – HS thực hiện. Bài 4: HS tự làm bài sau đó nêu kết quả bài làm của mình. Bài 5: Nêu thành trò chơi “ thi đua nối nhanh”. - GV nêu cách chơi – HS thực hiện. C. Củng cố - dặn dò: - HS đọc lại bà ở bảng. - Làm bài tập ở vở bài tập Toán 1. .................................................... Tiết 4 Thể dục: ĐỘI HÌNH,ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu HS tập hợp đúng chỗ - Làm quen với đứng nghiêm, nghỉ. Yêu cầu thực hiện động tác theo khẩu lệnh ở mức cơ bản đúng. - Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện: Trên sân trường . Dọn vệ sinh nơi tập. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: A. Phần mở đầu: GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của bài học - HS đứng vỗ tay tại chỗ và hát. Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. B. Phần cơ bản: - Ôn tập hàng dọc, dóng hàng ( 3 lần). Lần 1: GV điều khiển - HS thực hiện. Lần 2: Cán sự điều khiển - GV theo dõi, giúp đỡ. . Tư thế đứng nghiêm ba lần. . Tư thế nghỉ ba lần. . Tập phối hợp nghiêm nghỉ ba lần. . Tập phối hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ. * Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. C. Phần kết thúc: - HS giậm chân tại chỗ. - GV cùng HS hệ thống lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. ........................................................ Thứ tư Ngày soạn: 6/9/2009 Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009 Tiết 1+2 Tiếng Việt: Bài 10: ô - ơ I. Mục tiêu: - HS đọc và viết được ô,ơ,cô,cờ. - Đọc được câu ứng dụng: bé có vở vẽ. - Nói được vài câu theo chủ đề: bờ hồ. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ(hoặc các mẫu vật) các từ khoá cô, cờ. - Tranh minh hoạ các câu ứng dụng: bé có vở vẽ. phần luyện nói: bờ hồ(nếu có) III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2- 3 HS đọc câu ứng dụng. - Viết bò, cỏ, bó(mỗi tổ viết 1 tiếng ). B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp: Hôm nay chúng ta học bài 10: âm ô, ơ.- GV ghi bảng. 2. Dạy chữ ghi âm : *ô a. Nhận diện chữ: - GV viết chữ ô lên bảng và nói: Chữ ô gồm một nét cong kín và dấu mũ. – HS so sánh chữ o và chữ ô. b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Phát âm: GV phát âm mẫu - HS nhìn bảng phát âm(nối tiếp theo dãy). - Đánh vần: HS ghép bảng chữ(cô) và trả lời vị trí của hai con chữ trong tiếng cô. - HS: c đứng trước ô đứng sau. - GV hướng dẫn đánh vần, đọc trơn tiếng cô. - HS thực hiện cá nhân, tổ lớp * Từ khoá “cô”: GV giới thiệu tranh cô giáo và viết từ lên bảng. HS đọc cá nhân, tổ, lớp. - HS đánh vần, đọc trơn: ô, cô, cô (cá nhân, tổ, lớp). * ơ ( qui trình tượng tự ) c. Hướng dẫn viết: - GV viết lên bảng lần lượt ô, cô, ơ, cờ.(vừa viết vừa hướng dẫn qui trình viết, lưu ý nét nối liền giữa c và ô, c và ơ, đánh dấu thanh đúng vị trí). - HS tập viết trên bảng con. - GV quan sát, giúp đỡ HS viết. d. Đọc tiếng ứng dụng: GV viết các từ ứng dụng lên bảng. HS đọc cá nhân, tổ, lớp( nếu HS yếu thì cho các em đánh vần). Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV hướng dẫn HS luyện đọc lại nội dung tiết 1. HS đọc bài ở SGK hoặc bài ở bảng lớp. * Đọc câu ứng dụng: - GV hướng dẫn thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng. HS đọc câu ứng dụng cá nhân,tổ,lớp. - GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc cá nhân ( 3-5 em) b. Luyện viết: - GV hướng dẫn tập viết. HS tập viết ô, cô, ơ, cờ trong vở tập viết. - GV chấm một số bài viết của HS. c. Luyện nói: - HS quan sát tranh. - GV nêu câu hỏi hướng dẫn SH luyện nói: (Trong tranh em thấy những gì? cảnh trong tranh nói về mùa nào? Bờ hồ trong được dùng vào việc gì?) - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS trình bày trước lớp. C. Củng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng - HS theo dõi và đọc. - Trò chơi tìm tiếng nhanh nhất. - Dặn HS học bài ở nhà. ........................................................ Tiết 3 Toán: LỚN HƠN - DẤU > I. Mục tiêu: Giúp HS - Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn - dấu >” khi so sánh các số. - Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn. II. Đồ dùng dạy - học: - Các nhóm có đồ vật, mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong SGK của bài học. - Các tấm bìa, mỗi bìa ghi một số1, 2, 3, 4, 5 và tấm bìa ghi dấu lớn. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: 3 HS làm bài ở bảng lớp. Cả lớp làm bài vào bảng con. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 25 ; 3 4 ; 45. B. Dạy bài mới: 1. Nhận biết quan hệ lớn hơn - GV hướng dẫn HS quan sát để nhận biết số lượng của từng nhóm đối tượng rồi so sánh các số lượng đó. - Hướng dẫn HS tương tự như đã hướng dẫn bài “bé hơn - dấu <” nhưng chỉ ngược lại là “dấu lớn- lớn hơn”. - GV viết lên bảng: 3 > 1; 3 > 2; 5 > 3 rồi cho HS đọc “ba lớn hơn một” ? Hãy nhận xét sự khác nhau của dấu lớn và dấu bé. -GV: Khi đặt dấu bé, dấu lớn giữa hai số khi nào đầu nhọn cũng quay về và chỉ vào số bé hơn. 2. Thực hành: Bài 1: Hướng dẫn HS viết dấu lớn. - HS thực hành. GV theo dõi, giúp đỡ. Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài.- HS làm bài sau đó đọc lại kết quả bài làm. Bài 3: Tương tự bài 2. Bài 4: GV hướng dẫn. HS thực hiện. C. Củng cố - dặn dò: - HS đọc lại đề bài. - Làm bài ở vở bài tập Toán 1. ........................................................... Tiết 4 Mĩ thuật: MÀU VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết ba màu: đỏ, vàng, lam. - Biết vẽ màu vào hình đơn giản, vẽ được màu kín hình, không chờm ra ngoài. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Một số tranh, đồ vật có màu đỏ, vàng, lam; Bài vẽ của một số HS năm trước. HS: Vở tập vẽ, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm đồ dùng học tập của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu màu sắc: GV giới thiệu ba màu: đỏ, vàng, lam. GV cho HS quan sát hình 1 bìa 3 vở tập vẽ 1(ba màu cơ bản) và nêu câu hỏi: Hãy kể tên các màu ở hình 1? Kể tên các đồ vật có màu đỏ, vàng, lam. HS thực hiện. Kết luận: Mọi vật xung quanh ta đều có màu sắc, màu sắ làm cho mọi vật đẹp hơn. Màu đỏ, vàng, lam là ba màu chính. 2.Thực hành: Vẽ màu vào hình đơn giản(vở tập vẽ 1) GV nêu câu hỏi gợi ý HS vẽ màu ( lá cờ tổ quốc nền màu gì? Ngôi sao màu gì?...) HS thực hiện. * Hình quả và dãy núi: HS vẽ màu theo ý thích. GV hướng dẫn HS cách cầm bút vẽ màu: Cầm thoải mái để vẽ màu dễ dàng, nên vẽ màu xung quanh trước ở giữa sau, vẽ màu theo ý thích, vẽ màu ít ra ngoài hình vẽ. 3. Nhận xét và đánh giá: GV cho HS quan sát một số bài vẽ và nêu nhận xét: Bài nào vẽ màu đẹp, bài nào màu chưa đẹp? bài vẽ nào các em thích nhất? C. Củng cố - dặn dò: HS nêu tên các màu vẽ chính. Quan sát tranh của bạn Quỳnh Trang đã dùng những màu vẽ nào? ............................................. Thứ năm Ngày soạn: 7/9/2009 Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009 Tiết 1+2 Tiếng Việt: Bài 11: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - HS đọc, viết được một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: ê, v, l, h, o, ô, ơ, c. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại được câu chuyện theo tranh: Hổ. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng ôn(trang 24 SGK); tranh minh hoạ câu ứng dụng. truyện kể(nếu có). III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ:- HS viết cờ, cô, cỏ vào bảng con(mỗi tổ viết 1 tiếng). - 2 HS đọc câu ứng dụng: bé có vở vẽ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. 2. Ôn tập: a. Các chữ và âm vừa học: GV đính bảng ôn ở bảng lớp. GV đọc âm- HS chỉ chữ; HS chỉ chữ và đọc âm. GV nhận xét, sửa sai cho HS. b. Ghép chữ thành tiếng: - GV hướng dẫn HS ghép tiếng. - HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang. - HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với dấu thanh ở dòng ngang. c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV viết các từ ứng dụng lên bảng - HS đọc các từ ngữ: cá nhân, nhóm, lớp. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS và giải thích. d. Tập viết: HS tập viết vào bảng con từ: lò cò, vơ cỏ. GV quan sát, giúp đỡ. Tiết 2 3 .Luyện tập a. Luyện đọc: - Đọc lại bài ôn: HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo nhóm, cá nhân, lớp.GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS. - Câu ứng dụng: GV giới thiệu câu ứng dụng- HS đánh vần, đọc trơn câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, lớp. Gọi 2-3 HS đọc lại. b. Luyện viết: HS viết bài vào vở tập viết - GV quan sát, giúp đỡ. - GV chấm một số bài viết của HS. c. Kể chuyện: GV kể lại câu chuyện diễn cảm có kèm tranh minh hoạ trong SGK. HS lắng nghe và thảo luận theo nhóm các câu hỏi: Hổ nói gì với Mèo? Hổ học võ thế nào? Học xong, Hổ làm gì Mèo? Mèo đã làm gì để không bị Hổ vồ? HS thi kể chuyện theo tranh. Đại diện các nhóm kể lại câu chuyện. C. Củng cố - dặn dò: - GV chỉ bảng ôn HS theo dõi và đọc. - HS tìm chữ và tiếng vừa học. - Luyện đọc, viết bài ở nhà. ........................................... Tiết 3 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố về những khái niện ban đầu về bé hơn, lớn hơnvà sử dụng các dấu >, <và các từ “lớn hơn, bé hơn” khi so sánh hai số. - Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn khi so sánh hai số. II.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài tập - Cả lớp làm bài vào bảng con 32; 43; - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp 2. Luyện tập: GV hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1: Gv tập cho HS nêu cách làm bài ( viết dấu > hoặc dấu bé vào chỗ chấm). HS làm bài ở vở bài tập và nêu kết quả. Bài 2: HS tự làm bài sau đó đọc kết bài làm của mình. GV nhận xét. Bài 3: GV chuyển bài tập 3 thành trò chơi “Thi đua nối các số thích hợp”. GV “đọc ba bé hơn năm”. HS viết vào bảng con: 3 < 5 C. Củng cố -dặn dò: - GV chỉ dấu HS đọc. - HS làm bài ở vở bài tập Toán 1. ........................................................ Thứ sáu Ngày soạn: 8 /9/2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009 Tiết 1+2 Tiếng Việt: Bài 12. i- a I. Mục tiêu: - HS đọc và viết được i, a, bi, cá. - Đọc được câu ứng dụng: bé Hà có vở ô li. - Nói được vài câu theo chủ đề: lá cờ. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ(hoặc các mẫu vật) các từ khoá bi, cá. Tranh minh hoạ các câu ứng dụng: bé Hà có vở ô li. Phần luyện nói: lá cờ ( nếu có) III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2- 3 HS đọc câu ứng dụng. - Viết lò cò, vơ cỏ, bờ hồ. (mỗi tổ viết 1 tiếng). B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp: Hôm nay chúng ta học bài 12: âm i, a. GV ghi bảng. 2. Dạy chữ ghi âm: *i a. Nhận diện chữ: - GV viết chữ i lên bảng và nói: Chữ i gồm một nét xiên phải và nét móc ngược, phía trên i có dấu chấm. b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Phát âm: GV phát âm mẫu - HS nhìn bảng phát âm(nối tiếp theo dãy). - Đánh vần: HS ghép bảng chữ “bi” và trả lời vị trí của hai con chữ trong tiếng bi. - HS: b đứng trước i đứng sau. - GV hướng dẫn đánh vần, đọc trơn tiếng “bi”. - HS thực hiện cá nhân, tổ lớp * Từ khoá “bi”: GV giới thiệu viên bi và viết từ lên bảng. HS đọc cá nhân, tổ, lớp. - HS đánh vần, đọc trơn: i, bi, bi(cá nhân, tổ, lớp). * a (Qui trình tượng tự ) c. Hướng dẫn viết: - GV viết lên bảng lần lượt i, bi, a, cá. (vừa viết vừa hướng dẫn qui trình viết, lưu ý nét nối liền giữa b và i, c và a, đánh dấu thanh đúng vị trí). - HS tập viết trên bảng con. - GV quan sát, giúp đỡ HS viết. d. Đọc tiếng, từ ứng dụng: GV viết các từ ứng dụng lên bảng. HS đọc cá nhân, tổ, lớp( nếu HS yếu thì cho các em đánh vần). GV đọc mẫu, giải thích. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV hướng dẫn HS luyện đọc lại nội dung tiết 1.- HS đọc bài ở SGK hoặc bài ở bảng lớp. * Đọc câu ứng dụng: - GV hướng dẫn thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng. HS đọc câu ứng dụng cá nhân, tổ, lớp. - GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc cá nhân ( 3-5 em) b. Luyện viết: - GV hướng dẫn tập viết. HS tập viết i, bi, a, cá trong vở tập viết. - GV chấm một số bài viết của HS. c. Luyện nói: - HS quan sát tranh. - GV nêu câu hỏi hướng dẫn SH luyện nói(Trong tranh vẽ mấy lá cờ? Lá cờ tổ quốc có nền màu gì? Ngoài cờ tổ quốc em thấy những loaị cờ nào nữa? Lá cờ đội có nền màu gì? Ở giữa lá cờ có gì? - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS trình bày trước lớp. C. Củng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng - HS theo dõi và đọc. - Trò chơi tìm tiếng nhanh nhất. - Dặn HS học bài ở nhà. ................................................... Tiết 3: TN&XH: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH I. Mục tiêu: HS - Nhận biết và mô tả được một số vật xung quanh. - Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. - Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể. II.Đồ dùng dạy - học: - Các hình trong bài 3 SGK. - Một số đồ vật có mùi thơm, da sần sùi, vật nóng, lạnh. III.Các hoạt động dạy- học: 1.Giới thiệu bài: GV cho HS chơi trò chơi: “Nhận biết các con vật xung quanh”. 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK - Mục tiêu: Mô tả được một số vật xung quanh - Tiến hành: B1: Chia nhóm hai HS - GV hướng dẫn HS quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn hay sần sùi của các vật xung quanh mà các em thấy trong hình vẽ SGK. B2: HS chỉ và nói cho nhau nghe vè các vật(hình dáng, màu sắc và các đặc điếm khác nhau). HS khác bổ sung. * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm - Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh. - Cách tiến hành: B1: Hướng dẫn HS cách đặt câu hỏi để thảo luận theo nhóm .Nhờ đâu bạn biết được màu sắc, mùi vị của một vật? .Nhờ đâu bạn nhận ra đó là tiếng chim hót hay tiến chó sủa? Dựa vào hướng dẫn của GV, HS tập đặt câu hỏi và trả lời. HS thực hành hỏi- đáp. GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận. B2: HS trình bày trước lớp. GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: Điều gì sẽ xảy nếu tai của bạn bị điếc? mắt của bạn bị mù? Kết luận: Nhờ có mắt, mũi, tai, lưỡi, da mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh. Nếu một trong những cảm giác đó bị hỏnh chúng ta sẽ không biết được đầy đủ các vật xung quanh. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ an toàn cho các giác quan của cơ thể. 3. Củng cố - dặn dò: - HS nắc lại nội dung bài học. - Tập thực hành các giác quan. .................................................... Tiết 4 Thủ công: XÉ, DÁN HÌNH TAM GIÁC. I.Mục tiêu: - HS làm quen với kĩ thuật xé,dán giấy để tạo hình. - Xé, dán được hình tam giác theo hướng dẫn và biết dán cho cân đối. - Rèn luyện tính khéo léo, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy - học: HS: giấy màu, hồ dán, bút chì, thước GV: bài mẫu, giấy màu, III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS nhắc lại quy trình cắt hình chữ nhật(nếu được). B. Bài mới: 1. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: GV cho HS xem bài mẫu và trả lời câu hỏi: Xung quanh ta có những đồ vật nào có dạnh hình tam giác? HS tìm và trả lời. 2. Hướng dẫn mẫu: .* Vẽ và xé hình tam giác: GV vừa thao tác vừa hướng dẫn học sinh vẽ hình tam giác cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô, đỉn
Tài liệu đính kèm: